Giáo án Toán 6 - Tuần 5, 6

I. MỤC TIÊU:

- HS phân biệt được cơ số và số mũ.

- Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

- Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính các giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành thạo phép nhân hai luỹ thừa.

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.

2. HS : học bài và làm bài tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

docx16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 5, 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :9/9/2012 Ngày dạy: Tuần 5 Tiết 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS phân biệt được cơ số và số mũ. - Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính các giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành thạo phép nhân hai luỹ thừa. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Phát biểu định nghĩa lũy thừa? Viết dạng tổng quát. Áp dụng : a) 8 . 8 . 8 . 4 . 2 b) x5 . x c) 103 . 104 HS2:Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.Viết công thức tổng quát - Làm 60/28 SGK . 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Dạng viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. Bài 61/28 Sgk GV: Gọi HS lên bảng làm. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 62/28 Sgk: GV: Cho HS hoạt động theo nhóm HS: Thảo luận nhóm GV: Kiểm tra bài làm các nhóm qua đèn chiếu Hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi lũy thừa với số chữ số 0 ở kết quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa đó? HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số chữ số 0 ở kết quả giá trị của mỗi lũy thừa đó. * Hoạt động 2: Dạng đúng, sai Bài tập: GV: Kẻ sẵn đề bài bảng phụ HS: Lên bảng điền đúng, sai GV: Yêu cầu HS giải thích * Hoạt động 3: Dạng nhân các lũy thừa cùng cơ số Bài 64/29 Sgk GV: Gọi 4 HS lên làm bài. HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. * Hoạt động 4: Dạng so sánh hai số Bài 65/29 Sgk: GV: Cho HS thảo luận theo nhóm HS: Thảo luận nhóm Bài 66/29/SGK GV: Cho HS đọc đề và dự đoán HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hướng dẫn 112 cơ số có 2 chữ số 1. Chữ số chính giữa là 2, các chữ số 2 phía giảm dần về số 1 - Tương tự: Cho số 11112 => dự đoán 11112? HS: 112 = 121 ; 1112 = 12321 11112 = 1234321 GV: Cho cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán. Bài 61/28 Sgk: 8 = 23 16 = 42 = 24 27 = 33 64 = 82 = 43 = 26 81= 92 = 34 100 = 102 Bài 62/28 Sgk : a) 102 = 100 ; 103 = 1000 104 = 10 000 ; 105 = 100 000 106 = 1000 000 b) 1000 = 103 ; 1 000 000 = 106 1 tỉ = 109 ; 1 000 ......0 = 1012 12 chữ số 0 Bài tập: Đánh dấu “x” vào ô trống: Câu Đ S 33 . 32 = 36 33 . 32 = 96 33 . 32 = 35 Bài 64/29 Sgk: 23 . 22 . 24 = 29 102 . 103 . 105 = 1010 x . x5 = x6 a3. a2 . a5 = a10 Bài 65/29 Sgk: a) 23 và 32 Ta có: 23 = 8; 32  = 9 Vì: 8 < 9 Nên: 23 < 32 b) 24 và 42 Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16 Nên: 24 = 42 c)25 và 52 Ta có: 25 = 32 ; 52 = 25 Vì 32 > 25 Nên: 25 > 52 d) 210 và 200 Ta có: 210 = 1024 Nên 210 > 200 Bài 66/29/SGK 11112 = 1234321 4. Củng cố: Nhắc lại: - Định nghĩa lũy thừa bậc n của a - Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng số 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ các phần đóng khung . - Công thức tổng quát . - Làm bài tập 89, 90, 91, 92, 93,94/14 SBT. - Chuẩn bị bài: “Chia 2 luy thừa cùng cơ số” *********************************************** Ngày soạn :09/9/2012 Ngày dạy: Tuần 5 Tiết 14: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU: - HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a ¹ 0) - HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số . II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập củng cố và ? ở SGK. 2. HS: học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Định nghĩa luỹ thừa, viết dạng tổng quát . Áp dụng: Đánh dấu ´ vào câu đúng: a) 23 . 25 = 215 b) 23.25= 28 c) 23 . 25 = 48 d) 55 . 5 = 54 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ. GV: Em cho biết 10 : 2 = ? HS: 10 : 2 = 5 GV: Vậy a10 : a2 = ? Chúng ta học qua bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số” GV: Nhắc lại kiến thức cũ: A . b = c (a, b 0) => a = c : b; b = c : a GV: Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào ? Đề bài: a/ Ta đã biết 53. 54 = 57. Hãy suy ra: 57: 53 = ? ; 57 : 54 = ? b/ a4 . a5 = a9 Suy ra: a9 : a5 =? ; a9 : a4 = ? HS: Dựa vào kiến thức cũ đã nhắc ở trên để điền số vào chỗ trống. GV: Viết a9: a4 = a5 (=a9-4) ; a9 : a5 = a4 (=a9-5) GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được? HS: Có cùng cơ số là a. GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ? HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia. GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia? GV: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. GV: Phép chia được thực hiện khi nào? HS: Khi số chia khác 0. * Hoạt động 2: Tổng quát GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Em hãy em hãy dự đoán xem am : an = ? HS: am : an = am-n (a0) GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ? HS: a10 : a2 = a10-2 = a8 GV: Nhấn mạnh: - Giữ nguyên cơ số. - Trừ các số mũ (Chứ không phải chia các số mũ) ♦ Củng cố: Làm bài 67/30 SGK. GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? Em hãy tính kết quả của phép chia sau 54 : 54 HS: 54 : 54 = 1 GV: Vì sao thương bằng 1? HS: Vì số bị chia bằng số chia. GV: Vậy am: am = ? (a0) HS: am: am = 1 GV: Ta có: am: am = am-m = a0 = 1 ; (a0) GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1 Vậy công thức: am : an = am-n (a0) đúng cả trường hợp m > n và m = n Ta có tổng quát: am : an = am-n (a0 ; m n) GV: Cho HS đọc chú ý SGK. HS: Đọc chú ý /29 SGK. * Hoạt động 3: Chú ý. GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK. Lưu ý: 2. 103= 103 + 103. 4 . 102 = 102 + 102 + 102 + 102 GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 và 5. 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3. HS: Thảo luận nhóm GV: Kiểm tra đánh giá. 1. Ví dụ: - Làm ?1 a4 . a5 = a9 Suy ra: a9 : a5 = a4 ( = a9-5 ) a9 : a4 = a5 (= a9-4 ) ( Với a 0) 2.Tổng quát : Qui ước : a0 = 1 (a 0 ) Tổng quát: am : an = a m - n ( a 0 , m n ) Chú ý : (Sgk / 29) - Làm ?2 3. Chú ý: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 Ví dụ: 2475 = 2 .103 + 4 .102 + 7 .10 + 5 .100 - Làm ?3 4. Củng cố: Tìm số tự nhiên n biết : a) 2n = 16 => n = ...... b) 4n = 64 => n = ...... c) 15n = 225 => n = ....... d) 3n = 81 => n = ....... - Làm bài tập 71/30 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Học kỹ bài, nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Làm các bài tập 68, 69, 70, 71, 72/30, 31 SGK . - Làm bài tập : 97, 98, 99, 101, 102, 105/ 14 SBT dành cho HS khá giỏi. ************************************ Ngày soạn :09/9/2012 Ngày dạy: Tuần 5 Tiết 15 : thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: - HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và củng cố. 2.HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 70/30 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức 1 GV: Cho các ví dụ: 5 + 3 - 2 ; 12 : 6 . 2 ; 60 - (13 - 24 ) ; 4 2 Và giới thiệu biểu thức như SGK. GV: Cho số 4. Hỏi: Em hãy viết số 4 dưới dạng tổng, hiệu, tích của hai số tự nhiên? HS: 4 = 4 + 0 = 4 – 0 = 4 . 1 GV: Giới thiệu một số cũng coi là một biểu thức => Chú ý mục a. GV: Từ biểu thức 60 - (13 - 24 ) Giới thiệu trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính => Chú ý mục b SGK. GV: Cho HS đọc chú ý SGK. HS: Đọc chú ý. * Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức GV: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học đối với biểu thức không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc? HS: Trả lời. GV: Ta xét trường hợp: a/ Đối với biểu thức không dấu ngoặc: GV: - Cho HS đọc ý 1 mục a. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày ví dụ ở SGK và nêu các bước thực hiện phép tính. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Tương tự cho HS đọc ý 2 mục a, lên bảng trình bày ví dụ SGK và nêu các bước thực hiện. ♦ Củng cố: Làm ?1a b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc: GV: - Cho HS đọc nội dung SGK - Thảo luận nhóm làm ví dụ. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. ♦ Củng cố: Làm ?1b và ?2 SGK. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Nhận xét, kiểm tra bài làm các nhóm qua đèn chiếu. GV: Cho HS đọc phần in đậm đóng khung. HS: Đọc phần đóng khung SGK. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài: a/ 2. 52 = 102 b/ 62 : 4 . 3 = 62 Cho biết các câu sau kết quả thực hiện phép tính đúng hay sai? Vì sao?I GV: Chỉ ra các sai lầm dễ mắc mà HS thường nhầm lẫn do không nắm qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính . 1. Nhắc lại về biểu thức: Ví dụ : a/ 5 + 3 - 2 b/ 12 : 6 . 2 c/ 60 - (13 - 24 ) d/ 4 2 là các biểu thức *Chú ý:(sgk) 2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. ( Sgk) Vd: a/ 48 - 31 + 80 = 16 + 8 = 24 b/ 4 . 32 – 5 . 6 = 4 .9 – 5 .6 = 6 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : (Sgk) Vd: a) 100 : {2 . [52 - (35 - 8 )]} =100 : {2. [52 - 27]} = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 =2 - Làm ?1 , ?2 (Học thuộc lòng phần in đậm SGK) 4. Củng cố: - Làm bài tập: 73a, d ; 74a, d ; 75/32 SGK. Bài 75/32 SGK: Điền số thích hợp vào ô vuông a) 12 15 60 b) 5 15 11 Bài 73 SGK: Thực hiện các phép tính : 5 . 42 - 18 : 32 = 5 . 6 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78 Tìm số tự nhiên x biết : 541 + (218 - 2 ) = 735 . 5 (x + 35 ) = 515 . 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần đóng khung . - Bài tập : 77, 78, 79, 80 /33 SGK . - Bài tập : 104/15 SBT ; bài 111, 112, 113 /16 SBT (Dành cho HS khá, giỏi) - Mang máy tính bỏ túi để học tiết sau. Ngày soạn :15/9/2012 Ngày dạy: Tuần 6 Tiết 16: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU: - HS nắm được thứ tự thực hiện các phép tính và các qui ước. - Biết vận dụng qui ước trên vào giải các bài tập thành thạo. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ GV : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc? Làm bài 74b, c / 32 Sgk. HS2 : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc? - Làm bài 104b, d, e/15 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tính giá trị của các biểu thức. Bài 73/32 Sgk : GV: Nêu các bước thực hiện các phép tính trong biểu thức? - Cho HS lên bảng giải, lớp nhận xét.Ghi điểm Bài 77/32 Sgk: GV: Trong biểu thức câu a có những phép tính gi?Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức. HS: Thực hiện phép nhân, cộng, trừ. Hoặc: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Cho HS lên bảng thực hiện. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho câu b. Bài 78/33 Sgk: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức? HS: Trả lời. GV: Gợi ý: 1800 . 2 : 3 ta thực hiện thứ tự các phép tính như thế nào? HS: Từ trái sang phải. GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. Bài 79/33 Sgk: GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ.Yêu cầu HS đọc đề đứng tại chỗ trả lời. HS: Bút bi giá 1500đ/ một chiếc, quyển vở giá 1800đ/ một quyển, quyển sách giá 1800.2:3 = 1200đ/ một quyển. GV: Qua kết quả bài 78 cho biết giá một gói phong bì là bao nhiêu? HS: 2400đ. Bài 80/33 Sgk: GV: Cho HS chơi trò “Tiếp sức” * Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi 15’ Bài 81/33 Sgk: GV: Vẽ sẵn khung cảu bài 81/33 Sgk. Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như SGK. - Yêu cầu HS lên tính. Bài 82/33 Sgk: GV: Cho HS đọc đề, lên bảng tính giá trị của biểu thức 34 – 33 và trả lời câu hỏi. HS: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc. Dạng 1: Tính giá trị của các biểu thức. Bài 73/32 Sgk : Thực hiện các phép tính : 33 . 18 - 33.12 = 33( 18 - 12 ) = 33 . 6 = 27 . 6 = 162 39 . 213 + 87 . 39 = 39 ( 213 + 87) = 39 . 300 = 11700 Bài77/32 Sgk: Thực hiện phép tính : a) 27.75 + 25.27 – 150 = 27.(75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2 b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)] } = 12 : {390 : [500 - 370] } = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 Bài 78/33 Sgk: Tính giá trị của các biểu thức: 12000–(1500.2+ 1800.3+1800 . 2 : 3) = 12000 – (3000 + 5400 +1200) = 12000 – 9600 = 2400 Bài 79/33 Sgk: a/ 1500 b/ 1800 Bài 80/33 Sgk: Điền vào ô vuông các dấu thích hợp: (1 +2)2 > 12 + 22 (2 +3)2 > 22 + 32 Các câu còn lại đều điền dấu “=” Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 81/33 Sgk: Tính a/ (274 + 318) . 6 = 3552 b/ 34.29 – 14.35 = 1476 c/ 49.62 – 32 . 52 = 1406 Bài 82/33 Sgk: 34 - 33 = 54 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc. 4. Củng cố: Từng phần, nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm bài tập 105, 108/15 SBT. Ôn lý thuyết câu 1, 2, 3/61 SGK. -Chuẩn bị trước bài tập Tiết 17: “Luyện tập 2”, . ******************************************* Ngày soạn :15/9/2012 Ngày dạy: Tuần 6 Tiết 17: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: - HS nắm được thứ tự thực hiện các phép tính và các qui ước . - Biết vận dụng qui ước trên vào giải các bài tập thành thạo . - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán . II. CHUẨN BỊ GV : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (xen trong giờ) 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Ôn lý thuyết. GV: Hỏi: 1/ Nêu các cách viết một tập hợp? 2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? 3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu cảu GV. GV: 4/ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gi? Nêu dạng tổng quát. HS: Trả lời. GV: Hỏi: 5/ Khi nào thì có hiệu a – b? 6/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi nào? 7/ Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát của phép chia có dư. HS: Trả lời. GV: Hỏi: 8/Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát. 9/ Hãy viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số? HS: Trả lời. I. Lý thuyết: 1/ Nêu các cách viết một tập hợp? 2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? 3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? 4/ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gi? Nêu dạng tổng quát. 5/ Khi nào thì có hiệu a – b? 6/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi nào? 7/ Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát của phép chia có dư. 8/ Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát. 9/ Viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số? * Hoạt động 2: Bài tập GV: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ. Bài 1: Tính nhanh: a/ (2100 – 42) : 21 b/ 26 + 17 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 c/ 2. 31 . 12 + 4 . 6. 41 + 8 . 27 . 3 GV: Cho HS hoạt động nhóm. Bài 2: Thực hiện các phép tính sau: a/ 3. 52 – 16 : 22 b/ (39 . 42 – 47 . 42) : 42 c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] GV: Nêu thứ tự thực hiện các HS: Hoạt động theo nhóm làm bài. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: a/ (x – 47) – 115 = 0 b/ (x – 36) : 18 = 12 c/ 2x = 16 d/ x50 = x HS: Thảo luận theo nhóm. Bài 4: a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13 theo hai cách. b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống: 9.....A ; {10; 11}.....A ; 12.....A HS: Lên bảng trình bày. II/ Bài tập: Dạng 1 : Thực hiện phép tính,tính nhanh Bài 1: Tính nhanh: a/ (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 = 100 – 2 = 98 b/ 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30) = 59 . 4 = 236 c/ 2. 31.12 + 4 . 6. 41 + 8 .27.3 = 24 . 31 + 24 . 42 + 24 . 27 = 24 . (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 Bài 2: Thực hiện các phép tính sau: a/ 3. 52 – 16 : 22 = 71 b/ (39 . 42 – 47 . 42) : 42 = 2 c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] = 24 Dạng 2 :Tìm x Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: a/ (x – 47) – 115 = 0 => x = 162 b/ (x – 36) : 18 = 12 = > x = 252 c/ 2x = 16 => x = 4 d/ x50 = x => x = 0; 1 Dạng 3:Tập hợp,tập hợp con. Bài 4: a/ A = {10; 11; 12} A = {x N / 9 < x < 13} b/ 9 A {9; 10} A 12 A 4. Củng cố : y/c hs nhắc lại lí thuyết đã ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại kiến thức đã học, các bài tập đã làm, - Chuẩn bị để giờ sau Kiểm tra 45 phút

File đính kèm:

  • docxTUAN 5,6-SH6.docx
Giáo án liên quan