Giáo án Toán 7 - Chương 2

I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :

- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

- Hiểu được tính của hai đại lượng tỉ lệ thuận

II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi bài tập

III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

 

doc32 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Chương 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 24 Tuần : 12 Ngày soạn : CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ § 1 - ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. - Hiểu được tính của hai đại lượng tỉ lệ thuận II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi bài tập III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Mở đầu GV giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài có thể cho HS ôn lại phần “Đại lượng tỉ lệ thuận” đã học ở Tiểu học. - HS nhắc lại thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Ví dụ? Hoạt động 2: 1. Định nghĩa ?1 - GV cho HS làm: - GV rút ra nhận xét sự giống nhau giữa các công thức trên? - GV: Giải thích định nghĩa như SGK. - GV cho HS làm - Tổng quát: Nếu y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ nào? ?2 - Sau đó GV cho HS làm ?1 - HS làm: a) S = 15. t b) m = D.V (với sắt 7800 kg/m3 thì m = 7800.V) HS đọc định nghĩa: HS làm: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k = - ta có: Vậy x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ -Hs lần lượt trả lời Hoạt động 3: 2. Tính chất ?3 - GV cho HS làm: a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lê thuận Þ y1 = k.x1 hay k = Þ k = 2 b) y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = 2.5 = 10 y4 = 2.6 = 12 - Từ , hoán vị trung tỉ? - GV rút ra kết luận? c) Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố Bài 1/53 SGK: - GV cho lần lượt HS lên điền vào các ô còn trống ở bài 2, 3/54 SGK. HS giải: a) Vì y tỉ lệ thuận với x nê ta có: y = k.x hay 4 = k. 6 Þ k = b) y = x c) + Khi x =9 Þ y = .9 = 6 + Khi x =15 Þ y = . 15 = 10 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Làm bài tập 4/54 SGK; 1, 2, 3, ,4 ,5/42 - 43 SBT - Tiết sau : Một số bài toán về đại lương tỉ lệ thuận . Tiết : 25 Tuần : 13 Ngày soạn : § 2 - MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận? Giải BT 1/53 SGK. - HS2: Phát biểu tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận? Viết các công thức. Hoạt động 2: 1. Bài toán 1 - GV: đưa đề bài lên bảng phụ. - Hỏi: Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào? - Nếu gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của hai thanh chì ta có tỉ lệ thức nào? m1 và m2 còn cóa quan hệ gì? - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải? ?1 - GV cho HS làm trên giấy sau đó kiểm tra. - GV: Phát biểu chú ý (cho HS đọc theo SGK). HS trả lời: + Tỉ lệ thuận: + và m2 - m1 = 56,5(g) + m1 = 12.11,3 = 135,6 (g) m2 = 17.11,3 = 192,1 (g) Hoạt động 3: 2. Bài toán 2 - GV đưa đề bài toán 2 lên bảng phụ. - GV yêu cầu HS giải vào vở nháp. - GV hỏi: Bài toán 2 giống bài toán nào đã giải? - Sau đó cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải. ?2 (GV cho hoạt động nhóm làm ) ?1 - Giống - HS trình bày: Vì Â, , tỉ lệ thuận với 1, 2, 3 nên ta có: Þ Góc A = 1. 300 = 300 Góc B = 2. 300 = 600 Góc C = 3. 300 = 900 Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Bài 5/55 SGK. - Bài 5/55 SGK. a, Vậy x và y là tỉ lệ thuận. b, Vì Vậy x và y không tỉ lệ thuận. - Bài 6/55 SGK. Bài 6/55 SGK a, 1 mét nặng 25g. x mét nặng yg. y = 25.x b, Cho y = 4,5kg = 4500g. Þ 4500 = 25.x x = 4500 . 25 = 180 (m) Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại bài. - Làm bài tập trong SGK: 7, 8,10/56 - Làm bài tập trong SBT : 8, 10, 11, 12/44. - Tiết sau : Luyện tập Tiết : 26 Tuần : 13 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận chia tỉ lệ. - Thông qua các bài toán biết thêm các bài toán liên quan thực tế. II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi bài tập III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Chữa bài tập 8/44 SBT - HS2: Chữa bài tập 8/56 SGK. Hoạt động 2: Luyện tập + Bài 7/56 SGK: - GV: đưa đề bài toán lên bảng phụ. - GV: Tóm tắt đề. - Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng qua hệ như thế nào? - Lập tỉ lệ thức rồi tìm x. - Vậy bạn nào nói đúng ? + Bài 9/56 SGK - GV: bài toán này có thể phát biểu dưới dạng nào? - Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết để giải bài tập này? - Bài 10/56 SGK: HS hoạt động theo nhóm. Bài 7/56 SGK: 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5kg dâu cần xkg đường Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có: Hạnh trả lời đúng Bài 9/56 SGK - Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ 3, 4 và 13; ta có: và x + y + z = 150 Þ x = 3. 7,5 = 22,5 (kg) y = 4. 7,5 = 30 (kg) z = 13.7,5 = 97,5 (kg) Hoạt động 3: Tổ chức "Thi làm toán nhanh” Đề bài: (Ghi trên bảng phụ, có chỗ trống để hai đội điền câu trả lời.) Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian. a, Điền số thích hợp vào ô trống. x 1 2 3 4 y b, Biểu diễn y theo x. c, Điền số thích hợp vào ô trống. y 1 6 12 18 z d, Biểu diễn z theo y. e, Biểu diễn z theo x Luật chơi: Mỗi đội chọn 5 người, chỉ có 1 viên phấn, Mỗi người làm 1 câu, xong chuyển phấn cho người tiếp theo. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn bài xem kỹ bài tập đã giải. - Làm bài tập 13, 14, 15, 17 SBT - Tiết sau : Đại lượng tỉ lệ nghịch . Tiết : 26 Tuần :18 Ngày soạn : § 3 - ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - HS2: Ở tiểu học, hai đại lượng có liên hệ với nhau như thế nào? Hoạt động 2: 1. Định nghĩa ?1 - GV cho HS làm - Rút ra sự giống nhau của các công thức trên? - GV giới thiệu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. ?2 - Sau đó GV cho HS làm - Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a, thì x có tỉ lệ nghịch với y không? Theo hệ số tỉ lệ bao nhiêu? HS trình bày. a, x . y = 12 (cm) b, x . y = 500 (kg) c, v . t = 16 (km) HS nêu nhận xét trên. HS đọc định nghĩa SGK. x . y = -3,5 Þ Hoạt động 3: 2. Tính chất ?3 - GV cho HS làm - Rút ra kết luận chung a, x1 . y1 = a Þ a = 60 b, y2 = 20; y3 = 15; y4 = 1 c, x1.y1 = x2 . y2 = x3 . y3 = x4. y4 x1.y1 = x2 . y2 = x3 . y3 = ..... = a ; ......... Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Bài 12/58 SGK: - Bài 13/58 SGK: - Bài 14/58 SGK: a, a = x.y = 8. 15 = 120 b, c, Khi c = 6 Þ HS tự điền vào bảng. HS tóm tắt: 35 công nhân: 168 ngày. 28 công nhân; x ngày. Vì số công nhân và số ngày làm xong một việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 35. 168 = 25. x Þ (ngày) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với tỉ lệ thuận) - Làm bài 15/59 SGK; 19 à 22/45-46 SBT. Tiết : 28 Tuần : 14 Ngày soạn : § 4 - MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và đề bài tập. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? Giải BT 15/58 SGK. - HS2: Nêu tính chất của hia đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (So sánh viết dưới dạng công thức). Chữa BT 14/58 SGK. Hoạt động 2: 1. Bài toán 1 - GV đưa đề bài lên bảng phụ. - Hãy tóm tắt đề rồi lập tỉ lệ thức của bài toán? - Rồi tìm t2? HS: Ôtô đi từ A đến B. Với vận tốc v1 thì thời gian t1. Với vận tốc v2 thì thời gian t2. Với vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: v1 . t1 = v2 . t2 mà t1 = 6, v2 = 1,2v1 nên ta được: v1 . 6 = 1,2v1 . t2 Þ Vậy nếu đi với vận tốc mới thì đi từ A à B hết 5h. Hoạt động 3: 2. Bài toán 2 (15 phút) GV đưa bài toán lên bảng phụ: - Tóm tắt đề? - Cung một công việc như nhau giữa số máy cầy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ với nhau như thế nào? - Viết các tích bằng nhau? HS trình bày: Gọi số máy của 4 đôi lần lượt x, y, z, t. Ta có x + y + z + t = 36 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có: 4x = 6y = 10z = 12t hay Theo t/chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy số máy cầy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5. Chú ý: Nếu x, y, z, t tỉ lệ nghịch với 4, 6, 10, 12 Þ x, y, z, t tỉ lệ thuận với 1/4; 1/6; 1/10; 1/12. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Bài 16/60 SGK - Bài 17/61 SGK: HS hoạt động theo nhóm - Bài 18/61 SGK. Học sinh trả lời: a, Hai đại lượng x, y có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 1.120 = 2.60 = 3.40 = 5. 24 = 8.15 = 120 b, Hại đại lượng x, y không có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 5.12,5 ¹ 6.10. 3 người: 6 giờ. 12 người: x giờ. 3 . 6 = 12 x Þ Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 19 à 23/62 SGK - Tiết sau : Luyện tập . Tiết : 29 Tuần :15 Ngày soạn : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Thông qua 1 tiết luyện tập củng cố các kiến thức về đại lượng TLT, TLN Có kỉ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Kiểm tra 15’: nhằm kiểm tra, đ.giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ, đề kiểm tra 15’ III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện tập Bài 19/61 SGK - Yêu cầu HS tóm tắt đề: - Vận dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch viết đẳng thức có được? - Tìm x? Bài 20/61 SGK: Theo bài toán thì hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau? Lập tỉ số? Bài 21/61 SGK: - Bài toán này tương tự với bài toán nào đã học? - Gọi HS lên bảng giải? Bài 23 /61 SGK: - HS tóm tắt. - Hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau? - Bài toán này tương tự bài toán nào đã học? - Gọi học sinh lên bảng giải? Tóm tắt: Cùng một số tiền mua được: 51mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85%a đ/m Vì số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 51 .a = 85%a. x hay Với cùng số tiền có thể mua 60 m loại II. Vì vận tốc và thời gian (của ch/đ một quảng đường) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo điều kiện bài toán ta có: vsư tủ . t sư tử = vvoi . tvoi hay Þ (giây) tương tự: tthợ săn = 1/1,6 . 12 = 7,5 (giây) tngựa = 1/2 . 12 = 6 (giây) Vậy thành tích của đội là: 12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây) Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3. - Tóm tắt: Bán kính 25 cm : 60 vòng/1’ Bán kính 10 cm : x vòng/1’ Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Nối mỗi câu ở cột 1 với kết quả ở cột II để được câu đúng: Cột I Cột II 1, Nếu x.y =a (a ?0) a, thì a = 60 2, Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x =2; y = 30 b, thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2. 3, x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ c, thì x và y tỉ lệ thuận 4, d, Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Câu 2: 15 người chuyển một số hàng hoá hết 10 giờ. Hỏi phải tăng thêm bao nhiêu người để chuyển số hàng hoá trên trong 2,5 giờ. (Biết rằng năng suất lao động của mỗi người như nhau). Hoạt động 3: Dặn dò - Ôn bài. - Làm BT 22/60 SGK; 28, 34/46.47 SBT. - Tiết sau : Hàm số Tiết : 30 Tuần : 15 Ngày soạn : § 5 - HÀM SỐ I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Biết được khái niệm hàm số. - Nhận biết được đại lượng này phải là hàm số của đại lượng kia - Không trong những cách cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng căn thức) - Tìm được giá trị của hàm số khi biết gia trị tương ứng của biến số. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi các bảng giá trị. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số ?2 ?1 - GV trình bày các ví dụ 1, 2, 3 như SGK, rồi cho HS làm ; . - GV hỏi: Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì? - Với mỗi thời diểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng? - ở VD2 em có nhận xét gì? - Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t, khối lượng m là một hàm số của thể tích V. - Ở ví dụ 3 thời gian t là hàm số của đại lượng nào? - HS tính các gia trị tương ứng của khi V = 1, 2, 3, 4. - HS tính các giá trị tương ứng của khi V = 5, 10, 25, 30. HS nêu nhận xét. Hoạt động 2: 2. Khái niệm hàm số - GV: Qua các ví dụ trên em hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào? - GV lưu ý: để đại lượng y là hàm số của đại lượng x cần có 3 điều kiện sau: * Các đại lượng y và x đều nhận các giá trị số. * Đại lượng y phụ thuộc đại lượng x. * Với mỗi giá trị của x luôn tìm được 1 giá trị tương ứng duy nhất của đại lượng y. - GV nêu chú ý SGK. - GV: Cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. GV: Xét hàm số: y = f(x) = 3x. Tính f(1) =?; f(5) = ?; f(0) = ? - HS trả lời HS đọc chú ý. HS cho ví dụ. y = f(x) = 3x f(1) = 3.1 = 3 f(5) = 3.5 = 15 f(0) = 3.0 = 0 Hoạt động 3: Luyện tập - Bài 24/63 SGK: y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x ta chỉ có một giá trị tương ứng của y. - Bài 25/64 SGK: Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1 Tính f(1/2); f(1); f(2). - Bài 26/64 SGK: f(1) = 3.12 + 1 = 3 + 1 = 4 f(2) = 3.22 + 1 = 12 + 1 = 13. x -5 -4 -3 -2 0 1/5 y= 5x - 1 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. - Làm bài tập 27, 28 ,29, 30 /64 SGK. - Tiết sau : Luyện tập Tiết : 31 Tuần : 15 Ngày soạn : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Củng cố khái niệm hàm số. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không? (Theo bảng, công thức, sơ đồ). - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Nêu khái niệm hàm số? Chữa bài tập 27/64 SGK. - HS2: chữa bài tập 26/64 SGK. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 28/64 SGK: Cho hàm số y f(x) = 12/x a, f(5) = ? f(-3) = ? b, Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng. Bài 29/64 SGK: Cho hàm số y=f(x)=x2 - 2 Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2) Bài 30/64 SGK: Cho hàm số y=f(x) = 1 - 8x Khẳng định nào sau đây là đúng? a, f(-1) = 9? ; b, f(1/2) = -3? c, f(3) = 2?. Để trả lời bài này ta phải làm gì? Bài 37/65 SGK Cho hàm số Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau? GV: Biết x, tính y như thế nào? Biết y, tính x như thế nào? Bài 28/64 SGK: - HS lên bảng thực hiện b, x -6 -4 -3 -2 5 6 12 y -2 -3 -4 -6 2,4 2 1 Bài 29/64 SGK: Học sinh lần lượt lên bảng thực hiện. f(2) = 22 - 2 = 2; f(1) = -1; f(0) = -2 f(-1) = -1; f(-2) = 2 Bài 30/64 SGK: HS: Ta phải tính f(-1); f(1/2); f(3) rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài. Ta có: f(-1) = 1 - 8(-1) = 9. a đúng f(1/2) = 1 - 8.(1/2) = -3 b đúng f(3) = 1 - 8.3 = -23 c sai. Bài 37/65 SGK Học sinh trả lời rồi lên bảng tính x, y. x -0,5 -3 0 4,5 9 y -2 0 3 6 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; Khái niệm hàm số. - Làm bài tập 36 à 43/48-49 SBT. - Tiết sau : Mặt phẳng toạ độ . Tiết : 32 Tuần : 16 Ngày soạn : § 6 - MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. - Biết vẽ hệ trục toạ độ. - Biết xác định toạ độ một điểm trên mặt phẳng toạ độ. - Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. II - CHUẨN BỊ : - Một vé xem phim, một bản đồ Việt Nam III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hàm số f(x) được cho bởi công thức f(x)=15/x. a, Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng. b, f(-3) = ? ; f(6) = ?. c, y và x là hai đại lượng có quan hệ như thế nào? Học sinh lên bảng giải. a, x -5 -3 -1 1 3 5 15 y -3 -5 -15 15 5 3 1 b, f(-3) = -5; f(6) = 2,5. c, x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề - GV đưa bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng và giới thiệu: mỗi điểm trên bản đồ được xác định bởi hai số là kinh độ và vĩ độ. - Hãy xác định toạ độ địa lí của mũi Cà Mau? - Quan sát một vé xem phim; chẳng hạn trên vé có ghi H1 điều đó có nghĩa gì? HS lên bảng tìm và trả lời: 104040Đ 8030B Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H). Số 1 là số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1) Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ như SGK sau đó hướng dẫn học sinh vẽ. Học sinh vẽ: Hoạt động 4: 3. Toạ độ của một điểm trong một mặt phẳng toạ độ - GV yêu cầu HS vẽ một hệ trục toạ độ Oxy. - GV lấy điểm P ở vị trí tương tự như H17 SGK. - GV thực hịên các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5;3) là toạ độ ciủa điểm P. Viết là P(1,5;3) 1,5 là hoành độ của điểm P. 3 là tung độ của điểm P. - GV Cho học sinh làm , Cả lớp vẽ hệ trục toạ độ vào vở rồi thực hiện như giáo viên hướng dẫn. Học sinh hoạt động nhóm để làm , Hoạt động 5: Luyện tập - Củng cố - Cho HS làm bài 33/67SGK. Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(3; -1/2), B(-4; 2/4); C(0; 2,5). GV hỏi vậy để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì? Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài để nắm vững các khái niệm và qui định của mặt phẳng toạ độ của một điểm. - Làm các bài tập 32 à38/67,68 SGK. - Tiết sau : Luyện tập Tiết : 33 Tuần : 16 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Có kĩ năng vẽ thành thạo hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Chữa bài tập 35/68 SGK: - HS2: Vẽ môt hệ trục toạ độ và đánh dấu vị trí các điểm: A(2; -1,5); B(-3; 3/2); C(0;1) ; D(3;0) Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 34/68 SGK: - Bài 37/68 SGK: GV hãy nối các điểm ABCDO, có nhận xét gì về 5 điểm này? Bài 38/68 SGK: - Muốn biết chiều cao của từng bạn, em làm như thế nào? - Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn, em làm như thế nào? Bài 34/68 SGK: -HS trả lời: - Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0. - Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0. Toạ độ các đỉnh hình chữ nhật ABCD. A(5;2) ; B(2;2) ; C(2;0) ; D(0,5 ) Toạ độ các đỉnh tam giác PQR. P(-3; 3) ; Q(-1;1) ; R(-3;1). y x -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 A -1 D -3 Tứ giác ABCD là hình vuông. a, Viết tất cả các cặp giá trị (x, y) của hàm số trên: (0;0) ; (1;2) ; (2;4) ; (3;6) ; (4;8); b, Biểu diễn các cặp giá trị trên lên mặt phẳng toạ độ. D y 8 C 6 B 4 A 2 0 1 2 3 4 x Bài 38/68 SGK: - Từ các điểm Hồng, Đào, Liên, Hoa kẻ các đường vuông góc xuống trục tung (chiều cao). - Kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành (tuổi). Sau đó học sinh tìm tuổi và chiều cao của mỗi bạn. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại bài. - Bài tập về nhà: 47à51/50,51 SBT - Tiết sau : Đồ thị hàm số y = ax (a ¹0) Tiết : 34 Tuần : 16 Ngày soạn : ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a¹ 0) I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Hiểu khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0). - Thấy ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. - Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ?1 - HS1: Chữa bài tập 37/68 SGK. - HS2: Thực hiện /69 SGK. Hoạt động 2: 1. Đồ thị của hàm số là gì? - GV: Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp số như thế nào gọi là đồ thị của hàm số? Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? - VD1: Vẽ đồ thi hàm số f(x) đã cho trong - GV: Vậy để vẽ đồ thị hàm số trong f(x) ta phải làm những bước nào?. - HS trả lời như SGK: HS: Vẽ hệ toạ độ Oxy. - Xác định trên mặt phẳng toạ độ, các điểm biểu diễn cặp giá trị (x, y) của hàm số. Hoạt động 3: 2. Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) - Xét hàm số y = 2x có dạng y = ax với a = 2. - Hàm số này có bao nhiêu cặp số? - Vì có vô số cặp số nên không thể liệt kê được. - GV: Cho HS hoạt động nhóm làm - Sau đó GV cho nhóm lên trình bày lời giải. - GV giới thiệu đồ thị hàm số y = f(x) như SGK. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận. Sau đó cho học sinh làm ; - Rút ra kết luận: - Cho học sinh làm VD2: Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x - Có vô số cặp số. HS hoạt động nhóm làm - HS trả lời. Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) ta cần xác định thêm một điểm thuộc đồ thị và khác điểm gốc O. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Đồ thị của hàm số là gì? - Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào? - Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) làm những bước nào? - Sau đó cho học sinh làm bài tập 39/71 SGK. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹0) - Bài tập: 40, 41, 42/72 - 73 SGK.; 53, 54, 55/52-53 SBT. - Tiết sau : Luyện tập Tiết : 35 Tuần : 17 Ngày soạn : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0). - Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax. - Thấy được ứng dung của đồ thị trong thực tiễn. II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ, giấy kẻ có ô vuông. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Đồ thị hàm số y = f(x) là gì?. Vẽ trên cùng một hệ toạ độ Oxy đồ thị của các hàm y = 2x ; y = 4x. Hai đồ thị nằm trong góc phần trị nào? HS2: Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào. Vẽ đồ thị các hàm số y = -0,5x; y = -2x trên cùng một hệ trục toạ độ. s Hoạt động 2: Luyện tập -Bài 41/72 SGK: Để biết điểm M(x0 ; y0) có thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) ta làm thế nào? - Bài 42/73 SGK: Xác định hệ số a - Bài 43/73 SGK: - Bài 44/73 SGK: -Bài 41/72 SGK: Điểm M (x0 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi y0 = f(x0). -Ba học sinh lên bảng xét 3 điểm A, B, C. - Bài 42/73 SGK: a, A(2 ; 1) Thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y =ax ta có: 1 = a . 2 Þ a = 1/2. b, B ; c, C (-2 ; -1); - Bài 43/73 SGK: Học sinh quan sát đồ thị trả lời. a, Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4h, của người đi xe đạp là 2h. b, Quãng đường người đi bộ là 20km, của người đi xe đạp là 30km. c, Vận tốc của người đi bộ là: 20 : 4 = 5 (km/h) Vận tốc của người đi xe đạp là: 30 : 2 = 15 (km/h) Bài 44/73 SGK: Học sinh hoạt động theo nhóm: Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5x. y 2,5 x 2 -4 -2 0 2 4 -2 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Bài tập 45, 47/73 SGK; - Chuẩn bị trả lời 4 câu hỏi ở phần ôn tập C2 - Tiết sau : Ôn tập học kỳ I Tiết : 36 Tuần : 17 Ngày soạn : ÔN TẬP HỌC KỲ I I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : - Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. - Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. II - CHUẨN BỊ : Học sinh được ôn tập trước các kiến thức: cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động 1: Ôn tập về số hữ

File đính kèm:

  • docChuong 2 DS7.DOC
Giáo án liên quan