Giáo án Toán 7 - Đại số - Chương IV

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:Hs hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

2. Về kỹ năng: Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.

3. Về thái độ: Tự giác, chủ động trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ

HS: SGK, SBT và các dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Tổ chức 7C:

 

doc46 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Chương IV, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Mục tiêu của chương: Hs cần đạt được : Viết được một số ví dụ về biểu thức đại số. Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số. Nhận biết được đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn thức, đa thức. Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Có kĩ năng cộng, trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến. Hiểu khái niệm nghiệm của đa thức. Biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của một đa thức hay không. Giới thiệu cho hs một số phần đọc thêm, có thể em chưa biết. Ngày soạn : 15/02/2012 Ngày giảng: 20/2/2012 Tuần 26 Tiết 51 KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Hs hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. 2. Về kỹ năng: Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. 3. Về thái độ: Tự giác, chủ động trong học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ HS: SGK, SBT và các dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức 7C: HĐ1 : Nhắc lại về biểu thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu phạm vi của chương IV - Ở các lớp dưới chúng ta đã biết: các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa,... tạo thành một biểu thức. Cho hs tìm các ví dụ về biểu thức số. Yêu cầu hs viết biểu thức số biểu thị chu vi và diện tích của hcn có chiều rộng 5cm, chiều dài 8cm. Cho hs làm ?1: Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của hcn có chiều rộng 3cm, chiều dài hơn chiều rộng 2cm. Nếu cho chiều dài bằng a và chiều rộng nhỏ hơn chiều dài là 2cm. Viết biểu thức biểu thị diện tích hcn đó. Giới thiệu: Đó là biểu thức mà trong đó có những chữ thay thế cho một số tùy ý, ta gọi những biểu thức như thế là biểu thức đại số. Lắng nghe Lắng nghe Ví dụ: 5 + 3 – 2 16 : 2 ∙ 2 52 – 42 …………………… Biểu thức biểu thị chu vi hcn đó là: (5 + 8) ∙ 2 Biểu thức biểu thị diện tích hcn đó là : 5 ∙ 8 Chiều rộng bằng 3 Þ Chiều dài bằng 3 + 2 Biểu thức số biểu thị diện tích hcn là : 3∙(3 + 2) Chiều dài là a Þ Chiều rộng là a – 2 Biểu thức biểu thị diện tích hcn là : a∙(a – 2) HĐ2 : Khái niệm về biểu thức đại số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi của hcn có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm) Cho a = 2cm hay a = 3cm thì em hiểu như thế nào? Vậy: Ta có thể sử dụng biểu thức trên để biểu thị chu vi hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh là 5cm Yêu cầu học sinh làm ?2 Giới thiệu: Biểu thức đại số là những biểu thức mà ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa còn có các chữ đại diện cho các số. Ví dụ : 4x , 2 (5x +2) , 3 ( x + y ), x2, xy, ... được gọi là các biểu thức đại số Trong các biểu thức trên, các chữ biểu thị cho các số tùy ý được gọi là các biến số (gọi tắt là biến). Ở chương trình này ta chỉ xét các biểu thức không chứa biến ở mẫu. Vì vậy khi nói đến biểu thức ta hiểu là biểu thức không chứa biến ở mẫu Cho hs làm ?3. Chú ý : Đối với biểu thức đại số ta cũng có các quy tắc, tính chất giống như trong biểu thức số. Biểu thức thức biểu thị chu vi của hcn có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm) là : 2( 5 + a) Hình chữ nhật có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 2cm ,…….. Chiều dài là a ; Chiều rộng là a – 2 Biểu thức biểu thị diện tích hcn trên là : a( a– 2) Lắng nghe Làm bài tập ?3 a) 30 ∙ x b) 5x + 35y Nhắc lại các tính chất của biểu thức số Þ tính chất của biểu thức đại số HĐ3 : Củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nêu khái niệm biểu thức đại số. Bt1: Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị : Tổng của x và y Tích của x và y Tích của tổng x và y với hiệu của x và y – Yêu cầu học sinh cho biết biến số của các biểu thức trên? Bt2: Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn a, đáy nhỏ b, chiều cao là h . Bt3: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm … Làm bt1. Kết quả : a) x + y b) xy c) (x + y ) ( x – y) Công thức tính diện tích hình thang Thảo luận nhóm : Đại diện các nhóm lên bảng trình bày : Kết quả : 1 – e, 2 – b, 3 – a, 4 – c, 5 – d. HĐ4: Hướng dẫn về nhà. - Về nhà xem lại k/n về biểu thức đại số, nghiên cứu lại cách viết biểu thức đại số. - Làm các bài tập 4, 5(tr27sgk); bt: 1,2,3,4,5 tr9,10-sbt - Nghiên cứu trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số - Đánh giá nhận xét tiết học: .......................................................................................................... Ngày soạn: 16/02/2012 Ngày giảng: 24/2/2012 Tuần 26 Tiết 52 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày giải các bài toán loại này. 2. Về kỹ năng: Hs có kỹ năng thay chính xác giá trị của biến số vào biểu thức đại số và thực hiện phép tính. 3. Về thái độ: tính toán chính xác, tỉ mỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ HS: SGK, SBT và các đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức 7C HĐ1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nêu khái niệm biểu thức đại số? Áp dụng: 1) Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là x(cm) và y(cm) 2) Cho x = 3cm, y = 5 cm tính diện tích hình chữ nhật đó . Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là x(cm) và y(cm) là xy. Khi x = 3, y = 5 thì xy = 3.5 = 15(cm2). HĐ2 : Giá trị của biểu thức đại số Hoạt động của GV Hoạt động của HS Vd1: Cho biểu thức: 2m + n. Thay m = 9, n = 0,5 vào biểu thức trên rồi thực hiện phép tính ? Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay có thể nói khi m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5 Cho m = 7, n = hãy tính giá trị của biểu thức trên Vd2: Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 4x +1 Tại x = 1 và x = Hướng dẫn :thay x = 1 vào biểu thức trên ta được như thế nào ? Tương tự : khi x = Qua các ví dụ trên, để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của biến ta làm như thế nào ? Nhấn mạnh và cho hs ghi bảng : Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. Thay m = 9 , n = 0,5 vào ta được 2 ∙ 9 + 0,5 = 18 + 0,5 = 18,5 Lắng nghe thông báo của giáo viên và nhắc lại câu trả lời Khi m = 7, n = ta có : 2 ∙ 7 + = 14 + = 14 Ta được 3 ∙ 12 – 4 ∙ 1 + 1 = 3 – 4 + 1 = 0 Vậy giá trị của biểu thức : 3x2 – 4x + 1 tại x = 1 là 0 Môt hs lên bảng trình bày Thay x = vào biểu thức 3x2 – 4x + 1 ta được: . Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của biến ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính Vài hs nhắc lại : HĐ3 : Áp dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?1. Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x = Gọi 2 hs lên bảng HS1: Tính giá trị của biểu thức tại x = 1 HS2: Tính giá trị của biểu thức tại x = ?2. Đọc số em chọn để được câu đúng : Giá trị của biểu thức x2y tại x = –4 và y = 3 là: –48 b)144 c) –24 d) 48 GV: Để xem số nào đúng thì ta phải làm gì ? Kết luận như thế nào ? Hs1: Tính giá trị của biểu thức tại x = 1. Thay x = 1 vào biểu thức 3x2– 9x ta được : 3 .12 – 9 .1 = 3 – 9 = – 6. Hs2: Tính giá trị của biểu thức tại x = . Thay x = vào biểu thức 3x2 – 9x ta được :. Ta phải tính giá trị của biểu thức x2y tại x = – 4 và y = 3. Thay x = –4 và y = 3 vào biểu thức x2y ta được : ( – 4 )2. 3 = 16 ∙ 3 = 48. Vậy kết quả đúng là số 48. HĐ4: Củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bt6(tr28sgk). Chia lớp ra thành 4 đội (mỗi đội là 1 tổ để thi đấu với nhau) Tổ nào tìm ra được tên nhà toán học trước thì thắng Hình thức làm là điền các ô chữ vào bảng nhóm Btt(tr29sgk). Tính giá trị của các biểu thức sau : a) 3m – 2n tại m = –1 và n = 2 b) 7m + 2n – 6 tại m = –1 và n = 2 Thảo luận nhóm: + Tính giá trị của các biểu thức + Tìm chữ cái tương ứng với các số + Điền chữ cái thích hợp vào các ô Kết quả: N ∽ 9, Ê ∽ 51, T ∽ 16, H ∽ 25, Ă ∽ 8,5 V ∽ 24, L ∽ – 7, I ∽18, M ∽ 5. Hai hs lên bảng, mỗi em làm một câu. HĐ4: Hướng dẫn về nhà. - Xem lại cách tính giá trị của một biểu thức đại số khi cho trước giá trị của các biến. Cách trình bày một bài toán về tính giá trị của biểu thức đại số. - Làm các bài tập 8, 9(tr29sgk); 8, 10, 11(tr43sbt). - Đọc bài: Có thể em chưa biết. Đọc trước bài "Đơn thức". - Đánh giá nhận xét tiết học: ...................................................................................................... Ngày soạn 24/02/2012 Ngày giảng 27/2/2012 Tuần 27 Tiết 53 ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Nhận biết được biểu thức đại số nào là đơn thức. Nhận biết được đơn thức đã được thu gọn, phân biệt được phần hệ số, phần biến số của đơn thức. 2. Về kỹ năng: Biết nhân hai đơn thức. biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. 3. Về thái độ: Có ý thức liên hệ các bài toán với thực tế. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, bài soạn HS: SGK, SBT III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức 7C HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1: Nêu cách tính giá trị của một biểu thức đại số tại các giá trị cho trước của biến? Áp dụng: Tính giá trị của các biểu thức sau : a) 3x – 5 tại x = –2, x = –1, x = 0, x = 1 b) x2 tại x = –2, x = –1, x = 0, x = 1 Hs2: c) x2 – 3x – 5 tại x = 1 và x = –1 d) 3x2 – xy tại x = 1 và y = 3 Hai hs lên bảng làm bài. HĐ2: Đơn thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Treo bảng phụ có ghi sẵn ?1. Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 – 2y ; –x2y3x ; 10x + y ; –2y 5(x + y) ; 2x2 (–)y3x; 2x2y. Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm: Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 2: Các biểu thức còn lại. Cho hs hoạt động nhóm Thông báo: Các biểu thức đại số ở nhóm 2 còn có tên gọi là đơn thức. Yêu cầu hs so sánh sự giống nhau và khác nhau của các biểu thức ở hai nhóm . Cho hs rút ra khái niệm đơn thức là gì ? Chú ý cho hs: Số 0 được gọi là đơn thức không. – Cho một số ví dụ về đơn thức. – Đơn thức 10x6y3 có mấy biến số ? – x, y xuất hiện mấy lần trong đơn thức ? Hs thảo luận và nêu kết quả: + Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ : 3 – 2y ; 10x + y ; 5 (x + y) + Những biểu thức còn lại : 4xy2 ; – x2y3x ; 2x2 ( – )y3x ; 2x2y; – 2y . – Giống nhau: Chúng đều là biểu thức đại số . – Khác nhau : + Ở nhóm 1: Các biểu thức này có chứa phép toán cộng, trừ + Các biểu thức ở nhóm 2 chỉ chứa phép toán nhân Định nghĩa: (sgk). Hs lấy ví dụ. ... – Có hai biến x và y – x, y chỉ xuất hiện 1 lần HĐ3: Đơn thức thu gọn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Vậy đơn thức thu gọn là đơn thức như thế nào ? Xét đơn thức 10x6y3 như trong sgk (mỗi biến chỉ xuất hiện một lần dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương). Đơn thức 10x6y3 Số 10 : Phần hệ số x6y3 Phần biến Giới thiệu tiếp: Cho vài ví dụ về đơn thức thu gọn Chỉ ra phần hệ số và phần biến số của các đơn thức đó ? Hỏi : xy2z x, 5xy2yz có phải là các đơn thức thu gọn hay không ? Hãy đọc phần chú ý. Hs có thể trả lời hoặc không trả lời được. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Lắng nghe. Lấy ví dụ: ... Trả lời: ... Không vì có biến chưa xuất hiện nhiều lần. Một hs đọc to phần chú ý ở sgk. HĐ4: Củng cố Chữa bài tập 10,11,12 SGK HĐ5: Hướng dẫn về nhà Đọc hai phần còn lại của đơn thức. Làm các bài tập 13,14,15,17 SBT Ngày soạn 24/02/2012 Ngày giảng 2/3/2012 Tuần 27 Tiết 54 §3 ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Nhận biết được biểu thức đại số nào là đơn thức. Nhận biết được đơn thức đã được thu gọn, phân biệt được phần hệ số, phần biến số của đơn thức. 2. Về kỹ năng: Biết nhân hai đơn thức. biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. 3. Về thái độ: Có ý thức liên hệ các bài toán với thực tế. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, bài soạn HS: SGK, SBT III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức 7C HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi 1. Nêu khái niệm về đơn thức và đơn thức thu gọn. Chữa bài tập 13,14 SBT 2. Chữa bài tập 15,17 SBT GV nhận xét và chấm điểm. Hai học sinh lên bảng thực hiện yc của GV HĐ2: Bậc của đơn thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho đơn thức 3x4y2z. Xác định số mũ của các biến x, y, z ? Tính tổng số mũ của các biến x , y , z của đơn thức trên ? Ta nói 7 là bậc của đơn thức 3x4y2z. Hay đơn thức 3x4y2z có bậc 7 Vậy bậc của đơn thức là gì? Tìm bậc của đơn thức : 10x6y3 – Số 7 có là đơn thức không? bậc của nó là mấy? – Số 0 có là đơn thức không? bậc của nó là mấy? x có số mũ là 4 y có số mũ là 2 z có số mũ là 1 4 + 2 + 1 = 7 Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của các biến có trong đơn thức đó. 6 + 3 = 9. bậc của đơn thức 10x6y3 là 9. – Số 7 là một đơn thức bậc không. – Số 0 là đơn thức không có bậc. HĐ3: Nhân hai đơn thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hai đơn thức: 2x2y và 7xy4. Ta thực hiện phép nhân như sau: + Đặt chúng cạnh nhau : ( 2x2y).(7xy4) + Nhân phần hệ số với nhau và phần biến với nhau: (2.7).( x2y.xy4) = 14(x2.x) (y.y4) = 14x3y5 Ta nói 14x3y5 là tích của 2 đơn thức 2x2y và 7xy4 Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? Cho hs làm ?3. Tính tích của : – x3 và – 8xy2 Chú ý cách thực hiện phép tính nhân của giáo viên Đọc chú ý ở (sgk) (–x3).(– 8xy2) = (–).(–8).( x3.x.y2) = 2x4y2 HĐ4: Củng cố Chữa bài tập 13,14 SGK Chữa bài tập 16 SBT HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các khái niệm về đơn thức, thu gọn đơn thức, bậc của đơn thức, nhân hai đơn thức . - Làm các bt12, 13, 14(sgk), bt18(sbt); Xem trước bài "Đơn thức đồng dạng" Ngày soạn 2/03/2012 Ngày giảng 5/3/2012 Tuần 28 Tiết 55 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: Có kỹ năng nhận dạng nhanh các đơn thức đồng dạng và thực hiện phép tính cộng, trừ đơn thức đồng dạng thành thạo. 3. Về thái độ: Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Nghiên cứu trước bài học III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức 7C HĐ1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1: Đơn thức là gì ? Đơn thức thu gọn là gì ? Tính giá trị của các đơn thức sau : 5 x2y2 Tại x = –1 ; y = – Hs2: Thế nào là bậc của đơn thức ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? Tìm bậc của hai đơn thức sau rồi thực hiện phép nhân: –x2y3 và 5 x2y2 HĐ2. Đơn thức đồng dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Treo bảng phụ ghi sẵn bài ?1 Yêu cầu: Nhóm 1; 3 làm câu a Nhóm 2; 4 làm câu b Nhận xét kết quả của các nhóm, sửa sai Giới thiệu: – Các đơn thức của nhóm 1 và 3 được gọi là các đơn thức đồng dạng. – Các đơn thức của nhóm 2 và 4 là các đơn thức không đồng dạng. – Đơn thức đồng dạng là đơn thức như thế nào ? – Tìm hai đơn thức đồng dạng với x3y2z2 ?2. Củng cố: Các đơn thức sau có đồng dạng không? a) x2y và yx2 b) x2 và x3 c) 2xyzx2 và 5x2yzx d) 15 và Chú ý: (sgk) Thảo luận nhóm, chẳng hạn : a) 2x2yz , – 2x2yz, 4x2yz b) x3y2 , – xy2z2 , 2xyz Nghe thông báo của gv về các đơn thức đồng dạng và các đơn thức không đồng dạng Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến số 3x3y2z2, – 2 x3y2z2 ?2. HS thảo luận cặp đôi a) Đồng dạng b) Không đồng dạng c) Đồng dạng, sau khi thu gọn d) Đồng dạng. HĐ3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tính nhanh: 3 ∙ 72. 5 +1. 72 .25 Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng hai đơn thức đồng dạng Vd1: Tính: 3x2y + x2y = (3+1)x2y = 4x2y – Ta nói 3x2y là tổng của 2 đơn thức 2x2y và x2y – Hai đơn thức này là 2 đơn thức như thế nào ? Vd2: Tính: 3xy2 – 7xy2 = (3 – 7)xy2 = – 4xy2 – Ta nói –4xy2 là hiệu của đơn thức 3xy2 và 7xy2 Rút ra quy tắc: Muốn cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? ?3. Tính tổng của 3 đơn thức đồng dạng sau: xy3; 5xy3; – 7xy3 Cho hs thảo luận nhóm và gọi đại diện các nhóm lên thực hiện Bt16(sgk) Tìm tổng của 3 đơn thức sau : 25xy2; 55xy2; 75xy2 Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta có: (3 + 1) 72 ∙ 25 = 4. 72. 25 = 49 ∙ 100 = 4900 Quan sát cách làm của giáo viên và làm vào vở Đây là hai đơn thức đồng dạng Muốn cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (trừ) các hệ số và giữ nguyên phần biến . xy3+5xy3 – 7xy3= (1+5–7) xy3= – xy3 Một hs đứng tại chỗ trình bày kết quả 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = = (25 +55 + 75) xy2 = 155xy2 HĐ4: Luyện tập tại lớp Cho hs làm bt15 và 17(sgk). HĐ5: Hướng dẫn về nhà -Ôn bài theo sgk và vở ghi, nắm vứng lý thuyết - Làm các bài tập 18, 19, 20, 21, 22(sgk); bt 19, 20, 21, 22 sbt - Đánh giá nhận xét tiết học: ........................................................................................................ Ngày soạn 02/03/2012 Ngày giảng 9/3/2012 Tuần 28 Tiết 56 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. 2. Về kỹ năng: Tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. 3. Về thái độ: Rèn luyện tư duy trừu tượng, trí nhớ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tổng hợp kiến thức về lý thuyết và bài tập từ bài 1 đến bài 4 2. Học sinh : Nắm vứng lý thuyết và làm bài tập từ đầu chương IV tới giờ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức 7C HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1. Muốn tính giá trị của biểu thức tại các giá trị cho trước của biến ta làm thế nào ? Tính giá trị của biểu thức: 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 2 và y = –1. Hs2: Cho đơn thức – 2x2y. a) Tìm 2 đơn thức đồng dạng với đơn thức trên. b) Tính tổng đơn thức đã cho và 2 đơn thức vừa tìm. c) Tìm bậc của đơn thức tổng. Hai hs lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính. 16x2y5 – 2x3y2 = 16.22(–1)5 – 2.23.(–1)2 = –16.4 – 16 = –16.5 = –80 HĐ2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức đã học: – Khái niệm biểu thức đại số – Cách tính giá trị của một biểu thức đại số. – Khái niệm đơn thức. – Đơn thức thu gọn. – Bậc của đơn thức. – Nhân hai đơn thức. – Khái niệm đơn thức đồng dạng – Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng Bt21(sgk). Tính tổng các đơn thức: Bt22(sgk). Tính tích các đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức nhận được? a) và b) và Bt23(sgk). Điền số thích hợp vào ô trống: a) 3x2y + …. = 5x2y b) .... – 2x2 = –7x2 c) … + .... + .... = x5 Bt16(sbt). Thu gọn các đơn thức rồi chỉ ra phần hệ số, phần biến, bậc của đơn thức: a) 5x2. 3xy2 b) Lần lượt trả lời các câu hỏi của gv. Bài 21 sgk = Bài 22 sgk Đơn thức tích có bậc là 8 b) . Đơn thức này có bậc là 8 Bài 23 sgk a) 2x2y b) –5x2 c) Có thể có nhiều kết quả ở ô trống : * 5x5 + 2x5 + (–6x5) = x5 * x5 – 2x5 + 2x5 = x5 * –2x5 + 4x5 + (–x5) = x5 Bài 16 sbt a) 5x2. 3xy2= 15x3y2 + Hệ số : 15 + Phần biến: x3y2 + Bậc của đơn thức: 5 b) = + Hệ số : ; + Phần biến: x5y7 + Bậc của đơn thức: 12 HĐ4: Hướng dẫn về nhà -Xem lại các kiến thức cơ bản về đơn thức và đơn thức đồng dạng.. - Làm các bài tập 17, 18, 21(tr12sbt). - Xem trước bài Đa thức -Đánh giá nhận xét tiết học: ........................................................................................................ Ngày soạn 09/03/2012 Ngày giảng 12/3/2012 Tuần 29 Tiết 57 ĐA THỨC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. 2. Về kỹ năng: Biết cách thu gọn đa thức. 3. Về thái độ: Rèn luyện tư duy toán học. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, SBT HS: SGK, SBT III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức 7C HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thế nào là đơn thức đồng dạng ? Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? Tính tổng rồi tìm bậc của đơn thức nhận được: a) xyz – 5xyz b) 3x2y2z2 + x2y2z2 c) Một hs lên bảng trả lời và làm bài. a) xyz – 5xyz = –4xyz b) 3x2y2z2 + x2y2z2 = 4x2y2z2 c) = 0 HĐ2: Đa thức Cho hs đọc ví dụ a sgk. Viết ba biểu thức lên bảng và giới thiệu: các biểu thức này là những ví dụ về đa thức. Vậy đa thức là biểu thức như thế nào ? Þ định nghĩa. – Chỉ ra các hạng tử của đa thức: Lưu ý: Khi chỉ ra các hạng tử của đa thức ta chỉ ra hạng tử bao gồm cả dấu của hạng tử đó. Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức ?1: Hãy viết một đa thức và chỉ rõ các hạng tử của đa thức đó? Bt24(sgk). Đọc bài – Đa thức là một tổng những đơn thức. Định nghĩa: (sgk). – Gồm 3 hạng tử : x2 ; y2 ; Một hs lên bảng, cả lớp cùng làm. a) 5x + 8y (đồng) ; b) 120x + 150y (đồng) HĐ3: Thu gọn đa thức Xét đa thức: A = x2y –3xy + 3x2y – 3 + xy – + 5 ? – Trong đa thức này có các đơn thức nào đồng dạng? (hay hạng tử nào đồng dạng) – Hãy nhóm chúng lại và thực hiện phép tính cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ? – Đa thức này còn hạng tử đồng dạng không ? – Ta nói 4x2y – 2xy – + 2 là dạng thu gọn của đa thức A. ?2. Hãy thu gọn đa thức: Cho hs nhận xét bài làm của các nhóm. x2y và 3x2y ; –3xy và xy; –3 và 5 A = 4x2y – 2xy – + 2 – Không Thảo luận, làm bài theo nhóm. Đại diện hai nhóm lên bảng. HĐ4: Củng cố- luyện tập. Chữa bài tập 26,27 SGK HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại khái niệm đa thức - Làm bài tập 24,25,26 SBT Ngày soạn 09/03/2012 Ngày giảng 16/3/2012 Tuần 29 Tiết 58 ĐA THỨC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể 2. Về kỹ năng: Biết cách thu gọn đa thức và biết cách tìm bậc của một đa thức. 3. Về thái độ: Rèn luyện tư duy toán học. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, SBT HS: SGK, SBT III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức 7C HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi 1. Thế nào là đa thức ? Làm bài 24 SBT 2. Chữa bài 26 SBT GV nhận xét, chấm điểm. 2 HS lên bảng thực hiện yc của GV HĐ2: Bậc của đa thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho đa thức: M = x2y5 – xy4 + y6 +1 – Đa thức có các hạng tử nào? Tìm bậc của các hạng tử đó? – Bậc cao nhất của các hạng tử là bao nhiêu ? – Ta nói đa thức M có bậc là 7. – Vậy bậc của đa thức là gì ? ?3. Tìm bậc của đa thức: Q = –3x5 – – + 3x5+2 – Đa thức Q đã thu gọn chưa ? Þ thu gọn Q. – Vậy để tìm bậc của một đa thức trước hết ta phải làm gì ? Þ Chú ý (sgk) + Các hạng tử là : x2y5; xy4 ; y6 ; 1 x2y5 có bậc là 7 ... + Bậc cao nhất là 7 Phát biểu khái niệm trong sgk. Đa thức Q chưa thu gọn Þ thu gọn đa thức Q. Þ đa thức Q có bậc là 4. – Trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. HĐ3 . Củng cố -Luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Đa thức là gì ? – Muốn thu gọn đa thức ta làm thế nào ? – Thế nào là bậc của đa thức ? Bt25(sgk). Tìm bậc của mỗi đa thức sau: 3x2 + 1 + 2x – x2 3x2 + 7x3 –3x3+ 6x3 – 3x2 Gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm Bài 28 SGK Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét, chốt bài Lần lượt trả lời các câu hỏi của gv Bài 25 sgk 2 HS lên bảng thưc hiện a) Đa thức bậc 2 b) Đa thức bậc 3 Bài 28 sgk HS đứng tại chỗ trả lời Hai bạn trả lời sai Trả lời đúng: Đa thức bậc 8 HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức. - Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài 27, 28(sgk); 25, 26(sbt) - Xem trước bài "Cộng, trừ đa thức" - Đánh giá nhận xét tiết học: .......................................................................................................... Ngày soạn 16 /03 /2012 Ngày giảng 19 /03/2012 Tuần 30 Tiết 59 CỘNG, TRỪ ĐA THỨC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Hiểu rằng cộng trừ đa thức thực chất là thu gọn đa thức. 2. Về kỹ năng: Biết cộng trừ đa thức thành thạo. 3. Về thái độ: Phát huy tính tích cực chủ động trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án. 2. Học sinh : Ôn tập lại quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức 7C Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 : Kiểm tra bài cũ Hs1. Thế nào là đa thức ? Làm bt27(sgk). Hs2. Thế nào là đa thức thu gọn ? Làm bt27(sbt) Hai hs lên bảng. HĐ2 : Cộng hai đa thức Ghi hai đa thức M và N lên bảng, yêu cầu hs nghiên cứu cách tính M + N trong sgk. Gọi 1 hs lên bảng trình bày. – Hãy giải thích các bước làm. – Đa thức thu được ở b4 gọi là tổng của M và N Củng cố: Cho hai đa thức: P = x2y + x3 – 2xy2 + 3 ; Q = x3 + 2xy2 – xy – 6. Tính P + Q. Cho hs làm ?1. – Đó là cộng đa thức, còn phép trừ thì thế nào ? Cả lớp đọc nội dung trong sgk. Một hs lên bảng. – Thực hiện theo 4 bước: B1. Viết hai đa thức cách nhau dấu bởi “+”. B2. Bỏ dấu ngoặc. B3. Giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng. B4. Thu gọn các hạng tử đồng dạng. - Cả lớp làm. Từng cặp trao đổi kết quả đề kiểm tra chéo - Một hs lên bảng trình bày HĐ3 : Trừ hai đa thức Cách thực hiện giống như đối với phép cộng. Lưu ý hs khi bỏ ngoặc mà trước có dấu trừ phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. Củng cố: Cho hs làm ?2. Hai

File đính kèm:

  • docGIAO AN DS 7 CHUONG IV CKTKN dung roi.doc