Giáo án Toán 7 - Chương I, Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Năm học 2022-2023 - Phạm Công Hoàng (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Chương I, Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Năm học 2022-2023 - Phạm Công Hoàng (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 11/9/2022 
Ngày dạy: .../.../... 
 CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ 
 BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ. 
- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ. 
- Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. 
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. 
- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số. 
- So sánh được hai số hữu tỉ. 
- Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. 
2. Năng lực 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. 
Năng lực riêng: 
- Thông qua các thao tác đọc số, viết số thành phân số, so sánh các số, ... HS có cơ 
hội để hình thành NL tư duy và lập luận toán học. 
- Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, tìm số đổi của một số hữu tỉ, HS 
có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương 
tiện học toán. - Thông qua các thao tác như chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc, viết số sang kí hiệu số, 
đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, ... HS có cơ hội để hình thành NL giao tiếp toán 
học. 
3. Phẩm chất 
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. 
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV. 
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, một số 
hình ảnh có xuất hiện các số hữu tỉ; Trục số biểu diễn số nguyên; trục số có chia sẵn 
vạch; Phiếu học tập. 
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, 
bút viết bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a) Mục tiêu: 
- HS thấy được sự tồn tại của các con số quen thuộc trong cuộc sống, thấy được mối 
liên hệ chung của các con số đó. 
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. 
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. 
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: + GV chiếu và yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ lúc 13h ngày 24/01/2016 tại 1 số 
trạm đo: 
 Trạm đo Nhiệt độ (oC) 
 Pha Đin (Điện Biên) -1,3 
 Mộc Châu (Sơn La) -0,5 
 Đồng Văn (Hà Giang) 0,3 
 Sa Pa (Lào Cai) -3,1 
GV đặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được 
dưới dạng phân số không?” 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi 
hoàn thành yêu cầu. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt 
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp 
các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. 
 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Số hữu tỉ 
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ 
- Vận dụng kiến thức để viết các số dưới dạng phân số. 
b) Nội dung: 
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về số hữu tỉ theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ, nhận dạng được số hữu tỉ, giải được 
các bài tập HĐ1, Luyện tập 1. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Số hữu tỉ 
- GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐ1 vào vở cá nhân, HĐ1: 
sau đó thảo luận cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. ; ; 
- GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt . 
đáp án, đánh giá, dẫn dắt: 
 Kết luận: 
 “Cách viết các phân số trên được gọi là số hữu tỉ. 
 Số hữu tỉ là số được viết 
Vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?” 
 dưới dạng phân số , với 
 GV mời 1-2 HS phát biểu, sau đó chốt lại kiến 
 . 
thức khái niệm và kí hiệu số hữu tỉ. 
 Tập hợp các số hữu tỉ 
 1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. 
 được kí hiệu là . 
- GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là . 
 Chú ý: 
- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả 
 - Mỗi số nguyên là một 
lời câu hỏi: Các số có là số hữu 
 số hữu tỉ. 
tỉ?Vì sao? - GV dẫn dắt để HS rút ra Chú ý: - Các phân số bằng nhau 
Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ là các cách viết khác nhau 
 của cùng một số hữu tỉ. 
Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau 
của cùng một số hữu tỉ. Luyện tập 1: 
- GV cho ví dụ về nhận xét trên và yêu cầu HS lấy ví 
dụ tương tự. 
- GV cho HS làm Luyện tập 1 để áp dụng chú ý vừa 
rút ra. 
(HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và Các số 
giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ) 
 HS nhận xét, GV đánh giá là các số hữu tỉ. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao 
đổi và hoàn thành các yêu cầu. 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát 
biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, 
nhận xét, bổ sung. 
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận 
xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại 
các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý. 
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
a) Mục tiêu: - Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để 
biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
- HS kết nối giữa kiến thức biểu diễn số nguyên trên trục số đã biết và kiến thức mới: 
biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về biểu diễn số hữu tỉ 
trên trục số theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục 
 số 
- GV yêu cầu HS biểu diễn số nguyên 1 trên 
trục số. Sau khi chữa bài, GV chia đoạn từ HĐ2: 
điểm 0 đến điểm 1 thành hai phần bằng Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
nhau và kết luận: điểm chia đôi đó biểu diễn 
số 
 - Nhận xét: 
 GV khẳng định: Tương tự như đối với số 
 Do nên điểm A cũng là 
nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ 
 điểm biểu diễn số hữu tỉ trên 
trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được 
gọi là điểm a. trục số. 
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm đôi Kết luận: 
về cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và 
 + Trên trục số, điểm biểu diễn số 
biểu diễn theo các bước hoàn thành HĐ2. hữu tỉ a được gọi là điểm a 
 GV ghi lên bảng, thực hiện theo từng + Các phân số bằng nhau cùng 
bước, viết đến đâu giải thích đến đó. HS biểu diễn một số hữu tỉ nên khi 
quan sát GV thực hiện rồi ghi vào vở. biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, ta 
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi có thể chọn một trong những hỏi đáp nhóm Ví dụ 2, Ví dụ 3 để hiểu kiến phân số đó để biểu diễn số hữu tỉ 
thức. trên trục số. Thông thường ta 
- HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các chọn phân số tối giản để biểu 
điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số diễn số hữu tỉ đó. 
hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu Luyện tập 2: 
diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua Biểu diễn các số hữu tỉ: -0,3 trên 
việc hoàn thành Luyện tập 2. trục số 
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; 
GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt 
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày 
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. 
Hoạt động 3: Số đối của một số hữu tỉ 
a) Mục tiêu: 
- Có hình ảnh trực quan về số đối. 
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Số đối của một số hữu tỉ 
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát trục HĐ3: 
số, trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi hoàn Điểm và trên trục số cách đều 
thành HĐ3. 
 và nằm về hai phía điểm gốc O. 
 HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá: 
 Kết luận: 
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức, HS phát biểu 
 + Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn 
khung kiến thức trọng tâm. 
 trên trục số và cách đều và nằm 
- GV cho học sinh đọc và thảo luận Ví dụ 4 
 về hai phía điểm gốc O là hai số 
 GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ nội dung 
 đối nhau, số này là số đối của số 
nhận xét: số đối của số -a là số a, tức là 
 kia. 
 + Số đối của số hữu tỉ a kí hiệu 
- HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ là -a. 
và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết 
 + Số đối của số 0 là 0 
vấn để thực tiễn liên quan đến số hữu tỉ 
thông qua việc hoàn thành Luyện tập 3. Nhận xét: 
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; Số đối của số -a là số a, tức là 
GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 3. 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận Số đối của các số lần 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt lượt là: 
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 
 ; 0,5; 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày 
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. 
Hoạt động 4: So sánh các số hữu tỉ 
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS biết so sánh hai số hữu tỉ thông qua hoạt động đưa hai số đó về cùng dạng 
phân số, cùng dạng số thập phân. 
- HS biết cách so sánh 2 số hữu tỉ thông qua dùng hình ảnh vị trí của hai số trên trục 
số. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. So sánh các số hữu tỉ 
- GV đặt tình huống: Số nào nhỏ hơn trong 1. So sánh hai số hữu tỉ 
hai số 7 và -9? - Nếu số hữu tỉ a nhỏ hơn số hữu 
 GV khẳng định: Trong hai số hữu tỉ khác tỉ b thì ta viết a a 
nhau, có một số nhỏ hơn số kia và nhắc lại - Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số 
kí hiệu ">", nhỏ hơn "<. hữu tỉ dương 
- GV cho HS nhắc lại khái niệm về số - Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số nguyên dương, số nguyên âm, sau đó hướng hữu tỉ âm 
dẫn HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ dương, - Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ 
số hữu tỉ âm. dương cũng không là số hữu tỉ 
GV nhấn mạnh thêm: Số hữu tỉ 0 không là âm 
số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm - Nếu a < b và b < c thì a < c 
và tính chất nếu a < b, b < c thì a < c. 
 2. Cách so sánh hai số hữu tỉ 
- GV yêu cầu học sinh đọc phần so sánh hai 
 HĐ4: (SGK – tr9) 
số hữu tỉ trong SGK ra kết luận về so sánh 2 
số hữu tỉ. Nhận xét 
(Trên cơ sở HS đã biết so sánh hai phân số, + Khi hai số hữu tỉ cùng là phân 
hai số thập phân, GV hướng dẫn HS: Để so số hoặc cùng là số thập phân, ta 
sánh hai số hữu tỉ, ta viết chúng về cùng so sánh chúng theo những quy tắc 
dạng phân số (hoặc cùng dạng số thập phân) đã biết ở lớp 6 
rồi so sánh chúng.) + Để so sánh hai số hữu tỉ , ta 
GV phân tích, lấy VD để HS hiểu rõ hơn viết chúng về cùng dạng phân số 
sau đó yêu cầu HS lấy VD tương tự để kiểm hoặc cùng dạng số thập phân rồi 
tra mức độ hiểu bài của HS. so sánh chúng 
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh Luyện tập 4. 
hai phân số và cách so sánh 2 số thập phân. a) Ta có: 
 HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. b) Ta có: 
- GV cho học sinh đọc và thảo luận HĐ4 để 
rút ra cách so sánh 2 số hữu tỉ . 
 HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá và 
rút ra nhận xét. Do: nên ta có: 
- GV cho học sinh đọc vào thảo luận Ví dụ 5 hay 
để hiểu hơn về cách so sánh hai số hữu tỉ . 
 3. Minh họa trên trục số 
- HS thực hành so sánh hai số hữu tỉ và vận 
 HĐ5: 
dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông qua Với a < b, vị trí điểm a nằm bên 
việc hoàn thành Luyện tập 4. trái so với điểm b trên trục số đó. 
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; Kết luận: 
GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Khi so sánh hai số hữu tỉ, ta viết 
- GV yêu cầu HS đọc hiểu, trao đổi nhóm chúng ở dạng phân số có cùng 
đôi thực hiện yêu cầu của HĐ5 để rút ra mẫu số dương rồi so sánh hai tử 
nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b số, tức so sánh hai số nguyên. Vì 
trên trục số. vậy, cũng như số nguyên, nếu x < 
- GV phân tích kiến thức để HS hiểu rõ về y hay y > x thì điểm x nằm bên 
vị trí của hai điểm để so sánh hai số trên trái điểm y. 
trục số. Tương tự, nếu x x thì 
- GV yêu cầu HS tự đọc hiểu và hoàn thành điểm x nằm phía dưới điểm y trên 
Ví dụ 6 vào vở. trục số thẳng đứng. 
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Cả lớp nhận 
xét. GV chốt đáp án và lưu ý lỗi sai. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt 
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày 
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tập số hữu tỉ thông qua một số bài 
tập. 
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 
c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài tập 
dạng tương tự. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT2 ; BT3 ; BT4; BT5 (SGK – 
tr10,11), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự hoàn thành các BT vào vở cá nhân, thảo luận 
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày bảng (BT1+2) 
+ trình bày miệng (BT3+BT4+BT5) Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên 
bảng và hoàn thành vở. 
Kết quả : 
Bài 1 : 
=> Các số: là các số hữu tỉ 
Bài 2 : 
Bài 3 : 
Các phát biểu đúng là: a, b Các phát biểu sai là: c,d,e,g 
Bài 4: 
Điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các phân số là: 
Bài 5: 
Số đối của các số ; lần lượt là: 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. 
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục 
số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện 
bài tập chính xác nhất. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. 
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh 
đại dương so với mực nước biển. 
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 
c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập và tích cực hoàn thành trò chơi. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. 
Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là : 
A. B. C. * D. 
Câu 2. Chọn câu đúng : 
A. B. C. D. 
Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm : 
A. B. C. D. 
Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , là số hữu tỉ. 
A. B. C. D. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát và chú ý lắng nghe, giơ tay hoàn thành câu trắc nghiệm. 
Bước 3: Báo cáo thảo luận: 
- GV mời HS giơ tay trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. 
Đáp án: 
1. A 2. D 3. D 4. B 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV rút kinh nghiệm cho HS khi tham gia trò chơi. 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành các bài tập 6, 7 (SGK – tr11) và các bài tập trong SBT. 
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ”. 
            File đính kèm:
 giao_an_toan_7_chuong_i_bai_1_tap_hop_q_cac_so_huu_ti_nam_ho.pdf giao_an_toan_7_chuong_i_bai_1_tap_hop_q_cac_so_huu_ti_nam_ho.pdf





