I. MỤC TÊU BÀI DẠY
Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được tính chất chia hết của một tổng, không chia hết của một tổngvà tổng đại số.
Kĩ năng: Học sinh vận dụng thành thạo linh hoạt các tính chất vào làm tốt các bài toán về chia hết, không chia hết. Biết sử dụng kí hiệu
Thái độ: Rèn cho học sinh có kĩ năng làm các bài tập về chia hết, không chia hết, giúp các em có tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Soạn bài và nghiên cứu tài liệu tham khảo, SGK để phục vụ cho bài dạy.
Đồ dùng dạy học, máy chiếu giấy trong, phiếu học tập.
- HS: Học bài cũ ôn lại các kiến thức về chi hết chia có dư.
Đọc và nghiên cứu bài mới ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 07
Ngày soạn : 04/10/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2008
Lớp 6B: /10/2008
Tiết19 Tính chất chia hết của một tổng
(Giáo án chi tiết)
I. Mục têu bài dạy
Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được tính chất chia hết của một tổng, không chia hết của một tổngvà tổng đại số.
Kĩ năng: Học sinh vận dụng thành thạo linh hoạt các tính chất vào làm tốt các bài toán về chia hết, không chia hết. Biết sử dụng kí hiệu
Thái độ: Rèn cho học sinh có kĩ năng làm các bài tập về chia hết, không chia hết, giúp các em có tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. phương tiện dạy học
- GV: Soạn bài và nghiên cứu tài liệu tham khảo, SGK để phục vụ cho bài dạy.
Đồ dùng dạy học, máy chiếu giấy trong, phiếu học tập.
- HS: Học bài cũ ôn lại các kiến thức về chi hết chia có dư.
Đọc và nghiên cứu bài mới ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV:
+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0.
+ Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác không
Mỗi trường hợp cho 1 ví dụ
GV: Chúng ta đã biết quan hệ chia hét giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để biết được điều này chúng ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2:
nhắc lại về quan hệ chia hết
GV : Giữ lại tổng quát và ví dụ HS vừa kiểm tra .
a chia hết cho b là: ab
a không chia hết cho b là : a b
Hoạt động 2: tính chất 1
HĐTP 2. 1:Ví dụ
GV cho HS làm
?1
Gọi 3 HS lấy ví dụ câu a
Gọi hai HS lấy ví dụ câu b
GV : Qua các ví dụ các em lấy trên bảng, các em có nhận xét gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu
VD: 186 và 24 6(18 + 24) 6
217 và 35 7 (21 + 35) 7
GV: Nếu có a m và bm
Em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì?
GV: Em hãy Tìm 3 số chia hết cho 3.
GV: Em hãy nhận xét xem
Hiệu: 72 – 15
36 – 15
Tổng: 15 + 36 + 72
Có chia hết cho 3 không?
HĐTP 2.2: Dạng tổng quát tính chất
GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
GV: Em hãy viết tổng quát của 2 nhận xét trên
GV: Khi tổng quát ta cần chú ý tới điều kiện nào?
GV: 2 nhận xét trên chính là phần chú ý SGK(trang 34).
Hỏi: Em hãy phat biểu nội dung tính chất 1.
HĐTP 2.3: Củng cố : không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11.
33 + 22
88 – 55
44 + 66 +77
GV: Các nhóm làm
?2
Hoạt động 3: Tính chất 2
HĐTP 3.1: Ví dụ
Yêu cầu: Nêu nhận xét của mỗi phần.
Từ đó dự đoán: a m; b m ....
Sau đó các nhóm treo bảng nhóm, cả lớp nhận xét các ví dụ cuar tất cả các nhóm.
HĐTP 3.2: Tổng quát
GV: CHo các hiệu :(35 - 7) và (27 - 16)
Hãy xét :
35 – 7 có chia hết cho 5 không? Và 27-16 có chia hết cho 4 không?
GV: Với nhận xét trên đối với 1 tập có đúng một hiệu không?
Hãy viết tổng quát
GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng 3 trong đó có số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3.
GV: Em hãy xét xem tổng đố có chia hết cho 3 không?
GV: Em có nhận xét nhận xét gì về ví dụ trên?
GV: Em hãy viết dạng tổng quát
GV: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Vì sao ?
Em có thể lấy ví dụ ?
GV: Vậy nếu trong tổng chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Chính là nội dung tính chất 2. GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất 2 và đưa lên màn hình kết luận
(35 SGK.)
GV: Dựa vào tính chất chia hết của một tổng ta có thể trả lời không cần tính tổng vẫn xác định được tổng có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó bằng cách xét từng số hạng.
Hoạt động 4: Củng cố
Học sinh làm
?3
Trang 35 (SGK)
Không tính các tổng, các hiệu xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không?
* 80 + 16
* 80 – 16
* 80 + 12
* 80 – 12
* 32 + 40 + 24
* 32+ 40 + 12
Học sinh làm
?4
Trang 35 (SGK)
Yêu cầu HS lấy ví dụ
Yêu cầu HS nhắc lại 2 tính chất chia hết của một tổng.
GV đưa bảng phụ ghi bài 86 (tr 36 SGK) yêu cầu HS điền dấu vào ô trống thích hợp trong các câu sau và giải thích
Gọi 1 HS lên bảng trả lời :
* Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác không nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k
Ví dụ : 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3
* Số tự nhiên a không chia hết cho tự nhiên b khác không nếu a= b. q + r ( với q, r ) và 0< r < b)
Ví dụ :15 không chia hết cho 4 vì
15 : 4 =3 (dư 3)
15 = 4.3 + 3
HS lên bảng lấy ví dụ
HS 1: 186
24 6
Tổng 18 + 24 = 42 6
HS 2:
Tổng 6 + 36 = 42 6
HS 3:
Tổng 30 + 24 = 54 6
HS 1:
Và 21 + 35 = 56 7
HS 2:
7 + 14 = 21 7
HS: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó
HS lên bảng
a m và bm(a + b) m
HS trả lời (GV ghi trên bảng).
15; 36; 72
HS 1: 72 – 15 = 57 3
HS 2: 36 – 15 = 21 3
HS3 : 15 + 36 + 72 = 123 3
HS: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
- Nếu tất cả các số hạng của 1 tổng cùng chia hết cho 1 số thì tổng chia hết cho số đó.
HS : với (a b)
HS: Điều kiện: a, b, c. m và m0
Gọi vài HS phát biểu nội dung tính chất 1 trong khung ( trang 34 SGK)
Gọi 3 HS lên bảng
HS 1:
(33 + 22) 11
Vì 33 11 và 22 11
HS 2:
(88 – 55) 11
Vì 88 11 và 55 11
HS 3:
(44 + 66 + 77) 11
Vì 44 11; 66 11 và77 11
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm của HS
35 5; 7 5 35 + 7 5
* 17 4; 16 4
* (17 + 6) 4
Nhận xét:
Nếu trong một tổng hai số hạng có một số hạng không chia hết cho một số nào đó còn số hạng kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Tổng quát
HS 1: 35 – 7 = 28 5
HS 2 : 26 – 6 = 11 4
HS: 35 5; 7 5 35 - 7 5
27 4; 16 4 27 -16 4
HS: Vậy nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu
(Với a> b; m )
HS: (14 + 6 + 12)
14 3; 63; 123
HS:
14 + 6+ 12 = 32 3
HS: Nếu một tổng có nhiều số hạng trong đó có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
HS: a m; b m; c m
(a + b+ c) m (m)
HS: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó số còn lại chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng đó có chia hết cho số đó hay không ?
Ví dụ:
6 5 ; 4 5; 15 5
6+4 +15 = 25 5
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất 2.
Gọi từng HS lên bảng.
* 80 + 16 8 vì 80 8; 16 8
* 80 – 16 8 vì 80 8; 16 8
* 80 + 12 8 vì 80 8; 12 8
* 80 – 12 8 vì 80 8; 12 8
* 32 + 40 + 24 8 vì 32 8 ; 40 8;
24 8
* 32+ 40 + 12 8
Vì 32 8; 40 8; 12 8
HS
Ví dụ: a= 5; b = 4
53; 4 3
Nhưng 5 + 4 = 9 3
HS nhắc lại tính chất 1 và tính chất 2.
1) Nhắc lại về quan hệ chia hết
* Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác không nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k
a chia hết cho b là: kí hiệu ab
a không chia hết cho b là : kí hiệu ab
2) Tính chất 1
Ví dụ
186
24 6
Tổng 18 + 24 = 42 6
Tổng 6 + 36 = 42 6
Tổng 30 + 24 = 54 6
Và 21 + 35 = 56 7
7 + 14 = 21 7
Với a m và bm
(a + b) m
Với
Tính chất
Với (a b)
a)(33 + 22) 11
Vì 33 11 và 22 11
b) (88 – 55) 11
Vì 88 11 và 55 11
c) (44 + 66 + 77) 11
Vì 44 11; 66 11 và77 11
3) Tính chất 2
Ví dụ
35 5; 7 5 35 + 7 5
* 17 4; 16 4
* (17 + 6) 4
Tổngquát
Với
Hoặc
Với
Hoặcvới
Tổng quát
a m; b m; c m
(a + b+ c) m (m)
Ví dụ:
6 5 ; 4 5; 15 5
6+4 +15 = 25 5
* 80 + 16 8 vì 80 8; 16 8
* 80 – 16 8 vì 80 8; 16 8
* 80 + 12 8 vì 80 8; 12 8
* 80 – 12 8 vì 80 8; 12 8
* 32 + 40 + 24 8 vì 32 8 ; 40 8;
24 8
* 32+ 40 + 12 8
Vì 32 8; 40 8; 12 8
* Hướng dẫn về nhà
Học thuộc 2 tính chất.
Làm bài tập : 83, 84 , 85 (trang 35, 36 SGK).
Bài 114, 115,116, 117(trang 17 SBT tập 1)
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh ôn lại cách phát biểu định nghĩa phép chia hết .
Ngày soạn : 04/10/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2008
Lớp 6B: /10/2008
Tiết20 dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
I. Mục têu
Kiến thức: Học sinh nắm được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vân dụng vào làm tốt các bài tập chia hết cho 2, cho 5.
Kĩ năng: Rèn cho học sinh có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào làm bài tập và kĩ năng trình bày bài toán.
Thái độ: Giúp các em có tinh thần say mê làm toán.
II. Phương tiện dạy học
GV : Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy, đọc tham khảo các tài liệu.
Đồ dùng và phương tiện dạy học,.
HS : Làm tốt các bài tập ở nhà, ôn lại các kiến thức cũ.Đọc và nghiên cứu bài mới ở nhà
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu. Xét biểu thức :
a) 246 + 30. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không? không làm phép cộng hãy cho biết : tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.
b) 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng hãy cho biết : tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng.
Hoạt động 2: nhận xét mở đầu
+ Đặt vấn đề :
Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác . Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Nhận xét mở đầu:
- GV chia hai dãy trong một lớp để tìm các ví dụ có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao
Hoạt động 3: : dấu hiệu chia hết cho 2
HĐTP 3.1: bài toán
-Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.
Xét số n =
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.
- GV: Yêu cầu HS làm trên giấy trong để kiểm tra.
- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 Kết luận 1.
- - Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 Kết luận 2.
HĐTP3.2: Dấu hiệu
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
- Củng cố làm
?1
Hoạt động 4: dấu hiệu chia hết cho 5
Tổ chức hoạt động tương tự như trên.
- Củng cố làm
?2
Hoạt động 5: Củng cố
Cho HS làm miệng bài tập 91
Bài 92 (SGK)
Bài 127(SBT)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài 93 (SGK)
Nêu cách làm bài tập này
Nhắc lại các tính chất liên quan đến bài này (Đ10)
Củng cố lí thuyết:
n có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8
n có chữ số tận cùng là: 0, hoặc 5
- HS cả lớp làm bài
Sau đó gọi một em lên bảng.Kiểm tra trên giấy trong một đến ba em.
HS nhận xét GV cho điểm.
- Chọn vài ví dụ của HS
20 = 2. 10 = 2 . 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
210 = 21 . 10 = 21. 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5
3130 = 313. 10 = 310. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
HS trả lời 0; 2; 4; 6; 8
n = 430 + *
430 chia hết ch 2
Vậy n chia hết cho 2
HS có thể tìm được 1 đáp số * = 2 vẫn đạt yêu cầu.
Tìm đầy đủ * có thể thay thế là 2; 4; 6; 8; 0 là các số chẵn.
HS phát biểu KL1
HS phát biểu KL2
HS phát biẻu dấu hiệu.
328; 1234 chia hết cho 2 dùng KL1.
1437; 895 không chia hết cho 2 dùng KL2.
Củng cố lí thuyết:
n có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8
n có chữ số tận cùng là: 0, hoặc 5
nhận xét mở đầu
Ví dụ
20 = 2. 10 = 2 . 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
210 = 21 . 10 = 21. 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5
3130 = 313. 10 = 310. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
2) dấu hiệu chia hết cho 2
Xét số n =
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.
Các số 0; 2; 4; 6; 8
n = 430 + *
430 chia hết ch 2
Vậy n chia hết cho 2
Dấu hiệuchia hết cho 2: SGK
3)dấu hiệu chia hết cho 5
Dấu hiệuchia hết cho 5: SGK
Bài 92 (SGK)
Bài 127(SBT)
Bài 93 (SGK)
* Hướng dẫn về nhà
Học lý thuyết.
Làm bài tập 94, 95, 97.
GV hướng dẫn bài tập 97.
Tự nghiên cứu đến các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh ôn lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 đã học ở tiểu học.
Ngày soạn : 04/10/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2008
Lớp 6B: /10/2008
Tiết21 luyện tập
(Giáo án chi tiết)
I. Mục têu
Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết
Thái độ :Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bìa toán mang tính thực tế.(Bài 100).
II. phương tiện dạy học
GV: Máy chiếu, bảng phụ. Hình vẽ 19 phóng to.
HS: Giấy trong, bút dạ.
III. Tiến trình dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập cũ
GV gọi 2 em HS lên bảng:
1- Chữa bài tập 94(SGK).
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Giải thích cách làm (trả lời miệng sau khi làm xong bài tập)
2- Chữa bài tập 95 (SGK).
GV: Hỏi thêm c) Chia hết cho 2 và 5?
GV: Các em có nhận xét gì vè cách làm của bạn ? Về cách trình bày lời giải?
GV cho điểm 2 HS
Hoạt động 2: Bài luyện tập tại lớp
HĐTP2.1:
GV đưa bài tập 96 SGK lên máy chiếu, yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em một câu
- Thảo luân theo nhóm :
So sánh điểm khác với bài 95? Liệu còn trường hợp nào không?
GV chốt lại vấn đề:
Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
HĐTP 2.2: Bài tập 97 SGK
GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2?
Chia hết cho 5?
GV: Nâng cao kiến thức cho HS ở bài 97 bằng bài tập sau (đưa lên máy)
Dùng ba chữ số: 4, 3, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số :
Lớn nhất và chia hết cho 2.
Nhỏ nhất và chia hết cho 5.
Hoạt đông 2.3: Đánh dấu vào ô trống thích hợp
GV Phát phiếu học tập cho các nhóm (có bổ xung thêm một số câu so với SGK)
Câu
a. Số tận cùng là 4 thi chia hết cho 2.
b. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4
c. Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
d. Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5.
e. Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2.
g. Số không chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 1
GV: Thu 1 nhóm đưa lên máy để cả lớp theo dõi. Khen chê kịp thời để khẳng định HS thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
GV yêu cầu HS sửa các lỗi sai thành đúng
Hoạt động 2.4: bài tập 99 SGK
GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên đó nếu quá thời gian chưa có em nào làm ra.
Hoạt động 2.5: bài 100 SGK
Ô tô ra đời năm nào?
GV chốt lạ các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dang bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Hoạt động 3: Củng cố
Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5?
Bài 100 SGK
Lấy một vài số có 2 chữ số giống nhau.
! Ta gọi chung các số vừa nêu là .
? Vậy theo bài ra như thế nào ?
? a có thể là những số nào?
? Ngoài ra còn có điều kiện gì nữa.
Vậy kết luận ?
? n 5 thì chữ số tận cùng ( c = ? ) phải là bao nhiêu.
? a có thể chữ số nào? Vì sao?
HS: Lớp trưởng báo cáo....
HS cả lớp theo dõi 2 bạn làm bài.
HS 1: Chữa bài tập 94(SGK).
Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1
Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2
(Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5.
Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm).
HS 2: Chữa bài tập 95 (SGK)
0, 2, 4, 6, 8
0, 5
0
HS chữa bài tập nếu sai.
Bài tập 96 SGK
Bài 96/ tr 39.
a) Không có số nào
b) * ẻ {1; 2;3;4;5;6;7;8;9}
Bài tập 97 SGK
HS làm bài ít phút rồi lên bảng chữa
Bài 97/ tr 39
a) 450; 504; 540
b) 405; 450; 540
Bài tập 129SBT
534
345
HS làm bài ít phút rồi lên bảng chữa
Đúng
Sai
Bài tập 98/ tr 39
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
HS phát biểu lại 2 dấu hiệu.
HS đọc đề và cho biết yêu cầu.
HĐCN: HS cho một số ví dụ: 22; 55; 77;....
HĐCN:
HS chỉ ra được các số mà + 2
+ : 5 dư 3
= 88
HĐCN : c = 5
HĐCN: a = 1 vì ta chưa đến năm 5000 hay 8000
n = 1885
Bài tập 100/ tr39
Giải.
5 nên c = 5
a = 1
b = 8
Vậy : Ô tô ra đời năm 1885
1) Chữa bài tập cũ
Bài tập 94(SGK).
Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1
Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2
(Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5.
Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm).
bài tập 95 (SGK).
a) 0, 2, 4, 6, 8
b) 0, 5
0
2) Bài luyện tập tại lớp
Bài tập 96 SGK
Bài 96/ tr 39.
a) Không có số nào
b) * ẻ {1; 2;3;4;5;6;7;8;9}
Bài tập 97 SGK
Bài 97/ tr 39
a) 450; 504; 540
b) 405; 450; 540
Bài tập 129SBT
534
345
Bài tập 98/ tr 39
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Bài tập 100/ tr39
Giải.
5 nên c = 5
a = 1
b = 8
Vậy : Ô tô ra đời năm 1885
* Hướng dẫn về nhà
Học kỹ các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài tập : 124,125,128,130,131 SBT
Xem bài học 12.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh ôn lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 đã học, cần rèn cho học sinh làm nhiều bài tập về tạo lập số.
Giáo án đủ tuần 07
Kí duyệt của BGH
File đính kèm:
- Sohoc6T7.doc