I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại các kiến thức đã học cả năm.
- Củng cố các kĩ năng cần thiết cho HS, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 Tuần 35 - Vũ Trọng Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 35
Tiết : *
Ôn tập cuối năm (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU
Hệ thống lại các kiến thức đã học cả năm.
Củng cố các kĩ năng cần thiết cho HS, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra . ( 05 phút)
Nhắc lại hai dạng bài toán cơ bản ? Nêu cách giải.
Hoạt động 2 : Ôn tập. (39 phút)
- GV gọi HS đọc đề bài 177 ( SGK/68)
- GV cho biết những yếu tố nào ? Cần tính những đại lượng nào ?
- Tính nhiệt độ sô của nước ở ĐK bình thường theo độ F ?
- HS theo công thức : F = . C + 32
- GV gọi HS tính F = ?
- GV Biết F = . C + 32 thì C = ?
- HS : C = ( F – 32 ) :
- GV yêu cầu HS đổi 500F ra 0C ?
- HS trình bày
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV ghi đề HS đọc, ghi đề bài.
Câu 1: Tính giá trị biểu thức
( + + ) :
0,25 : (10,3 – 9,8) -
- GV yêu cầu HS nêu cách giải từng câu.
- HS trình bày bài.
- GV cho HS nhận xét, GV nhận xét đánh giá.
- HS sữa bài.
Câu 2: Tìm x biết
. x + =
- GV yêu cầu HS nêu cách giải.
- GV gọi HS làm bài, kiểm tra HS làm bài dưới lớp.
- GV cho HS nhận xét,GV nhận xét đánh giá.
- GV đưa đề câu 3 lên bảng gọi HS đọc đề bài
Câu 3: Ba đội lao động có tất cả 300 người. Số người đội I chiếm tổng số. Số người đội II bằng 81,25% đội I. Tính số người đội III ?
- GV yêu cầu HS xác định dạng của bài toán ?
- GV : Bài toán cho biết gì ? Ta phải tìm những gì ?
- GV cho HS trình bày bài.
- GV kiểm tra, hướng dẫn.
- HS nhận xét, sữa bài.
Bài 177 ( SGK/68)
Biết F = . C + 32
a) Ở ĐK bình thường nước sôi ở nhiệt độ F là :
F = . C + 32 = . 100 + 32 = 2120F
b) Từ F = . C + 32
suy ra : C = ( F – 32 ) :
Đổi 500F ra 0C :
C = ( F – 32 ) :
= ( 50 – 32 ) : = 100C
Bài tập (Tham khảo)
Đáp
Câu 1: a) ; b) –0,25
Câu 2: x =
Câu 3: Đội III có 55 người
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Xem lại hết các nội dung ôn tập.
- Dựa vào các tập đã làm, làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập.
Tuần : 35
Tiết : 101 - 102
THI HỌC KÌ 2
Tuần : 35
Tiết : 103
Luyện tập 1
I. MỤC TIÊU
Củng cố kiến thức tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tính các bài toán thực tiển.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (5 phút)
- GV gọi HS làm bài 126 (SGK/54)
a) 7,2 : = . = = 10,8
b) -5 : 1 = -5 : = -5 . = - = -3,5
Hoạt động 2 : Luyện tập. (39 phút)
- GV đưa đề bài 127b lên bảng.
- GV để tìm của 31,08 ta làm như thế nào ?
- HS trả lời, trình bày bài.
- GV cho HS trình bày bài 127b ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV gọi HS đọc đề bài 128.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài.
- HS nhận xét, GV nhận xét đánh giá.
- HS sữa bài.
- GV ghi đề bài 132 lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu cách làm từng câu.
- GV cho HS trình bày bài.
- GV hướng dẫn, kiểm tra HS làm bài dưới lớp.
+ Tìm số hạng chưa biết của tổng ta làm sao?
+ Để thực hiện phép tính ta làm như thế nào? (hỗn số ® phân số)
+ Câu b tương tự câu a
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS sữa bài.
Bài 127 ( SGK/54)
Theo đề bài ta đã biết
13,32 . 7 = 93,24 (1)
và 93,24 : 3 = 31,08 (2)
b) Đáp : Số cần tìm là : 13,32.
Bài 128 ( SGK/55)
Số Kilôgam đậu đen đã nấu chín là
1,2 : 24% = 5kg
Bài 132 ( SGK/55)
Tìm x, biết
2 . x + 8 = 3
x + =
x = -
x = Þ x = :
x = . = -2
3x - = 2
x - =
x = +
x =
x = : = . Þ x =
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm, làm tiếp các bài 133; 135 tiết sau luyện tập tiếp.
Tuần : 36
Tiết : 104
Luyện tập 2
I. MỤC TIÊU
Củng cố kiến thức tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tính các bài toán thực tiển.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (5 phút)
Bài 131 ( SGK/55) 75% một mảnh vải dài 3,75 m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét ?
Hoạt động 2 : Luyện tập. (39 phút)
- GV gọi HS đọc đề bài 133.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- GV: Bài toán yêu cầu tìm gì? Vận dụng quy tắc nào?
- HS làm bài.
- HS nhận xét, GV nhận xét đánh giá.
- HS sữa bài.
- GV gọi HS đọc đề bài 135.
- GV: Bài toán yêu cầu tìm gì? Vận dụng quy tắc nào để giải?
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài.
- HS nhận xét, GV nhận xét đánh giá.
- HS sữa bài.
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi làm bài 134 ( SGK/55)
- HS theo dỏi, thực hành làm bài.
- GV kiểm tra, yêu cầu HS đọc kết quả.
- HS kiểm tra kết quả các bài 128; 133; 135.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc bài 136 (SGK/56)
- Xem hình 11 cho biết :
+ Đĩa cân bên phải còn mấy phần viên gạch ?
+ viên gạch nặng bao nhiêu kg ?
- Phát biểu đề bài toán trong trường hợp trên ?
- HS phát biểu bài toán, làm bài.
- GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 133 ( SGK/55)
Số kg cùi dừa cần là:
0,8 : = . = = 1,2kg
Số kg đường cần là:
0,8 : 5% = 0,06kg
Bài 135 ( SGK/55)
560 sản phẩm ứng với
1 - = (kế hoạch)
Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
560 : = 560 . = 1260 (sp)
Bài 134 ( SGK/55)
( HS thực hành trên máy tính bỏ túi)
Bài 136 ( SGK/56)
Đĩa cân bên phải còn phần viên gạch, còn viên gạch nặng kg. Vậy viên gạch nặng :
: = 3 kg
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Về nhà xem kỹ lại các bài tập đã làm.
- Xem trước bài 16 “ Tỉ số của hai số” tiết sau học.
Tuần : 36
Tiết : 105
§16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I. MỤC TIÊU
Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số. Tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có ý thức áp dụng kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiển.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (02 phút)
Nhắc lại khái niệm phân số ?
Hoạt động 2 : I. Tỉ số của hai số. ( 13 phút)
GV nêu một số ví dụ về phép chia Þ Khái niệm tỉ số của hai số.
Ta có: 1,7 : 3,12 ; : ; -3 : 5 là những tỉ số. Như vậy khi nói tỉ số thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số… còn khi nói phân số thì cả a và b phải là số nguyên.
- Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị do)
- GV nêu ví dụ trong SGK
Thương trong phép chia só a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b
Kí hiệu: a:b hoặc
Hoạt động 3 : II. Tỉ số phần trăm : ( 10 phút)
- Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số % với kí hiệu % thay cho
Ví dụ: Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là:
= . 100 .
= % = 312,4%
Gọi HS nêu quy tắc tìm tỉ số % của 2 số?
Làm ?1 (SGK/57)
Quy tắc:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả:
%
Hoạt động 4 : III. Tỉ lệ xích :( 08 phút)
- Tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc bản đồ) là tỉ số khoảng cách a giữa 2 điểm trên bản đồ và khoảng cách b giữa 2 điểm trên thực tế.
- Ví dụ: Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 1cm, khoảng cách b trên thực tế là 1km thì tỉ lệ xích T là:
Làm ?2 ( SGK/57)
Gọi T là tỉ lệ xích, ta có: T =
(a, b cùng đơn vị đo)
Hoạt động 5 : Củng cố. ( 10 phút)
Bài 127 ( SGK/57)
a) m và 75cm Ta có: 75cm = 0,75m Tỉ số là: : 0,75
b) h và 20 phút Ta có 20 phút = h Tỉ số là :
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà ( 02 phút)
- BT về nhà 139; 140.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Năm Căn, ngày 08 tháng 05 năm 2010
TỔ TRƯỞNG
Mai Thị Đài
File đính kèm:
- TUAN 35.DOC