Giáo án Toán 7 - Bài tập cuối chương III - Năm học 2022-2023 - Phạm Công Hoàng (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Bài tập cuối chương III - Năm học 2022-2023 - Phạm Công Hoàng (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/09/2022
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƢƠNG 3 (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Mô tả các đặc điểm về yếu tố: đỉnh, cạnh, góc, đƣờng chéo của hình hộp chữ
nhật và hình lập phƣơng.
- Mô tả và tạo lập đƣợc hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Giải quyết đƣợc các vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, tính diện tích
xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phƣơng.
- Giải quyết đƣợc các vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung
quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tƣ duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phƣơng tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hƣớng dẫn của GV. - Hình thành tƣ duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thƣớc...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chƣơng tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 + Bài 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý
kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tƣ duy theo các yêu cầu với các nội dung nhƣ sau:
+ Nhóm 1 + Nhóm 3: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƢƠNG
● Hình hộp chữ nhật: Các đặc điểm ; Diện tích xung quanh; Thể tích
● Hình lập phƣơng: Các đặc điểm ; Diện tích xung quanh; Thể tích
+ Nhóm 2 + Nhóm 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC - HÌNH LĂNG
TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC:
● Hình lăng trụ đứng tam giác: Các đặc điểm ; Diện tích xung quanh; Thể
tích
● Hình lăng trụ đứng tứ giác: Các đặc điểm ; Diện tích xung quanh; Thể
tích Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các thành viên chú ý, thảo luận nhóm hoàn
thành yêu cầu.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo
phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo
luận của mình, GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ
sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố và rèn luyện các kĩ năng:
- Mô tả các đặc điểm về yếu tố: đỉnh, cạnh, góc, đƣờng chéo của hình hộp chữ
nhật và hình lập phƣơng; hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ
giác.
- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật,
hình lập phƣơng của hình lập phƣơng, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng
tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác giải quyết một số bài tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lƣợt các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập đƣợc giao.
d) Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1, 2, 3 (SGK-tr87) sau đó trao đổi
cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. (SGK - tr87).
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân,
trao đổi nhóm thực hiện các bài tập GV yêu cầu.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- BT1: GV treo bảng phụ, mời HS lên hoàn thành bảng.
- Các BT còn lại, mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Các HS
khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 1:
Nội dung Hình hộp chữ nhật Hình lập phƣơng
Các mặt đều là hình vuông S Đ
Các cạnh đều bằng nhau Đ Đ
Các cạnh bằng nhau S Đ
Bài 2:
a) Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng:
2
Sxq = (4 + 5 + 6).10 = 150 (cm )
b) Chu vi đáy hình lăng trụ: 8 + 18 + 13 + 13 = 52 (cm)
2
Diện tích đáy hình lăng trụ: Sđáy = (8 + 18). 12 : 2 = 156 (cm )
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng đã cho là:
2
Stp = Sxq + 2. Sđáy = 52. 20 + 2. 156 = 1 352 (cm ) Bài 3:
a) Thể tích hình lập phƣơng đó là: V = 33 =27 (cm3)
b) Cạnh của hình lập phƣơng mới là: 2. 3 = 6 (cm)
Thể tích của hình lập phƣơng mới là: V’ = 63 = 216 (cm3)
Thể tích hình lập phƣơng mới gấp số lần thể tích của hình lập phƣơng ban đầu
là: 216 : 27 = 8 (lần)
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dƣơng các bạn ra hoàn thành bài nhanh và
đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán các bài toán
tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của các hình khối đã học
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học
vào thực tế, rèn luyện tƣ duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chƣơng thực
hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập đƣợc giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành BT4,5 (SGK - tr87) vào vở bài tập cá nhân.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV. - GV bao quát, hƣớng dẫn, giúp đỡ HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.
- Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các HS chữa bài vào vở đầy đủ.
Kết quả:
Bài 4:
Thùng chứa là hình lăng trụ tam giác có cạnh bên là 60 cm, cạnh đáy là 80 cm,
chiều cao ứng với đáy đó là 50 cm.
2
Diện tích đáy của hình lăng trụ tam giác là: Sđáy = 50. 80 : 2 = 2 000 (cm )
Thùng chứa của xe chở hai bánh đó có thể tích bằng:
3
V = Sđáy. h = 2 000. 60 = 120 000 (cm ) = 120 lít
Bài 5:
Thể tích phần không gian có dạng hình lăng trụ tam giác là:
V = (6. 1,2. ) . 15= 54 (m3)
1
Thể tích phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật là:
3
V2 = 15. 6. 3,5 = 315 (m )
Thể tích phần không gian đƣợc giới hạn bởi ngôi nhà đó là:
3
V = V1 + V2 = 54 + 315 = 369 (m )
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia
hoạt động trao đổi cặp đôi của HS.
- GV lƣu ý lại một làn nữa các lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập liên quan
đến các hình khối.
* HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chƣơng, ghi nhớ các đặc điểm và các công thức
tính diện tích xung quanh, thể tích các hình khối.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Chủ đề 2: Tạo đồ
dùng dạng hình lăng trụ đứng”:
+ Tìm hiểu hình ảnh về những đồ vật đƣợc thiết kế, chế tạo ở dạng hình lăng trụ
đứng.
Ngày soạn:27/09/2022
Ngày dạy: / /
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM:
CHỦ ĐỀ 2: TẠO ĐỒ DÙNG DẠNG HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách và tạo đƣợc đồ dùng dạng hình lăng trụ đứng.
- Vận dụng đƣợc kiến thức về lăng trụ đứng để tạo đồ dùng hình lăng trụ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tƣ duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phƣơng tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- Tạo dựng đồ vật có dạng hình lăng trụ đứng.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hƣớng dẫn của GV.
- Hình thành tƣ duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thƣớc thẳng
có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thƣớc...),
bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, hình ảnh về những đồ vật đƣợc thiết kế, chế
tạo ở dạng hình lăng trụ đứng, dụng cụ nhƣ giấy màu, kéo, bìa cứng, keo dán,
các que kem...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức về hình lăng trụ đứng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại các kiến thức và trả lời đƣợc câu hỏi mở đầu
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi:
Nêu đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác về
+ Mặt đáy là hình gì, các mặt đáy nhƣ thế nào với nhau?
+ Các mặt bên là hình gì?
+ Các cạnh bên có tính chất gì với nhau? Chiều cao của lăng trụ đứng là độ dài
đoạn nào?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung. HS trả lời:
+ Mặt đáy là hình tam giác hoặc tứ giác, các mặt đáy song song với nhau.
+ Các mặt bên đều là hình chữ nhật.
+ Các cạnh bên bằng nhau. Chiều cao là độ dài một cạnh bên.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: "Chúng ta đã đƣợc học về hình lăng trụ đứng tam giác
và lăng trụ đứng tứ giác ở các bài học trƣớc. Trong thực tế có nhiều đồ vật đƣợc
thiết kế, chế tạo ở dạng hình lăng trụ đứng mà đáy không chỉ là tam giác hoặc tứ
giác mà còn là ngũ giác, lục giác,... Trong chủ đề này, chúng ta sẽ làm quen với
việc tạo dựng những đồ vật có hình dạng nhƣ thế."
Dự kiến phân phối tiết học:
- Tiết 1: Hoạt động cá nhân và nhóm để đƣa ra hình ảnh đã tìm đƣợc.
+ Thảo luận phƣơng án tạo đồ vật và phân công nhiệm vụ theo nhóm.
- Tiết 2: HS thực hiện theo sự phân công trong nhóm, tạo đồ vật.
- Tiết 3: HS trình bày sản phẩm, HS và GV đánh giá hoạt động.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Tìm hiểu các hình ảnh về vật thể có dạng hình lăng trụ đứng.
a) Mục tiêu:
- HS tìm đƣợc các hình ảnh về vật thể trong thực tiễn cuộc sống có dạng hình
lăng trụ đứng.
b) Nội dung:
HS trình bày các hình ảnh đã tìm đƣợc.
c) Sản phẩm: Hình ảnh các vật thể mà HS tìm đƣợc. d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS tìm hình ảnh theo cá nhân ở nhà.
- Trong tiết học, GV chia lớp thành nhóm 4, mỗi nhóm sẽ tập hợp các hình ảnh
của các bạn trong nhóm.
+ GV cho HS thi đua, nhóm nào có nhiều ảnh nhất (không trùng đối tƣợng).
- GV cho chọn hình ảnh bất kì yêu cầu HS mô hình hóa thành hình lăng trụ
đứng bằng cách chỉ ra mặt đáy và các cạnh bên của đồ vật trong ảnh.
- GV giới thiệu thêm một số hình ảnh lăng trụ đứng đáy là ngũ giác, lục giác.
(Chiếc đèn lồng có hình dạng lăng trụ đứng đáy là lục giác)
(Viên gạch hình lăng trụ đứng lục giác)
+ HS hãy chỉ ra mặt đáy và các cạnh bên của các hình vừa đƣợc chiếu.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận đƣa ra các hình ảnh và trả lời câu hỏi về hình lăng trụ đứng.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày kết quả.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết lại: Có rất nhiều đồ vật có dạng
hình lăng trụ đứng.
- GV nhận xét hình ảnh của các nhóm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Tạo đồ vật có hình lăng trụ
a) Mục tiêu:
- HS tạo đƣợc đồ vật có hình lăng trụ. b) Nội dung: HS thảo luận, xây dựng phƣơng án thực hiện, phân công nhiệm vụ
thực hiện phƣơng án, đánh giá kết quả sau khi hoàn thành đồ vật.
c) Sản phẩm: Phƣơng án của các nhóm, đồ vật mà các nhóm tạo thành.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành nhóm 6 – 8 ngƣời, thực hiện hoạt động: Tạo hộp chứa có
dạng hình lăng trụ đứng.
+ Mỗi nhóm sẽ tạo một sản phẩm hình lăng trụ đứng.
- GV cho HS quan sát một số video về cách làm một số đồ vật:
(làm lịch có hình lăng trụ đứng bằng bìa giấy)
(Làm kệ để sách)
(làm đèn kéo quân, từ phút thứ 6:15)
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, lựa chọn đồ vật để thực hiện, cách thức tiến
hành và phân công thực hiện.
- HS thực hiện và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động của nhóm theo
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện các yêu cầu của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày ý tƣởng thiết và cách thức tạo các sản phẩm. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV cho các nhóm đánh giá hoạt động cá nhân
và đánh giá hoạt động sản phẩm của nhóm.
Mẫu 1
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN
Họ và tên:
Nhóm:
Điểm đánh giá:
STT Ý thức Ý thức Ý thức Khả Khả Kết Tổng
trách hợp tác, tổ chức, năng năng quả điểm
nhiệm tôn kỉ luật lãnh sáng tạo thực
trọng, đạo trong hiện
lắng nhóm công công
nghe việc việc
đƣợc
giao
Điểm
Tốt: 3 điểm
Khá: 2 điểm
Trung bình: 1 điểm
Yếu: 0 điểm
Mẫu 2
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN THEO NHÓM
Tên nhóm:
Điểm đánh giá:
STT Họ Ý Ý thức Ý Khả Khả Kết quả Tổng
và thức hợp tác, thức năng năng thực điểm
tên trách tôn tổ lãnh sáng tạo hiện
nhiệm trọng, chức, đạo trong công
lắng kỉ nhóm công việc
nghe luật việc đƣợc
giao
1
2
Tốt: 3 điểm
Khá: 2 điểm
Trung bình: 1 điểm
Yếu: 0 điểm
Mẫu 3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm:
Lớp:
Tên hoạt động:
Mục đánh giá Tiêu chí
Chi tiết Điểm tối Kết quả
đa
1.Đánh giá quá 1. Sự tham gia của các 10
trình hoạt động của thành viên: tham gia đầy
nhóm đủ (Điểm tối đa 30) 2. Sự hợp tác của các 10
thanh viên: tinh thần hợp
tác tốt
3. Sự sắp xếp thời gian 10
hoạt động: nhanh, hợp lí
2. Đánh giá bài 1. Ý tƣởng: thu hút, sáng 10
thuyết trình kế tạo, khả thi
hoạch của nhóm 2. Nội dung: kế hoạch rõ 10
(Điểm tối đa 30) ràng, chi tiết, cụ thể, tính
toán chính xác
3. Trình bày: mạch lạc, 10
cuốn hút, thuyết phục
3. Đánh giá kết quả 1.Marketing 20
hoạt động kinh 2. Lợi nhuận 20
doanh
(Điểm tối đa 40)
TỔNG ĐIỂM 100
File đính kèm:
giao_an_toan_7_bai_tap_cuoi_chuong_iii_nam_hoc_2022_2023_pha.pdf



