I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tính trừ, tính chia, tìm x.
- HS biết vận dụng tính trừ, tính chia để giải các bài toán thực tế.
- Biết cách dùng máy tính bỏ túi để tính hiệu, thương, biết cách thêm, bớt các số trong một biểu thức số để tính nhanh, tính nhẩm.
- Nắm vững các số trong phép trừ, phép chia, phép chia hết, phép chia có dư.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy tính bỏ túi SHARPTK340.
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà, máy tính.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: LUYỆN TẬP
Tiết pp: 10; 11 Tuần: 4
Mgày soạn: 19-9-2005
I. Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng tính trừ, tính chia, tìm x.
HS biết vận dụng tính trừ, tính chia để giải các bài toán thực tế.
Biết cách dùng máy tính bỏ túi để tính hiệu, thương, biết cách thêm, bớt các số trong một biểu thức số để tính nhanh, tính nhẩm.
Nắm vững các số trong phép trừ, phép chia, phép chia hết, phép chia có dư.
II. Chuẩn bị:
GV: Máy tính bỏ túi SHARPTK340.
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà, máy tính.
III. Tiến trình lên lớp:
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Néi dung ghi b¶ng
H§1: KiĨm tra bµi cị (7ph)
HS1: Phát biểu phép trừ hai số tự nhiên? Điều kiện để có phép trừ?
Làm bài 47 a; c(SGK)
HS2: Phát biểu phép chia hết và phép chia có dư. Điều kiện của số chia?
Công thức thể hiện mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia(phép chia hết và phép chia có dư)? Điều kiện của số dư?
H§2:Tính nhanh (10ph)
Bài 48(SGK): Tính nhanh
a. 35 + 98
= (35-2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133.
b. 46 + 29
= (46 + 4) + (29 - 4)=… = 75.
c.317 – 9
= (317 + 8) – (92+ 8)
= 32- 100 = 225.
d. 205 – 1
= (205 + 93)–(17 +93)
= 298
GVHD: ở câu a, b ta thêm ở số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số.
Câu c, d thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
GV: Chốt lại 3 cách tính nhẩm ở trên.
2HS lên bảng thực hiện
.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Néi dung ghi b¶ng
GV: Aùp dụng tính chất:
(a + b): c = a : c + b: c (đối với trường hợp a, b đều chia hết cho c).
GV: Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
GV: Trong phép tính; 2100 : 50 các em sẽ nhân với số nào?
Bài 52(SGK): Tính nhanh
a. 14.50 = (14 : 2). (50.2)
= 7 . 100 = 700.16.25 = (16 : 4). (25.4)
= 4.100 = 400.
b. 2100 : 50
= (2100.2):(50.2)
= 4200 : 100 = 42.
1400 : 25 = (1400.4): (25.4)
= 5600 : 100 = 56.
c. 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = … = 11.
96 :12 = (84 + 12): 12 = … = 8.
HĐ3: Tìm x (5ph)
GV(nói): Để làm bài tập này các em cần xác định:
+) Tên gọi của mỗi số hạng trong biểu thức.
+) Từ đó nêu cách tìm số tự nhiên x.
3HS lên bảng thực hiện.
Lớp nhận xét.
Bài 47: Tìm x
a. (x - 35) – 120 = 0
Đáp số: x = 155.
b. 124 + (118 - x) = 217
Đáp số: x = 25 .
c. 156 – (x + 6) = 82
Đáp số: x = 68
HĐ4:Giải toán(17ph)
GV(gơiï ý): Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi.
Vậy 1 toa chở được bao nhiêu người?
GV:
Gọi số chia là một phần khi đó số bị chia là bao nhiêu phần?
GVHD vẽ sơ đồ
GV(nói): Ứng với mỗi số dư trên hãy tìm số tự nhiên a
A,-Trong phép chia cho 3 số dư có thể bằng 0; 1; 2
Trong phép chia cho 4 số dư có thể bằng 0; 1; 2; 3
Trong phép chia cho 5 số dư có thể bằng 0; 1; 2; 3; 4
B, Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k, k N
Dạng tổng quát của
+ số chia cho 3 dư 1 là: 3k + 1, k N
+ số chia cho 3 dư 2 là: 3k + 2, k N
GVHD: Từ 10/10/2000 đến 10/10/2010 có 10năm trong đó có hai năm nhuận 2004; 2008(tức là có 366 ngày)
+ Tính xem trong 10 năm từ 10/10/2000 đến 10/ 10/ 2010
+ Suy ra 10/ 10/ 2010 rơi vào chủ nhật
HS: 96 người.
H: 1000 người càn bao nhiêu tao để chở?
HS: Lên bảng trình bày.
Từ đó HS rút ra cách giải.
H: Khi chia a cho 3 số dư có thể bằng bao nhiêu?
HS: Số dư có thể bằng 0; 1; 2
HS: Lên bảng thực hiện
HS: Về nhà làm
Bài 54(SGK)
Giải
1 toa chở được số người là:
12.8 = 96(người)
Số toa để chở 1000 người là:
1000 : 96 = 10 (toa) dư 40 người
cần 1 toa nữa để chở 40 người.
Vậy cần ít nhất 11 toa để chở 1000 người
Bài 83(SBT)
Gọi số chia là một phần khi đó số bị chia là 3 phần cộng 8 đơn vị
Số chia cần tìm là: (72- 8) : 4 = 16 Số bị chia cần tìm là: 16.3 + 8 = 56.
Bài 84(SGK)
Giải
Khi chia a cho 3 số dư có thể là: 0; 1; 2
+ Với r = 0 ta có: a = 15.3 + 0
a = 45
+ Với r = 1 ta có: a = 15.3 + 1
a = 46
+ Với r = 2 ta có: a = 15.3 + 2
a = 47
Vậy các số tự nhiên a cần tìm là: 45; 46; 47
Bài 85(SBT)
H§5: Sử dụng máy tính bỏ túi tính:(6ph)
GVHD: GV giới thiệu các phím trên máy tính bỏ túi, các thao tác thực hiện các phép tính trừ, chia.
HS thực hành
Tính:
a, 1207 – 36
c, 325 : 5
b, 1318 - 73
d, 1530 : 9
HĐ6: Hướng dẫn về nhà(1ph)
4/ Củng cố:
Các dạng bài tập trong tiết học
Cách sử dụng máy tính bỏ túi
5/ Dặn dò
Xem bài mới
BTVN: Cho số tự nhiên , tổng các chữ số của là 12. Nếu đổi chỗ hai chữ số ta được số mới lớn hơn số đã cho là 18 đơn vị. Tìm số đã cho
HD: ADTC a – (b + c)= a-b – c
File đính kèm:
- Tiet 10-11.doc