Giáo án Toán 7 - Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (3 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (3 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án tuần 16
 BÀI 8: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH(3 TIẾT)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết được các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
- Thông qua thao tác chuyển đổi từ bài toán thực tế sang ngôn ngữ toán học, sau đó dùng toán 
học để giải quyết, HS có cơ hội để hình thành NL mô hình hoá toán học.
- Thông qua các thao tác kiểm tra, lập luận hai đại lượng đã cho có tỉ lệ nghịch hay không, 
HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các thao tác tìm giá trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ nghịch, giải bài toán về đại 
lượng tỉ lệ nghịch là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng 
công cụ, phương tiện học toán.
- Thông qua các thao tác như lập luận, giải thích, chuyển đổi từ ngôn ngữ thực tế sang ngôn 
ngữ toán học, ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự 
hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích 
hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu học tập cho HS; Bảng, bút viết cho các 
nhóm, phiếu học tập. 
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), ôn lại kiến thức về các 
tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ, kích thích trí tò mò cho HS tìm hiểu nội dung bài học. 
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống học tập, HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn 
của GV.
c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV xuất phát từ tình huống thực tế: Khi tham gia thi công dự án đường cao tốc Nội Bài - 
Lào Cai, một đội công nhân gồm 18 người dự định hoàn thành công việc được giao trong 12 
ngày. Nhưng khi bắt đầu công việc, đội công nhân được bổ sung thêm thành 27 người. Giả 
sử năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau.
- GV đặt câu hỏi: Khi số công nhân tăng lên thì thời gian hoàn thành công việc sẽ tăng lên 
hay giảm đi?
 GV hướng HS tập trung vào tìm mối liên hệ giữa hai đại lượng là số công nhân tham gia 
làm và số ngày hoàn thành công việc. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe tình huống GV đưa ra, tập trung suy nghĩ câu trả lời 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi một số HS câu trả lời cho tình huống 
+ Kho số công nhân tăng lên thì thời gian hoàn thành công việc sẽ giảm 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV đánh giá kết quả của HS, 
- GV đặt câu hỏi gợi mở: “ 27 công nhân hoàn thành công việc đó trong bao lâu?”
- GV dẫn dắt HS vào tìm hiểu nội dung bài học để giải quyết câu hỏi đặt ra. Bài 8: Đại lượng 
tỉ lệ nghịch. 
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm 
a) Mục tiêu:
- Nhấn mạnh mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ 
- Đưa ra được khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch
- Vận dụng được khái niệm về tỉ lệ nghịch để tìm hệ số tỉ lệ, viết công thức tính đại lượng này 
theo đại lượng kia. 
b) Nội dung: - HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm về đại lượng tỉ lệ nghịch, phân tích Ví dụ 1,áp dụng kiến 
thức đã học để giải bài tậpHĐ1,Luyện tập 1. 
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 I. Khái niệm 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 HĐ1:
 - GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học làmHĐ1: 
 tính giá trị v ở mỗi cột tương tứng với t đã biết 240
 Áp dụng công thức v = ta có bảng 
 - GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. t
 - GV yêu cầu HS chỉ ra mối quan hệ giữa hai đại lượng v và sau:
 t 
 - GV nhấn mạnh lại với HS:Trên cùng một quãng đường AB, t (h) 3 4 5 6
 vận tốc v (km/h) và thời gian t (h)của xe ô tô có mối liên hệ 
 240
 푣 = 푣.푡 = 240
 푡 hay v (km/h) 80 60 48 40
 - Từ nội dung HĐ1, GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thức về ⇒Kết luận:
 khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch.
 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x 
 →1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. 
 theo công thức y = hay xy = a (với a là 
 - GV chú ý với HS điều kiện của hệ số tỉ lệ là a ≠ 0 và nhấn một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch 
 mạnh cho HS thấy sự khác nhau của đại lượng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.
 và đại lượng tỉ lệ nghịch. * Lưu ý:
 - GV trình bày với HS nội dung phần Lưu ý trong SGK. Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a 
 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. Ta 
 - GV yêu cầu HS vận dụng khái niệm tỉ lệ nghịch để tìm hệ nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 
 số tỉ lệ, viết công thức tính y theo x, hoàn thành bảng giá nhau.
 trị trong thông qua việc thực hiện các yêu cầu củaVí dụ 1. Ví dụ 1: SGK – tr65
 - HS vận dụng khái niệm tỉ lệ thuận để tìm hệ số tỉ lệ, viết Luyện tập 1:
 1000
 công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận y =
 a. Công thức tính theo x là: 
 thông qua việc hoàn thành câu hỏi trong Ví dụ 2. 
 - GV cho HS làm Luyện tập 1: viết công thức tính đại lượng b. Vì x và y liên hệ với nhau theo công 
 này theo đại lượng kia đểcủng cố cách nhận biết hai đại 1000
 thức = =>x và y là hai đại lượng tỉ 
 lượng tỉ lệ nghịch, tìm được hệ số tỉ lệ và tính toán các giá 
 trị tương ứng. lệ nghịch. Hệ số tỉ lệ là: 1000
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c. Giá trị của y khi x bằng 10; 20; 25 lần 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và lượt là: 100; 50; 40
 hoàn thành các yêu cầu.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi 
 - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung (nếu có)
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho 
 HS nhắc lại khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hoạt động 2: Tính chất 
a) Mục tiêu:
- Ôn tập khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch, khám phá kiến thức mới về tính chất hai đại 
lượng tỉ lệ nghịch. 
- HS ghi nhớ, vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để giải toán. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về tính chất của hai đại lượng 
tỉ lệ nghịch. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài tập 
HĐ2, Ví dụ 2, Luyện tập 2. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 II. Tính chất 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 HĐ2:
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo các yêu cầu của HĐ2
 a) Hệ số tỉ lệ là: = = 20.9 = 180
 Đại diện HS đứng dạy trả lời câu hỏi, GV nhận xét, 1 1
 đánh giá 
 b) Hoàn thành bảng:
 - Từ kết quả trên hai đại lượng tỉ lệ nghịch cụ thể, GV đưa 
 ra cho HS tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch như ghi 
 nhớ trong SGK. x 1 = 20 2 = 18 3 = 15 4 = 5
 GV khái quát lại tính chất bằng công thức cho HS dễ 
 hình dung và dễ nhớ: y 1 = 9 2 = 10 3 = 12 4 = 36
 + Giả sử y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Với mỗi giá c)
 trị 1; 2; 3; khác 0 của x ta có một giá trị tương ướng 
 ; ; ; 
 1 2 3 của y. Khi đó: 1 1 = 20.9 = 180 2 2
 = 18.10 = 180
 • 1 1 = 2 2 = 3 3 = = hay
 1 2 3
 = = = = 
 1 1 1 3 3 = 15.12 = 180 4 4
 1 2 3 = 5.36 = 180
 1 2 1 3
 • = ; = ; 
 2 1 3 1 => 1 1 = 2 2 = 3 3 = 4 4 = 180
 - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai đại lượng tỉ lệ 
 thuận và ghi nhớ tính chất. d. Ta có:
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành Ví 
 dụ 2, vận dụng tính chất “Tỉ số hai giá trị bất kì của đại 1 20 10 2 10
 = = ; = 
 lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng 2 18 9 1 9
 của đại lượng kia” để tính tỉ số giữa thời gian dự kiến và 1 2
 => = 
 thời gian thực tế hoàn thành công việc và xác định được 2 1
 thời gian thực tế đội đã làm để hoàn thành công việc. 
 1 20 4 3 36 4
 - GV lưu ý với HS: năng suất lao động và thời gian hoàn = = ; = =
 3 15 3 1 12 3
 thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 - HS vận dụng sử dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch 1 3
 => = 
 để hoàn thành các yêu cầu của Luyện tập 2. 3 1
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn 3 15 4 36
 = = 3; = = 3
 thành các yêu cầu GV đưa ra 4 5 3 12
 3 4
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. => = 
 4 3
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 ⇒ Kết luận:
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
 - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. • Tích hai giá trị tương ứng của chúng 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ);
 • Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này 
 GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương 
 ghi chép đầy đủ vào vở. ứng của đại lượng kia.
 Cụ thể: Giả sử y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số 
 tỉ lệ a. Với mỗi giá trị x1, x2, x3, khác 0 của 
 x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, y3, 
 • 1. 1 = 2. 2 = 3. 3 = = 
 1 2 3
 1 = 1 = 1 = = 
 hay 
 1 2 3
 1 2 1 3
 • = ; = ; 
 2 1 3 1
 Ví dụ 2: SGK-tr66
 * Lưu ý:
 Năng suất lao động và thời gian hoàn 
 thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ 
 nghịch.
 Ví dụ 2: SGK-tr66
 Luyện tập 2.
 Vì v.t = s không đổi nên vận tốc và thời 
 gian ô tô đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
 Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, 
 ta có:
 푡 ự đị푛ℎ 푣 ự đị푛ℎ 4
 = =
 푡푡ℎự 푡ế 푣푡ℎự 푡ế 3
 푡 .3 6.3
 ⇒ ự đị푛ℎ
 tthực tế = 4 = 4 = 4,5 (giờ)
Hoạt động 3: Một số bài toán 
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịchtrong giải các bài toán thực tế. 
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận, tìm hiểu nội dung kiến thức về giải các bài toán 
thực tế liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: HS vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải được bài tập, 
Luyện tập 3, Luyện tập 4. 
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 III. Một số bài toán 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 Bài toán 1. (SGK-tr66, 67)
- GV dẫn dắt vào nội dung kiến thức: Có rất nhiều bài 
 Luyện tập 2.
toán trong thực tiễn liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ 
 Gọi số trang máy in đó in được trong 3 phút là 
nghịch. Trong phần này, SGK đề cập đến một số bài 
 x (trang, x > 0)
toàn đơn giản về hai đại lượng tỉ lệ nghịch như: bài 
 Vì thời gian in và số trang in được là hai đại 
toán về thời gian hoàn thành công việc và năng suất 
 lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại 
lao động,.. 
 lượng tỉ lệ thuận, ta có:
- GV yêu cầu HS đọc, phân tính bài toàn 1 để biết cách 120 120.3
 = ⇒ = = 72
vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch vào 5 3 5
giải các bài toán thực tế có liên quan ⇒ Trong 3 phút máy đó in được 72 trang.
 * Lưu ý:
+ Đọc văn bản, bóc tách được các số liệu trong đề bài 
 Số công nhân làm việc và thời giann hoàn thành 
+ Sử dụng ngôn ngữ toán học để thể hiện mối liên hệ công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
giữa các số liệu đã cho Luyện tập 3.
+ Vận dụng các kiến thức toán học để giải quyết yêu Gọi số công nhân cần để hoàn thành hợp đồng 
 ( > 0)
cầu bài toán. trong 14 ngày là 
* Bài toán 1 Vì khối lượng công việc không đổi và năng 
+ Số công nhân làm việc và thời gian hoàn thành công suất của mỗi người là như nhau nên số công 
việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai 
 đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo tính chất của 
+ Biết giá trị của hai đại lượng tương ứng (dự định 24 hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: 
công nhân phải làm xong một công việc trong 15 giờ)
 Tính hệ số tỉ lệ a và áp dụng tính chất của hai đại 56.21
 56.21 = .14⇒ = = 84
lượng tỉ lệ nghịch để giải quyết yêu cầu của đề bài. 14
- GV lưu ý với HS: Số công nhân làm việc và thời gian Số công nhân cần tăng thêm là: 84 – 56 = 28 
hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (người)
* Bài toán 2
 Bài toán 2. (SGK-tr67)
+ GV giải thích cho HS: Vì số tiền mua mỗi loại thực 
 Luyện tập 4.
phẩm là như nhau nên: 
280. = 160. = 320. hay 7. = 4. = 8. cách 
viết này khó giải quyết được yêu cầu của bài toán 
+ GV hướng dẫn HS đưa về cách viết dưới dạng dãy tỉ 
số bằng nhau: 
 = =
 1 1 1 Vì quãng đường quay được của 3 bánh răng là 
 7 4 8 như nhau nên số răng và số vòng quay được 
 HS sử dụng tính chất của dạy tỉ số bằng nhau để của bánh răng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
tìm được x, y, z. 
- GV yêu cầu HS luyện tập kĩ năng giải toán về đại Gọi số vòng quay được trong 1 phút của bánh 
lượng tỉ lệ nghịch thông qua việc hoàn thành bài tập răng b và c lần lượt là x, y (vòng, x,y>0)
Luyện tập 3 và Luyện tập 4. 
 Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: có:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, 
hoàn thành các yêu cầu của GV. 12.18 24.x 18.y - GV: quan sát và trợ giúp HS. Nên x 12.18:24 9 (vòng)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS phát biểu, trình bày câu trả lời trước lớp y 12.18:18 12 (vòng)
- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
 Vậy số vòng quay trong một phút của bánh 
Bước 4: Kết luận, nhận định: răng:
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu 
HS ghi chép đầy đủ vào vở. • Bánh răng b là 9 vòng
 • Bánh răng c là 12 vòng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận 
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài tập dạng 
tương tự.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT2 (SGK – tr68), sau đó trao đổi, kiểm tra 
chéo đáp án. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự hoàn thành các BT vào vở cá nhân, thảo luận nhóm đôi 
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả
- HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở.
Kết quả :
Bài 1
Quan sát bảng giá trị của đại lượng x, y ta thấy:
3 . 32 = 96 4 . 24 = 96 6 . 16 = 96
8 . 12 = 96 48 . 2 = 96
=> Hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau
Bài 2
a. Hệ số tỉ lệ là: = . = 36.15 = 540
 540
b. Công thức tính y theo x là: 
 = = 
c. Tính giá trị của x : 540
 = 12 => = = 45
 12
 540
 = 18 => = = 30
 18
 540
 = 60 => = = 9
 60
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. 
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập 3, 4, 5, 6trong SGK 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT3 ; BT4 ; BT5 ; BT6, BT7 (SGK – tr68), sau 
đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở 
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả
- HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở.
Kết quả:
Bài 3.
Gọi thời gian nhóm thợ hoàn thành công việc là x (ngày) ( > 0)
Vì khối lượng công việc không đổi và năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số 
thợ và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
35.168 = 28. nên = 35.168: 28 = 210 (thỏa mãn điều kiện)
=> Như vậy, nhóm thợ cần 210 ngày để xây xong tòa nhà.
Bài 4. Gọi số hoa mua được là x (bông, ∈ ∗ )
Giả sử giá hoa tước lễ là a thì giá hoa vào dịp lễ là 1,25 . a
Vì số hoa . giá hoa = số tiền mua hoa (không đổi) nên số hoa và gias hoa là hai đại lượng tỉ 
lệ nghịch.
Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
 10.a
10. a = x.1,25.a nên x 8 (thỏa mãn điều kiện)
 1,25.a
Như vậy, số hoa chị Lan mua được là 8 bông.
Bài 5.
Đổi: 4 phút 36 giây 85 = 276,85 giây
 4 phút 38 giây 78 = 278,78 giây
Do quãng đường không đổi nên vận tốc (v) và thời gian (t) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 
nhau.
Theo tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
 푣1 푡1 278,78
 = = ≈ 1,007
 푣2 푡2 276,85
Như vậy, tỉ số giữa tốc độ trung bình của Ánh Viên trong hai mùa giải 2015 và 2016 là: 
1,007
Bài 6. 
Gọi t1, v1 lần lượt là thời gian và vận tốc của thế hệ tàu cao tốc đầu tiên
 t2, v2 lần lượt là thời gian và vận tốc của cao tốc hiện nay
Vì quãng đường không đổi nên vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
 푣2 푡1
 =
 푣1 푡2
 푣
Mà tàu hiện nay đi với vận tốc gấp 1,43 lần so với thế hệ tàu cao tốc đầu tiên nên 2
 푣1 = 1,43
 푡1
Ta được: 4 = 1,43 => 푡1 = 1,43.4 = 5,72 (giờ) Vậy trong cùng một quãng đường, nếu tàu cao tốc hiện nay chạy trong 4 giờ thì tàu cao tốc 
thế hệ đầu tiên chạy trong 5,72 giờ.
b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, bình xăng ô tô của Hạnh cần có tối thiểu: 
400 : 100 . 13,9 = 55,6 (lít)
c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình 
xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu:
 300: 100. 9,9 + 300 : 100 . 7,5 = 52,2 (lít).
Bài 7.
Vì quãng đường quay được của 2 bánh răng là như nhau nên số răng và số vòng quay được 
của bánh răng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Gọi số răng của bánh răng thứ hai là ( > 0)
Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
40.15 = .20 nên = 40.15: 20 = 30 (thỏa mãn)
Vậy bánh răng thứ hai có 30 răng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương 2”, làm trước các bài tập 1, 3, 4, 5 
(SGK –tr23) và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội dung chương 2 ra giấy A1 theo 
tổ. (GV hướng dẫn cụ thể)
 Tiết 31 ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM 
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của loa điện, của rơle điện từ.
 - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
 2. Kĩ năng: -Giải thích được hoạt động của N/C điện.
 3. Thái độ: -Trung thực , yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: - Nguồn điện, khoá, Giá TN,Biến trở, 5 đoạn dây nối.
 - Nam châm chữ U, Cuộn ống dây ( không đủ dụng cụ thí nghiệm ) 
 - Bảng phụ (bộ phận chính của loa điện)
 2. H/Sinh: Đọc và nghiên cứu trước bài 26_SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Hãy nêu cấu tạo của nam châm điện và cho biết muốn tăng lực từ của nam châm điện thì 
phải làm những gì ?
 2. Bài mới
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Đặt vấn đề như trong SGK - Đọc SGK
Hoạt động 2: Loa điện.
1. Nguyên lý hoạt động của loa điện.
a) Thí nghiệm. I. Loa điện.
-Yêu cầu h/s quan sát hình 26.1 và cho biết 1. Nguyên lý hoạt động của loa điện.
dụng cụ TN gồm những gì ? Cách làm TN 
 a) Thí nghiệm.
như thế nào?
- Trình bày thí nghiệm như hình 26.1 (sgk). 
 +Theo dõi sự hướng dẫn của GV:
 + Đóng công tắc, ống dây chuyển động.
 - Đóng công tắc, ống dây chuyển động.
 + Khi tăng, giảm cường độ dòng điện ống
 - Khi tăng, giảm cường độ dòng điện ống 
dây dịch chuyển qua lại trong lòng nam châm.
 dây dịch chuyển qua lại trong lòng nam 
 châm.
 b)Kết luận:(SGK/Tr 70) b) Kết luận. Đọc thông tin trong SGK
 Hoạt động 3. Cấu tạo của loa điện * 2. Cấu tạo của loa điện.
 - Đưa hình 26.2 (bộ phận chính của loa điện) - Đọc bài và quan sát hình 26.2(sgk)
lên bảng phụ 
 * Cấu tạo: - ống dây L.
 -? Loa điện gồm những bộ phận nào?
 - Nam châm E.
 -? Chỉ ra các bộ phận của loa điện trên hình 
 - Màng loa M.
26.2(sgk) Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động II. Rơle điện từ.
của rơle điện. * Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.
- Y/c h/s đọc nội dung trong SGK. - Đọc nội dung trong SGK
- Hướng dẫn hs quan sát hình 26.3. + Rơle điện từ là thiết bị tự động đóng 
 ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự 
 - Rơle điện từ là gì? 
 làm việc của mạch điện.
 +Cấu tạo: 
* Cấu tạo: 
 - Nam châm điện. thanh sắt..
- Chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle?.
 - Mạch điện 1 để cung cấp điện cho NC. 
 - Mạch điện 2 để cung cấp điện cho 
 động cơ M.
 C1: Mạch điện 1 có dòng điện chạy qua thì 
 nam châm điện hút thanh sắt và đóng 
 mạch điện 2. Động cơ M hoạt động.
- Yêu cầu hs quan sát hình 26.3, trả lời C1.
 III. Vận dụng.
 C3: Được. Vì nam châm sẽ hút các mạt sắt 
Hoạt động 5: Vận dụng. ra khỏi mắt bệnh nhân.
 - Y/c hs trả lời C3. C4: Khi dòng điện động cơ tăng quá mức 
 thì lực từ của nam châm điện N sẽ mạnh 
 lên, thắng lực đàn hồi của lò xo L. Thanh 
 - Y/c hs quan sát hình 26.5 để trả lời C4.
 sắt S sẽ tách tiếp điểm 1, 2 ra làm mạch 
 điện tự động ngắt.
*Hoạt động 6: Củng cố
 - Nêu cấu tạo và hoạt động của loa điện và rơ le điện từ.
 - Khái quát lại nội dung chính của bài học.
 - Đọc : ‘Có thể em chưa biết ’
*Hoạt động7. Hướng dẫn về nhà.
 - Làm bài tập 26.1 26.3 (tr 32/SBT)
 - Đọc trước nội dung bài 27.
*IV:Rút kinh nghiệm : Tiết 32 LỰC ĐIỆN TỪ.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:- Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng 
có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
 - Hiểu và vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện 
thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
 2. Kỹ năng :-Vẽ và xác định chiều lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với 
đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 1.GV: + Hình 27.2 –sgk -vẽ to 
 +1 nam châm chữ U, nguồn điện 6V , 1 công tắc, 1 giá TN. 
 - 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng Ф = 2,5mm, dài 10cm.
 - 1 biến trở loại 20Ω - 2A, 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
 (Thí nghiệm làm không thành công-Từ tính nam châm yếu )
 2. Học sinh: - Đọc và chuẩn bị trước bài 27-SGK
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ ?(t/n ơ-xtet)
 2. Bài mới 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
* Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập.
- Dòng điện tác dụng từ lên kim nam châm, 
Vậy ngược lại nam châm có tác dụng lực từ lên 
 HS: Nêu dự đoán
dòng điện hay không?
* Hoạt động 2: Tác dụng của từ trường lên dây I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có 
dẫn có dòng điện dòng điện.
1. Thí nghiệm:-Yêu cầu HS nghiên cứu TN 1. Thí nghiệm.
hình 27.(SGK-tr.73).
 - Nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN 
Trình bày TN cho HS theo dõi:
 - Dây dẫn AB được đạt vuông góc với 
 đường sức từ -? Dây dẫn AB được đạt như thế nào so với 
đường sức từ ? 
 - Đóng khoá K → Dây dẫn AB chuyển động 
 C1: Chứng tỏ dây dẫn AB chịu tác dụng 
-? Chứng tỏ điều gì? của một lực nào đó.
2. Kết luận 2Kết luận: (sgk)
- Lực t/d lên dây dẫn AB có dòng điện chạy -Đọc kết luận ở- sgk
qua đặt trong từ trường gọi là lực điện từ.
 II. Chiều của lực điện từ, quy tắc bàn tay 
* Hoạt động 3:Chiều của lực điện từ, quy tắc trái.
bàn tay trái.
 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào 
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những những yếu tố nào? 
yếu tố nào? 
 a. Thí nghiệm :(hình 27.1)
- Đổi chiều dòng điện AB, dự đoán hiện tượng 
 - Khi đổi chiều dòng điện chạy qua dây 
xảy ra ?
 dẫn AB thì chiều lực điện từ thay đổi.
- Đổi chiều dòng điện AB(đổi chiều nam châm) 
 - Khi đổi chiều đường sứctừ thì chiều lực 
 Dự đoán hiện tượng xảy ra ? điện từ thay đổi.
-?Vậy chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu 
tố nào ?
 b. Kết luận: (SGK/Tr.73)
+ Kết luận.
-? Vậy làm thế nào để xác định chiều lực điện 
từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và 
chiều của đường sức từ ?
 2. Quy tắc bàn tay trái (tr.74-SGK).
 -Treo hình vẽ 27.2 yêu cầu HS kết hợp hình vẽ 2. Quy tắc bàn tay trái.
để hiểu rõ quy tắc bàn tay trái.
 - Đọc nội dung quy tắc bàn tay trái: 
 - Cho HS vận dụng quy tắc bàn tay trái kiểmtra (SGK-trg74)
chiều lực điện từ khi đối chiếu đường sức 
từ,đổi chiều dòng điện của dây dẫn AB trong 
TN đã quan sát được ở trên.
*Hoạt động 4: Vận dụng
-Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc để trả lời câu II. Vận dụng
C2, C3, C4. C2: Trong đoạn dây dẫn AB, dòng điện 
 có chiều đi từ B đến A.
 C3: Đường sức từ của nam châm có 
 chiều đi từ dưới lên trên.
 C4:H.a) Làm khung quay theo chiều 
 chiều kim đồng hồ
 H.b)Không có tác dụng làm khung quay
 H.c)Làm khung quay theo chiều ngược 
 chiều kim đồng hồ
*Hoạt động 5:Củng cố
 - Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu quy tắc bàn tay trái.
*Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm bài tập 27.1- 27.5(SBT)
*IV:Rút kinh nghiệm :
            File đính kèm:
 giao_an_toan_7_bai_8_dai_luong_ti_le_nghich_3_tiet_nam_hoc_2.docx giao_an_toan_7_bai_8_dai_luong_ti_le_nghich_3_tiet_nam_hoc_2.docx






