Giáo án Toán 7 - Chương III, Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (2 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Chương III, Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (2 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
 CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN
 BÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương.
+ Nhận biết được hình hộp chữ nhật: có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo, các 
mặt đều là hình chữ nhật, các cạnh bên bằng nhau. 
+ Nhận biết được hình lập phương: có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo, các mặt 
đều là hình vuông, các cạnh đều bằng nhau. 
- Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết độ dài ba 
kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) của hình đó. 
- Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình lập phương khi biết độ cạnh của 
hình đó. 
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải 
quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
- Phân biệt được giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phương; lí giải được hình nào 
là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương, còn hình nào không phải là hình 
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
hộp chữ nhật, hình nào không phải hình lập phương, ... là cơ hội để HS hình thành 
NL tư duy và lập luận toán học. 
- Chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết về các tính 
chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, ... là cơ hội để HS hình thành NL giao 
tiếp toán học. 
- Tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, ... là 
cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học. 
- Vẽ, cắt, ghép để tạo dựng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tìm các đồ vật trong 
thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, ... là cơ hội để HS hình thành 
NL mô hình hoá toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: 
- SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
- Một số mô hình về hình hộp chữ nhật, hình lập phương để HS quan sát, nhận dạng.
- Một số hình khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để HS cắt, ghép, 
tạo dựng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.- Một số hình ảnh hoặc clip về những 
đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương có trong thực tế cuộc sống (hộp 
sữa, rubik,..) để minh họa, làm cho bài học được sinh động và lôi cuốn người học.
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, 
bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã được 
làm quen ở Tiểu học, ôn tập lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình lập 
phương; chuẩn bị một miếng bìa, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS được quan sát, giới thiệu về hình lập phương, hình hộp chữ nhật thông qua các 
mô hình, vật dụng trong thực tế.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát mô hình, tranh ảnh về các hình lập 
phương, hình hộp chữ nhật và thực hiện trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được các đồ vật hình lập phương, các đồ vật dạng hình 
hộp chữ nhật và trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu Slide các đồ vật dạng hình lập phương, hình hộp chữ nhật và dẫn dắt, đặt 
vấn đề: 
+ “ Quan sát những đồ vật sau đây và cho biết những đồ vật đó có dạng hình gì?”
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
→HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi 
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt 
HS vào bài học mới: “Ở các lớp dưới chúng ta đã tìm hiểu khái quát, nhận dạng hình 
lập phương và hình hộp chữ nhật. Để rõ hơn về đặc điểm của các hình khối này 
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.”
⇒ Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật.
a) Mục tiêu: 
- Nhận dạng hình hộp chữ nhật và mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, 
đường chéo của hình hộp chữ nhật.
- Giúp học sinh nhận dạng được hình không gian vẽ trong mặt phẳng hai chiều.
b) Nội dung:
 HS thực hiện tìm hiểu các đặc điểm của hình hộp chữ nhật thông quan các hoạt động 
giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS tự mô tả được các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và làm được 
các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hình hộp chữ nhật 
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
 - GV hướng dẫn, cho HS quan sát Hình 1, Hình 2 yêu HĐ1:
 cầu HS thực hiện HĐ1 theo nhóm đôi vẽ, cắt, tạo a) Vẽ hình 1.
 dựng hình theo yêu cầu.
 (GV gợi ý cho HS đếm số hình chữ nhật trong mỗi 
 hình để trả lời câu hỏi).
 - GV hướng dẫn cho HS quan sát từng mặt trao đổi 
 cặp đôi hoàn thành HĐ2.
 - GV dẫn dắt, cho HS quan sát, nhận biết, đọc tên các b) Cắt, gấp để tạo lập hình 2.
 mặt, các cạnh đáy, cạnh bên, các đỉnh của hình hộp c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 
 chữ nhật như trong SGK: có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh.
 Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có 
 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
 HĐ2:
 Ở Hình 3 ta có:
 ● Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D';
 ● Đáy dưới ABCD, đáy trên A'B'C'D';
 Các mặt bên: Â'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;
 ● Các cạnh đáy: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', 
 D'A';
 Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD'; Hình hộp chữ nhật ABCD. 
 ● Các đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'. A’B’C’D’ có:
 - GV đặt câu hỏi thêm: Có thể chọn hai mặt đối diện ● Gồm có 6 mặt: ABCD; 
 là hai mặt đáy không? A’B’C’D’; ABB’A’; 
 → HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
 phân tích để HS thấy rằng có thể chọn hai mặt đối ● Gồm có 12 cạnh: AB; BC; 
 diện khác là mặt đáy, khi đó các mặt còn lại là mặt CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; 
 bên. D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.
 - GV lưu ý, nhấn mạnh cho HS phần Chú ý (SGK – ● Gồm có 8 đỉnh: A; B; C; D; 
 tr 77): Để hình dung tốt hơn về khối hộp chữ nhật, A’; B’; C’; D’.
 người ta vẽ các cạnh không nhìn thấy của hình đó Kết luận: Ở Hình 3 ta có:
 bằng nét đứt như hình 4b (SGK- tr77) ● Hình hộp chữ nhật 
 ABCD.A'B'C'D';
 ● Đáy dưới ABCD, đáy trên 
 A'B'C'D';
 Các mặt bên: Â'B'B, BB'C'C, 
 CC'D'D, DD'A'A;
 ● Các cạnh đáy: AB, BC, CD, 
 DA, A'B', B'C', C'D', D'A';
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
 - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 5, thảo luận nhóm Các cạnh bên: AA', BB', CC', 
 đôi trao đổi HĐ3 để nhận biết được đặc điểm mỗi mặt DD';
 của hình hộp chữ nhật (là hình gì?) và đặc điểm giữa ● Các đỉnh: A, B, C, D, A', B', 
 các cạnh bên của hình hộp chữ nhật (có bằng nhau C', D'.
 hay không?) Chú ý: Khi ngồi trước một hình 
 - GV dẫn dắt cho HS rút ra nhận xét như SGK: hộp chữ nhât như ở Hình 4a, ta 
 Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có: chỉ nhìn thấy ba mặt được tô 
 + Các mặt đều là hình chữ nhật; màu, còn một số cạnh không 
 + Các cạnh đều bằng nhau. nhìn thấy được. Tuy nhiên, để 
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình 6, thực hiện như nhận dạng tốt hơn cả hình hộp 
 HĐ4, để nhận biết đường chéo của hình hộp chữ nhật. chữ nhật, người ta vẫn vẽ các 
 - GV cho HS đọc nhận xét rút ra trong SGK -tr77. cạnh không nhìn thấy đó, nhưng 
 Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có 4 đường chéo. bằng nét đứt (như Hình 4b).
 - GV tổng kết và yêu cầu một vài HS nhắc lại các đặc 
 điểm của hình hộp chữ nhật để ghi nhớ.
 - GV chiếu Slide, yêu cầu HS thực hiện hoàn thành 
 PBT để củng cố kiến thức.
 BT củng cố:
 a) Hình nào sau đây là hình hộp chữ nhật?
 HĐ3:
 a) Mặt AA’D’D là hình chữ 
 nhật.
 b) Hai cạnh bên AA’ và DD’ có 
 b) Em hãy chỉ rõ các mặt (những mặt nào là mặt đáy, độ dài bằng nhau.
 những mặt nào là mặt bên), các cạnh (những cạnh Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có:
 nào là cạnh đáy, những cạnh nào là cạnh bên), các + Các mặt đều là hình chữ nhật;
 đỉnh (kể tên từng đỉnh), các đường chéo (kể tên các + Các cạnh đều bằng nhau.
 đường chéo) của hình hộp chữ nhật đó; chỉ rõ những HĐ4: SGK trang 77
 mặt nào là hình chữ nhật; những cạnh bên nào bằng Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có 
 nhau. 4 đường chéo.
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
 - GV yêu cầu HS trao đổi và cho ví dụ về hình không 
 phải hình hộp chữ nhật.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát và trợ giúp 
 HS. 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao 
 đổi và hoàn thành các yêu cầu.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay trình bày 
 câu trả lời.
 - Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận 
 xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS mô tả lại 
 các đặc điểm của hình hộp chữ nhật.
Hoạt động 2: Hình lập phương
a) Mục tiêu: 
- Nhận dạng hình lập phương và mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, 
đường chéo của hình lập phương.
- Giúp học sinh nhận dạng được hình không gian vẽ trong mặt phẳng hai chiều.
- Mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình lập phương.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu các đặc điểm của hình lập phương thông 
qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS mô tả và ghi nhớ được các đặc điểm của hình lập phương và hoàn 
thành được Thực hành 3; Vận dụng và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Hình lập phương
 - GV yêu cầu HS hoàn thành HĐ5 sử dụng kĩ HĐ5: SGK trang 78
 thuật chia sẻ nhóm đôi vẽ, cắt, tạo dựng hình 
 theo yêu cầu.
 - GV hướng dẫn cho HS quan sát từng mặt trao 
 đổi cặp đôi hoàn thành HĐ6.
 - GV đặt câu hỏi thêm: 
 “Theo em, hình lập phương có là hình hộp chữ Nhận xét: Hình lập phương có 
 nhật không?” 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường 
 → HS thảo luận cặp đôi, GV gợi ý, dẫn dắt để chéo.
 một số HS khá trả lời được: Có thể coi hình lập HĐ6:
 phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (vì hình 
 vuông cũng là hình chữ nhật đặc biệt).
 - GV dẫn dắt, cho HS quan sát, nhận biết, đọc 
 tên các mặt, các cạnh, các đỉnh, các đường chéo 
 của hình lập phương như trong SGK:
 Hình lập phương ABCD. 
 A’B’C’D’ có:
 ● 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; 
 ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; 
 CDD’C’.
 Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có: ● 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; 
 ● 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; 
 BCC’B’; CDD’C’. AA’; BB’; CC’ ; DD’.
 ● 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; ● 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; 
 C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’. C’; D’.
 ● 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’. ● 4 đường chéo: AC’; A’C; 
 ● 4 đường chéo: AC’; A’C; BD’; B’D. BD’; B’D.
 - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 10, thảo luận HĐ7:
 nhóm đôi trao đổi HĐ7 để nhận biết được đặc 
 điểm mỗi mặt của hình lập phương (là hình gì?) 
 và đặc điểm giữa các cạnh của hình lập phương 
 (có bằng nhau hay không?)
 - GV dẫn dắt cho HS rút ra nhận xét như SGK:
 Nhận xét: Hình lập phương có:
 + Các mặt đều là hình vuông;
 + Các cạnh đều bằng nhau.
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
 - GV chú ý cho HS : Cách nhận dạng và mô tả 
 tương tự như hình hộp chữ nhật. Đặc biệt, hình 
 lập phương khác hình hộp chữ nhật là nó có 12 
 cạnh bằng nhau.
 - GV chiếu Slide, yêu cầu HS thực hiện hoàn 
 thành PBT để củng cố kiến thức.
 BT củng cố:
 a) Hình nào sau đây là hình hộp lập phương?
 a) Mặt AA’D’D là hình gì 
 vuông.
 b) Các cạnh của hình lập 
 phương đó bằng nhau.
 Nhận xét: Hình lập phương 
 có:
 + Các mặt đều là hình vuông;
 + Các cạnh đều bằng nhau.
 b) Em hãy chỉ rõ các mặt (những mặt nào là mặt 
 đáy, những mặt nào là mặt bên), các cạnh 
 (những cạnh nào là cạnh đáy, những cạnh nào 
 là cạnh bên), các đỉnh, các đường chéo của hình 
 lập phương đó; chỉ rõ những mặt nào là hình 
 vuông; những cạnh nào bằng nhau.
 - GV yêu cầu HS trao đổi và cho ví dụ về hình 
 không phải hình lập phương.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
 thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, 
 kiểm tra chéo đáp án.
 - GV: giảng, phân tích, dẫn dắt. gợi ý,, quan sát 
 và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, trình bày miệng, trình 
 bày bảng. 
 - Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
 - HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, hoàn thành 
 yêu cầu, đại diện trình bày, phát biểu. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá 
 trình hoạt động, tiếp thu kiến thức của HS và 
 cho một vài HS mô tả lại đặc điểm của hình lập 
 phương.
Hoạt động 3: Diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương:
a) Mục tiêu: 
- Nhớ lại các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương.
b) Nội dung:
 HS nhớ lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương và thực hiện các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại được các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích 
của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và thực hiện các yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Diện tích xung quanh và thể 
 - GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoạt động tích hình hộp chữ nhật, hình lập 
 nhóm 4 nhớ lại và nói cho nhau nghe công phương
 thức tính diện tích xung quanh và thể tích Kết luận:
 của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV chữa và chốt kiến thức như trong bảng 
 công thức (SGK-tr79).
 - HS đọc và tự hoàn thành Ví dụ 1 vào vở. 
 - GV cho HS luyện tập, áp dụng công thức 
 hoàn thành bài Luyện tập. 
 Ta có một số công thức sau:
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
 - GV cho HS áp dụng công thức, đọc hiểu Diện tích Thể tích
 và tự trình bày lại Ví dụ 2 vào vở cá nhân. xung quanh
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hình hộp Sxq = 2(a + V = abc
 chữ nhật b)c
 - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, 2 3
 Hình lập Sxq = 4d V = d
 chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn phương
 thành các yêu cầu.
 - HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu Ví dụ 1: SGK trang 79
 và dẫn dắt của GV. Luyện tập:
 - GV: giảng, dẫn dắt gợi ý, quan sát và trợ Diện tích xung quanh của viên gạch 
 giúp HS. là:
 2. (220 + 105). 65 = 42 250(mm2) 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thể tích của viên gạch là:
 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng 220. 105. 65 = 1 501 500 (mm3)= 
 - Lớp nhận xét, bổ sung. 15 015 cm3
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng Ví dụ 2: SGK trang 79
 quát, nhận xét quá trình hoạt động của các 
 HS, cho HS nhắc lại các công thức về hình 
 hộp chữ nhật, hình lập phương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về các đặc điểm của hình lập phương 
và hình hộp chữ nhật.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm các bài tập liên quan đến 
đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập được giao và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện Bài 1, 2 (SGK - tr80).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 
hoàn thành các bài tập.
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS 
khác chú ý nhận xét bài các bạn và hoàn thành vở.
Kết quả:
Bài 1:
 Hình hộp chữ nhật Hình lập phương
 Số mặt 6 6
 Số đỉnh 8 8
 Số cạnh 12 12
 Số mặt đáy 2 2
 Số mặt bên 4 4
 Số đường chéo 4 4
Bài 2:
Xếp 3 viên gạch như Hình 16. 
Ta có: Độ dài MN cũng chính bằng độ dài đường chéo của viên gạch.
Đo MN, ta được độ dài đường chéo của viên gạch.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV lưu ý lại cho HS kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về ứng dụng của hình 
lập phương, hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- HS vận dụng các công thức giải các bài tập tính toán.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được phiếu bài tập về hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 3 (SGK - tr80).
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trong phiếu.
 PHIẾU BÀI TẬP
Họ và tên:
Lớp: 
Câu 1. Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
a) Biết AB = 7 cm ; BC = 5 cm ; AA’ = 6 cm. Tính độ dài các cạnh A’D’ ; A’B’ ; 
CC’.
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
b) Nêu các đường chéo của hình hộp chữ nhật.
Câu 2. Quan sát hình lập phương MNPQ.M’N’P’Q’
a) Kể tên các đỉnh, cạnh và đường chéo của hình lập phương.
b) Biết NP = 4 cm. Độ dài các cạnh M’N’; PQ; MN bằng bao nhiêu?
Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Biết diện tích mặt đáy ABCD là 570 cm2. Tính diện tích mặt bên DAEH.
Câu 4: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2m. Lúc đầu bể không 
có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực 
nước của bể dâng cao 0,8 m
a) Tính chiều rộng của bể nước
b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu 
của GV để củng cố bài tập.
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV trình chiếu các bài tập của một số HS trên máy 
chiếu và chữa bài.
Kết quả:
Bài 3: 
+ Ví dụ về hình hộp chữ nhật: Bể cá, viên gạch, tủ lạnh, thùng container 
+ Ví dụ về hình lập phương: xúc xắc, hộp carton...
- Đáp án phiếu bài tập:
Câu 1: Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
a) A’B’ = AB = 7 cm ; B’C’= BC = 5 cm ; CC’=AA’ = 6 cm. 
b) Các đường chéo của hình hộp chữ nhật là: A’C ; B’D ; AC’ ; BD’.
Câu 2: Quan sát hình lập phương MNPQ.M’N’P’Q’
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
a) Các đỉnh: M, N, P, Q, M’, N’, P’, Q’.
Các cạnh: MN, NP, PQ, MQ, MM’, NN’, PP’, QQ’, M’N’, N’P’, P’Q’, M’Q’.
Các đường chéo là: MP’, NQ’, PM’, QN’.
b) Vì hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau 
=> M’N’ = PQ = MN = NP = 4cm.
Câu 3:
Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:
AB = DC = EF = HG = 38m;
AE = CG = DH = BF = 26cm; 
AD = BC = HE = GF.
Độ dài cạnh AD là: 570: 38 = 15 (cm)
Diện tích mặt bên DAEH là: 26. 15 = 390 (cm2)
Đáp số: 390cm2.
Câu 4: 
a) Thể tích nước đổ vào: 120 x 20 = 2400 (l) = 2,4 (m3)
Chiều rộng của bể nước: 2,4: (2 x 0,8) = 1,5(m)
b) Thể tích của bể nước: 2400 + (60 x 20 ) = 3600 (l) = 3,6 (m3)
Chiều cao của bể nước: 3,6: (2 x 1,5) = 1,2 (m)
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá trình 
HS hoàn thành bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 GV: PHAN THỊ THANH GIÁO ÁN : HÌNH HỌC 7
- Ghi nhớ kiến thức trong bài, sưu tầm đồ vật, tranh ảnh có dạng hình lập phương, 
hình hộp chữ nhật theo yêu cầu.
- Ôn lại công thức đã học liên quan đến HLP và HHCN.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “Bài 2. Hình lăng trụ đứng tam giác - Hình lăng trụ đứng tứ g
 GV: PHAN THỊ THANH
            File đính kèm:
 giao_an_toan_7_chuong_iii_bai_1_hinh_hop_chu_nhat_hinh_lap_p.docx giao_an_toan_7_chuong_iii_bai_1_hinh_hop_chu_nhat_hinh_lap_p.docx





