I. MỤC TIÊU
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhân dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Bút chì, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 7 đến tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: …………………..
TUẦN 7
Tiết 7
§6. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhân dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Bút chì, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng ( 15 phút)
1, Vẽ hai điểm A; B.
2, Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A; B. Dùng phấn (trên bảng), bút chì (vở) vạch theo mép thước thẳng từ A đến B. Ta được một hình, hình này gồm bao nhiêu điểm? là những điểm như thế nào?
- Đó là đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A,B là hai mút (hai đầu) của đoạn thẳng AB.
-Hs lên bảng vẽ hình
+Cả lớp vẽ hình vào vở
-Hs có thể tlời
1.Đoạn thẳng AB là gì?
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ( 13 phút)
-Gv treo bảng phụ hình 33; 34; 35 để hiểu hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng?
+Yêu cầu nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng?
+Yêu cầu hs mô tả từng trường hợp?
- Gv treo bảng phụ với nội dung sau: Nhận dạng một số trường hợp khác, giao điểm có thể trùng với đầu mút của đoạn thẳng hoặc trùng với gốc của tia:
- Hs mô tả từng trường hợp:
a, Hai đoạn thẳng AB và CD có một điểm chung duy nhất.
- Hs khác mô tả những trường hợp còn lại.
- Hs nhận xét.
2.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
a, Hai đoạn thẳng cắt nhau:
b, Đoạn thẳng cắt tia:
c, Đoạn thẳng cắt đường thẳng:
4. Củng cố ( 15 phút)
Bài 33/115.
Yêu cầu hs trả lời miệng?
Bài 34. Trên đường thẳng a lấy ba điểm A,B,C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó?
Bài 35. Treo bảng phụ:
Bài tập 37/116 (SGK)
Yêu cầu HS vẽ hình.
- Hs vẽ hình ra nhấp và trả lời.
+Câu d đúng.
HS lên bảng vẽ hình
Bài 34/116
Có ba đoạn thẳng là: AB; AC; BC.
Bài tập 37/116 (SGK)
5.Hướng dẫn về nhà (2phút):
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng? Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- BTVN: 36; 38; 39/116 (sgk)
- Đọc trước bài 7: Độ dài đoạn thẳng.
RÚT KINH NGHIỆM
.
Ngày dạy: …………………
TUẦN 8
Tiết 8
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
- Hs biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Hs biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai doạn thẳng.
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng có chia khoảng.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CUẢ
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng ( 15 phút)
GV: a, Dụng cụ:
- Dụng cụ đo đoạn thẳng?
- Gv giới thiệu một vài loại thước.
b, Đo đoạn thẳng AB:
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Nêu rõ cách đo?
*Cho 2 điểm A;B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu Aº B ta nói khoảng cách AB=0.
*Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay số âm?
-Gv nhấn mạnh:
+Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng.
-Hs nêu rõ cách đo.
-Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A;B bằng 3cm”
-Hoặc “ A cách B một khoảng bằng 3cm”
-Hs đọc nhận xét: (sgk/117)
-Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng 0.
-Đoạn thẳng được coi là một hình.
1.Đo đoạn thẳng:
a, Dụng cụ: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước dây…
b, Cách đo:
- Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A;B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
- Điểm B trùng với vạch nào đó trên thước.
*Kí hiệu: AB = 3cm
*Nhận xét: (sgk/117)
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng ( 15 phút)
-Thực hiện đo độ dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không?
-Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
- Cả lớp thực hiện yêu cầu như sau:
+Đọc sgk (trong 3 phút) và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? Đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia? Cho vd và thể hiện bằng kí hiệu?
- Gv vẽ hình 40 lên bảng.
*Cho hs làm(?1)
*Làm (?2) sgk và nhận dạng một số thước?
*Làm (?3) sgk kiểm tra xem 1 inh sơ bằng bao nhiêu mm?
-Hs thực hiện đo và đọc kết quả.
-Cả lớp đọc sgk sau đó trả lời câu hỏi.
-Cả lớp làm (?1) và (?2).
-Một hs đọc kết quả:
1 inh sơ = 2,54cm =25,4mm
2.So sánh hai đoạn thẳng:
- Kí hiệu:
AB = CD
EG > CD hay AB < EG
*(?1):
*(?2):
4. Củng cố ( 12 phút)
*Bài 42.
So sánh AB và AC rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
*Bài 43.Quan sát hình vẽ hãy sắp xép các đoạn thẳng AB;BC;CA theo thứ tự tăng dần?
- Hs đo và so sánh.
-Hs đo trên hình và sắp sếp.
Bài 42/119
AB = AC
Bài 43/119
AC ;AB ; BC.
5. Hướng dẫn về nhà ( 3 phút):
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- BTVN: 40,44,45/119 (sgk).
- Đọc trước bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB ?
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy: ………………………
TUẦN 9
Tiết 9
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB =AB.
- Hs nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác .
+ Bước đầu tập suy luận dạng: “ Nếu có a+b =c và biết hai trong số a;b;c thì suy ra số thứ ba”
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm mới ( 18 phút)
*Yêu cầu kiểm tra:
1, Vẽ ba điểm A;B;C với B nằm giữa A;C. Giải thích cách vẽ?
2,Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
3,Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ?
4,So sánh độ dài AB + BC với AC ? Rút ra nhận xét?
*Gv đưa ra một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A;B cố định và một điểm C nằm giữa A;B ( C có thể di động được ở các vị trí). Gv đưa hai vị trí của C, Yêu cầu hs đọc trên thước các độ dài:
AC =…; CB =…; AB =…
AC + CB =… ?
-Gv nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: Cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
-Gv nêu yêu cầu:
1)Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B biết M không nằm giữa A và B. Đo AM; MB; AB ?
2) So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét?
*Kiểm tra bài làm của hs và nhận xét (đối với cả hai trường hợp về vị trí của điểm M) ==> Rút ra nhận xét?
*Gv củng cố nhận xét bằng vd (sgk/120).
Treo bảng phụ ghi VD sgk /120.
Giới thiệu cách giải (xem như bài mẫu.)
-Hs lên bảng chữa bài tập.
-Hs khác nhận xét.
- Hs đọc trên thước các độ dài ( tương ứng với hai vị trí của C)
AC=…; AB=…; BC=…
AC + BC =…
=> AC+ BC = AB
+Nhận xét: Nếu điểm K nằm giữa hai điểm M; N ta có : MK+ KN = MN
-Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB
-Hs khác đọc nhận xét.
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB:
*(?1):
-Nhận xét:
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
Û AM + MB = AB
*VD:
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM + MB = AB
Thay AM = 3cm;
AB = 8cm
Ta có:
3+ MB = 8
MB = 8 - 3
Vậy: MB = 5 (cm)
Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ đo ( 2 phút)
-Yêu cầu hs tự đọc sgk và nêu các loại thước.Chỉ ra các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm.
-Hs đọc sgk và trả lời câu hỏi.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất:
4. Củng cố – Luyện tập ( 8 phút)
-Khi nào thì AM + MB = AB?
Bài 46/121.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình.
-Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
-Khi đó ta có công thức như thế nào?
-Ta tính đoạn thẳng nào?
-Theo đề bài ta có số đo của những đoạn thẳng nào và bằng bào nhiêu?
-Ta thay các giá trị đó vào công thức ta sẽ tính được NK.
-Phát biểu nhận xét
-Đọc đề bài và vẽ hình.
-Điểm N nằm giữa hai điểm I và K.
- IN + NK = IK.
-Tính NK.
-IN = 3cm và IK = 6cm.
-HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài 46/121
Vì N nằm giữa I và K, nên:
IN + NK = IK
Thay: IN = 3cm và IK = 6cm, ta có:
3 + NK = 6
NK = 6 – 3
NK = 3 (cm)
5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút):
-BTVN: 48 ; 51; 52 /121,122 (sgk)
-Nắm vững kết luận khi nào AM+MB=AB và ngược lại.
6. Kiểm tra 15 phút:
Đề :
Câu 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: (4đ)
Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy.
Vẽ đoạn thẳng AB có số đo bằng 5cm.
Câu 2: (6 đ) Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 6cm, lấy điểm M sao cho AM = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng MB.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy: …………………..
TUẦN 10:
Tiết 10
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” qua một số bài tập.
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
- Cẩn thận ,trung thực.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (sữa bài tập 48 SGK) (8 phút)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Dạng 1: Nếu M nằm giữa hai điểm A và B Û AM+MB =AB (30 phút)
Bài 47/121
-Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình.
-Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
-Khi đó ta có công thức như thế nào?
-Ta tính đoạn thẳng nào?
-Theo đề bài ta có số đo của những đoạn thẳng nào và bằng bào nhiêu?
-Ta thay các giá trị đó vào công thức ta sẽ tính được MF.
Bài 49.
-Đầu bài cho biết gì? hỏi gì?
+Gv dùng phấn gạch chân những ý đầu bài cho, những ý đầu bài hỏi trên bảng phụ.
-Gv cùng hs chấm chữa ý a.
-Gọi hs khá chữa ý b.
-Gv nhận xét chung.
Bài 51.
-Yêu cầu hs đọc đề bài, làm bài tập.
+Các nhóm trình bày cách làm.
-Đọc đề bài và vẽ hình.
-Điểm M nằm giữa hai điểm E và F.
- EM + MF = EF.
-So sánh EM và MF.
-EM = 4cm và EF = 8cm.
-HS lên bảng trình bày bài giải.
-Hs phân tích đề bài
+Nửa lớp làm ý a trước, ý b sau.
+Nửa lớp làm ý b trước ý a sau
-Hs nhận xét và tự chấm chữa ý b
-Hs chia nhóm làm bài tập.
-Hs trả lời miệng
Bài 47/121
Vì M nằm giữa E và F, nên:
EM + MF = EF.
Thay: EM = 4cm và EF = 8cm, ta có:
4 + NK = 8
NK = 8 – 4
NK = 4 (cm)
Vậy: EM = MF
Bài 49/121
a) A M N B
· ·
- M nằm giữa A và B nên:
AM + MB = AB
=>AM = AB - BM (1)
-N nằm giữa A và B nên:
AN + NB = AB
=> NB = AB - AN (2)
mà AN=BM (3)
Từ (1),(2),(3) =>AM = NB
b) A M N B
· ·
-N nằm giữa A và M nên:
AN + NM = AM
=> AN = AM - NM (1)
-M nằm giữa B và N nên:
BM + MN = BN
=> BM = BN - MN (2)
mà AN = BM
Từ (1),(2),(3) => AM = NB
Bài 51/122
Ta thấy TA + AV = TV
( vì 1+2=3)
nên ba điểm T; A; V thẳng hàng => Điểm A nằm giữa hai điểm T và V.
Hoạt động 2: Dạng 2: Vẽ hình: (5 phút)
Bài tập 30/100 SBT
Theo hình vẽ: các em nhận ra được điều gì?
Bài Tập 31/100 SBT:
Đọc đề bài:
Theo yêu cầu của GV HS vẽ hình và trả lời các câu hỏi trong bài tập.
Câu a), b), c) e) :Hs vẽ hình
Câu e), g): Hs trả lời.
HS vẽ hình theo yêu cầu của GV.
HS trả lời:
4 hs vẽ hình
2 HS đứng tại chổ trả lời câu e) g).
30/100 SBT
Bài Tập 31/100 SBT:
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
-BTVN: 44-->49 (SBT).
- Đọc trước bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
- Chuẩn bị giờ sau mang compa, thước thẳng.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- TUẦN 7 - TUẦN 10.doc