I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
-Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
-Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
II.Chuẩn bị
-Thầy: Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ
- Trò: Bảng nhỏ + Phấn trắng
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
98 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ i, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Chương I: Số hữu tỉ - số thực
Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
-Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
-Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
II.Chuẩn bị
-Thầy: Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ
- Trò: Bảng nhỏ + Phấn trắng
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ: ( 5, )
Hs: Nhắc lại một số kiến thức lớp 6
Phân số bằng nhau
Tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu các phân số
So sánh phân số
So sánh số nguyên
Biểu diễn số nguyên trên trục số
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động1: Số hữu tỉ
Gv: Hãy viết các phân số bằng nhau và lần lượt bằng 3; - 0,5; 0; 2
Hs: Trả lời
Gv: Nêu khái niệm số hữu tỉ
Gv: Yêu cầu học sinh cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 1 và 2
Gv: Gọi vài học sinh trả lời có giải thích rõ ràng
Gv: Giới thiệu tập các số hữu tỉ
Hs: Giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa 3 tập hợp N; Z, Q
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Hs1: Lên bảng thực hiện ?3/SGK
Hs: Cùng thực hiện vào bảng nhỏ
Gv: Giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Hs2: Lên bảng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Gv: Lưu ý học sinh phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương rồi biểu diễn như ví dụ1
Hoạt động3: So sánh hai số hữu tỉ
Hs: Thực hiện ?4/SGK và nhắc lại các cách so sánh phân số ở lớp 6
Gv: Phần còn lại yêu cầu học sinh đọc trong SGK, sau đó kiểm tra lại bằng cách yêu cầu thực hiện tiếp ?5/SGK
Hs1: Đọc to phần nhận xét trong SGK/7
Hs2: Trả lời ?5/SGK
Hs: Theo dõi, nhận xét, bổ xung
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa đề bài 1/7 SGK lên bảng phụ
1Hs: Lên điền vào bảng phụ
Hs: Theo dõi nhận xét và bổ xung
Gv: Yêu cầu học sinh cùng nhìn vào SGK/7 trả lời bài tập 2(a)sau đó cùng thực hiện câu b vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Chữa một số bài ( nhận xét và cho điểm)
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo 3 nhóm bài3/8SGK
HS: Thảo luận và làm bài sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hs: Nhóm khác so sánh, nhận xét và bổ xung
10,
5,
10,
1.Số hữu tỉ
Là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z , b 0
Ví dụ: Các số 3; - 0,5; 0, ; 2đều là các số hữu tỉ
?1:Các số 0,6; - 1,25; 1 là các số hữu tỉ vì:
0,6 = = =....
-1,25 = = =...
1= = =...
?2 .Số nguyên a có là số hữu tỉ vì
a = = = = ...
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q
Vậy: NZ Q
2.Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
?3.
VD1:
VD2: =
3. So sánh hai số hữu tỉ
?4. Vì: = ,
> hay: >
VD1: - 0,6 = ,
< hay: - 0,6 <
VD2: - 3= , 0 =
< hay - 3< 0
Nhận xét:SGK/7
?5. Số hữu tỉ dương: ,
Số hữu tỉ âm: ,, - 4
Số không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương
4. Luyện tập
Bài1/7SGK:
-3 N, -3 Z, -3 Q
Z, Q, NZ Q
Bài 2/7SGK:
a, Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:,,
b,
Bài 3/8SGK:
a, x = =
y = =
< hay x < y
b, x =
y = =
> hay x > y
c, x = - 0,75 =
y = =
x = y
C.Củng cố: (4,)
Khái niệm số hữu tỉ
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Sánh hai số hữu tỉ
D. Dặn dò: (1,)
Học thuộc phần lí thuyết
Làm bài 4;5/8SGK; 3 8/3;4SBT
Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6
Ngày giảng:
Tiết 2: Cộng trừ số hữu tỉ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc“ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
Có kĩ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế”
Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6
+ = ? ; - = ?
Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động1: Đặt vấn đề vào bài
Gv:Chốt: += ;
- =
(a,b,mZ, m0) và nêu vấn đề
ở tiết học trước ta đã biết SHT là số viết được dưới dạng phân số với tử và mẫu Z,mẫu 0
Do đó: Nếu gọi SHT
x = , y = thì x + y =?; x - y = ?
Vậy quy tắc cộng trừ phân số cũng là quy tắc cộng trừ các số hữu tỉ và đó cũng chính là nội dung của tiết học này.
Hoạt động2: Cộng trừ hai số hữu tỉ
Hs: Ghi quy tắc vào vở
Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Trình bày lời giải từng câu
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu sau đó nhấn mạnh những sai lầm học sinh hay mắc phải
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Hoạt động3: Quy tắc “ Chuyển vế”
Gv: Hãy tìm x biết x - =
1Hs: Đứng tại chỗ trình bày cách tìm x
Gv: Ghi lên bảng và nêu cho học sinh rõ lí do để có quy tắc
“ Chuyển vế”
Gv: Cho học sinh ghi quy tắc
Gv: Gọi1 học sinh lên bảng làm ví dụ1
Hs: Cả lớp cùng làm và so sánh kết quả
Gv: Gọi tiếp học sinh khác giải miệng ví dụ 2 và hỏi –x và x có quan hệ với nhau như thế nào?
Hs: -x và x là hai số đối nhau
Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý SGK/9
Gv: Hãy tính tổng sau
A=+++ -
Hs: Làm bài theo nhóm sau đó nhận xét bài chéo nhau
Gv: Nhấn mạnh lợi ích của việc áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp trong việc tính giá trị của các tổng đại số
Hoạt động4: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập củng cố
Hs: Quan sát đề bài trên bảng phụ
Gv: Yêu cầu các nhóm thảo luận
Hs: Đại diện từng nhóm lên điền vào bảng phụ
Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại bài làm của từng nhóm và lưu ý học sinh những chỗ hay nhầm lẫn
1.Cộng trừ hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =; y =(a,b,mZ, m0)
Ta có : x+y =+=
x-y = - =
b- Ví dụ:
* + = = = -1
*+=+===
* - = - = =
* -=-===-1
* 2-(- 0,5) = 2 += 2+= 2=
* 0,6 + = += =
* - (- 0,4) = += =
2. Quy tắc “Chuyển vế”
a-Ví dụ: Tìm x biết
x - =
x =+
x =
b- Quy tắc:
Với mọi x,y,z Q
x + y = z x = z – y
c- áp dụng: Tìm x biết
* x - =
x = +
x =
* - x =
-x = -
-x =
x =
* Chú ý: SGK/9
Ví dụ: Tính
A = +++ -
A = +
A = -1 + 1 +
A =
Bài tập củng cố
Hãy kiểm tra lại các đáp số sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại.
Bài làm
Đ
S
Sửa lại
1, +=
2, -=
3, +=
4=+
= =
5, =+ x
-x = +
-x = 2
x = 2
*
*
*
*
*
=
=
x = -2
C- Củng cố:
Hs: - Phát biểu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc
“ chuyển vế”
- Kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
D- Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế”
- Làm bài 610/10 SGK; 18(a)/7 SBT
- ôn lại quy tắc nhân, chia phân số ở lớp 6.
Ngày giảng:
Tiết3: Nhân- chia số hữu tỉ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học
A – Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Tính 3,5 –
Hs2: Tìm x biết -x - =
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động1: Nhân hai số hữu tỉ
Gv: Hãy nêu quy tắc nhân hai phân số và viết dạng tổng quát
Hs: .= (a,b,c,dZ; b,d0)
Gv: Nếu thay hai phân số và bởi hai SHT x và y thì ta có: x . y = ?
Hs: x . y =.=
Gv: Đó chính là quy tắc nhân hai số hữu tỉ
Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Lần lượt từng em đứng tại chỗ trình bày cách giải từng câu
Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu
Gv: Nhấn mạnh những chỗ sai lầm học sinh hay mắc phải sai lầm
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
Hs: Đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng
Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ
Gv: Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc chia hai phân số và viết dạng tổng quát := ?
Gv: Nếu gọi = x ; = y x : y = ?
Hs: x : y =:=.=
Gv: Đưa ra từng ví dụ
3Hs: Lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 câu
Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung
Gv: Tỉ số của 2 số a và b là gì ?
Tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y là gì ?
Hs: Đọc chú ý trong SGK/11
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm cùng bàn . Mỗi dãy 1 câu của bài 16/13SGk
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Gv: Sau khi làm xong yêu cầu các nhóm đổi bài chéo nhau, đồng thời GV đưa ra bảng phụ có trình bày sẵn cách giải 2 câu của bài 16/SGK
Hs: Các nhóm soát bài chéo nhau
Gv: Chốt lại cách giải và lưu ý học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm
1.Nhân hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x = ; y = ta có:
x . y = . =
b- Ví dụ: Tính
1, . 2=.=
2, .==
3, 0,24.= .
=.=
4, (-2). = 2.=
5, .
=.
=.=
6,
==
7, (-2).
==
2. Chia hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =; y = (y0) ta có:
x:y=:=.=
b, Ví dụ: Tính
1, : (-2) = .=
2, : 6 = .=
3, .=..
= =
* Chú ý:SGK/11
3. Luyện tập
Bài 16/13SGK: Tính
:+:
= . + .
=. = . 0 = 0
b,:+:
= . + .
= .
= . = = - 5
C- Củng cố:
Hs: - Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
Kĩ năng vận dụng vào bài tập
D- Dặn dò:
- ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
- ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên (Số học 6)
- Làm bài 12; 14; 15/12SGK- 10; 16/
Ngày giảng:
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
-Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí
II. Chuẩn bị
-Thày: Bảng phụ
-Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a
-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau
= ? ; = ? ; = ? ; = ?
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Gv: Như vậy ở lớp 6 các em đã hiểu được định nghĩa và biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên còn đối với một số hữu tỉ thì việc định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của nó như thế nào? Liệu có giống với định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên hay không? Thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài “Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”
Hoạt động 2: GTTĐ của một số hữu tỉ
Gv: Ngay ở đầu bài ta đã thấy có câu hỏi với điều kiện nào của x thì = - x ?
Để trả lời được câu hỏi này ta đi vào phần 1 GTTĐ của một số hữu tỉ
Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì GTTĐ của số hữu tỉ x là gì?
Hs: là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
Gv: Dựa vào định nghĩa này hãy làm ?1/SGK vào bảng nhỏ
Hs: Làm bài rồi thông báo kết quả
Gv: Vậy lúc này ta đã có thể trả lời được câu hỏi ở đầu bài chưa?
Hs: Nếu x <0 thì = - x
Gv: Từ đó ta có thể xác định được GTTĐ của một số hữu tỉ bằng công thức sau:
Hs: Ghi công thức
Gv: Các em có thể hiểu rõ công thức này hơn qua một số ví dụ sau:
Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ
Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần số chính là GTTĐ của nó
Gv: Hãy so sánh với 0 ?
GTTĐ của 2 số đối nhau ?
GTTĐ của một SHT với chính nó ?
Nhận xét ?
Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2/SGK vào bảng nhỏ
1Hs: Đại diện lớp mang bài lên gắn
Hs: Lớp quan sát, nhận xét, bổ xung
Gv: Đưa ra thêm bài tập ngược lại sau:
Tìm x biết = x = ?
= x = ?
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Gv: Cho học sinh tính: 0,3 + 6,7 = ?
Hs: 0,3 + 6,7 = +== 7
Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số nguyên
Gv: Trong thực hành ta có thể tính nhanh hơn bằng cách áp dụng như đối với số nguyên
Hs: Thực hiện từng ví dụ vào bảng nhỏ (tính theo hàng dọc) rồi đọc kết quả
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập. Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm cùng bàn
Hs: Các nhóm ghi câu trả lời vào bảng nhỏ
Gv:Gọi từng học sinh lên điền vào bảng
Hs: Lớp theo dõi, nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại bài và lưu ý những chỗ học sinh hay mắc phải sai lầm, đặc biệt khắc sâu cho học sinh = - x
1- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số
?1: Điền vào chỗ trống
a, Nếu x = 3,5 thì = 3,5
Nếu x = thì =
b, Nếu x > 0 thì = x
Nếu x = 0 thì = 0
Nếu x <0 thì = - x
Ta có:
x nếu x 0
=
- x nếu x <0
Ví dụ:
1, x = thì = =
(vì > 0)
2, x = thì =
= - = (vì <0)
Nhận xét:
0 ; = ; x
?2. Tìm biết
a, x = =
b, x = =
c, x = -3 = 3
d, x = 0 = 0
2- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ví dụ:
a, -3,26 + 1,549 = - 1,711
b, - 3,29 – 0,867 = - 4,157
c, (- 3,7).(- 3) = 11,1
d, (- 5,2). 2,3 = - 11,96
e, (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4
g, (- 0,48) : 0,2 = - 2,4
3- Luyện tập
Bài tập: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Bài làm
Đ
S
Sửa lại
= 2,5
= - 2,5 = -(-2,5)
x ==
x ==
= x =
5,7.(7,8. 3,4)
=(5,7.7,8)(5,7.3,4)
*
*
*
*
*
*
*
= 2,5
=
x = ±
5,7.7,8.3,4
C – Củng cố:
Hs: - Nhắc lại định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ
- Nêu công thức tìm GTTĐ của một số hữu tỉ
D – Dặn dò :
- Học kĩ phần lí thuyết
- ôn lại các bài đã học
- Làm bài 17; 18; 19; 20/15SGK, 24; 27; 28/7SBT
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi.
Ngày giảng:
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế”, định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập như: Tính nhanh, phối hợp các phép tính, tìm x, tính giá trị tuyệt đối
- Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ + Máy tính bỏ túi
Trò: Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Viết dạng tổng quát.
Tìm x biết x = ; x =
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động 1: ôn tập hợp Q các số hữu tỉ
Gv: Đưa đề bài 21/SGK lên bảng phụ
Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả lời dưới sự gợi ý của Gv đối với câu a
Gv: Trước hết phải rút gọn các phân số trên về các phân số tối giản
1Hs: Lên bảng làm câu b
Hs: Lớp cùng theo dõi, nhận xét và bổ xung
Gv: Đưa tiếp đề bài 22/SGk lên bảng phụ
1Hs: Lên bảng sắp xếp
Hs: Còn lại cùng sắp xếp vào bảng nhỏ sau đó kiểm soát bài chéo nhau
Gv: Đưa tiếp đề bài 23/SGK lên bảng phụ
Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả lời có giải thích rõ ràng
Gv: Sửa sai và chốt:
a, So sánh với 1
b, So sánh với 0
c, So sánh với
Hoạt động2: ôn cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm bài 24/16SGK vào bảng nhỏ
Hs: Nhóm 1(dãy trái) thực hiện câu a
Nhóm 2(dãy phải) thực hiện câu b
Gv: Gọi đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Cả lớp nhận xét, bổ xung
Gv: Chữa và chấm điểm bài làm 2 nhóm
Hoạt động3: ôn GTTĐ của một số hữu tỉ
Gv: Hãy tìm x biết: = 2 ; = 0
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
= 2x1= 2 ; x2= -2
= 0 x = 0
Gv: Đưa đề bài 25/SGK lên bảng phụ
Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv
Gv: áp dụng công thức
x nếu x 0
= -x nếu x < 0
Hs: Thảo luận và trả lời
Hoạt dộng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
Gv: Cho học sinh đọc phần sử dụng trong SGK/16 sau đó dùng máy tính bỏ túi để làm bài 26/16 SGK
Hs: Thực hành trên máy và thông báo kết quả
Bài21/15SGK:
a, Vì = ; =
= ; = ;
=
Vậy: Các phân số: ;;
biểu diễn cùng một số hữu tỉ
Các phân số: ;biểu diễn cùng một số hữu tỉ
b, = = =
Bài 22/16SGK: Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
-1<-0,875<<0<0,3<
Bài 23/16SGK: Nếu x<y và y<Z thì x <Z. So sánh
a, Vì <1 và 1<1,1 nên<1,1
b, Vì - 500 < 0 và 0 < 0,001
nên – 500 < 0,001
c,=<==<
Vậy: <
Bài 24/16SGK: Tính nhanh
(- 2,5.0,38.0,4)–
= - -
=-
= - 0,38 + 3,15 = - 2,77
b, :
= :
= :
= - 6 : 3 = - 2
Bài 25/16SGK: Tìm x biết
a, = 2,3
Ta có: x – 1,7 = 2,3x = 4
x – 1,7 = - 2,3x = - 0,6
b, -= 0 =
Ta có: x += x =
x += x =
Bài 26/16SGK: Tính bằng máy tính bỏ túi
a, (-3,1597) + (-2,39) = - 5,5497
b, (- 0,7963) - (-2,1068) = 1,3138
c, (-0,5).(-3,2)+(-10,1)+0,2=
- 0,42
d, 1,2(-2,6) + (-1,4) : 0,7 =
-5,12
C - Củng cố:
Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau:
So sánh hai số hữu tỉ
Cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ
Tính GTTĐ của một số hữu tỉ
Sử dụng máy tính bỏ túi
D - Dặn dò:
Làm bài 29; 30; 31/SBT
ôn luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Ngày giảng:
Tiết 6: Luỹ thừa của một số hữu tỉ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán
-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.Chuẩn bị:
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ , máy tính bỏ túi
III.Tiến trình tổ chức dạy học
A – Kiểm tra bài cũ:
Tính: 22 = ? ; 33 = ? ; 23. 22 = ? ; 36 : 34 = ? ; 80 = ?
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên cần nhấn mạnh rằng các kiến thức trên cũng áp dụng được cho các luỹ thừa mà cơ số là số hữu tỉ
Gv: Giải thích và ghi công thức lên bảng
Hs: Ghi vào vở
Gv: Cho học sinh làm ?1/SGK vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Hs: Làm bài và thông báo kết quả có nêu rõ cách tính (đại diện các nhóm trả lờiHs: Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung
Gv: Chốt và lưu ý cho học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm
Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
Hs: Nhắc lại: Với số tự nhiên a ta biết
am. an = am+n ; am : an = am-n (a0 ; m n)
Gv: Đối với số hữu tỉ ta cũng có
xm. xn = xm+n ; xm : xn = xm-n (x0 ; m n)
Hs: Làm ?2/SGK vào bảng nhỏ sau đó thông báo kết quả và nêu rõ cách tính từng câu
Gv: Ghi bảng cách làm và lưu ý học sinh cách tính hợp lí ở câu b
Gv: Trước khi dạy quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa yêu cầu học sinh làm ?3/SGK để học sinh thấy được = 26 ;
Hs: Thực hiện và trả lời dưới sự dẫn dắt của Gv
Hoạt động3: Luỹ thừa của luỹ thừa
Gv: Qua công thức (xm)n = xm. n cần lưu ý học sinh hay nhầm lẫn cách tính 23. 22 với (23)2
Hs: Trả lời ?4/SGK
Gv: Ghi bảng câu trả lời
Hoạt động4: Luyện tập – Củng cố
Hs: Nhắc lại các quy tắc về luỹ thừa của một số hữu tỉ vừa học
Gv: Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính kết quả của từng phép tính trong bài 27/SGk (nêu cách tính trước rồi mới dùng máy)
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 49/SBT
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv: Gọi 4 Hs lên bảng khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
xn = x.x...x (xQ ; nN ;n>1)
n thừa số
x1 = x ; x0 = 1 ( x 0)
= ; Với x =
( a ; b Z ; b 0)
?1. Tính
= =
= =
(- 0,5)2 = = =
(- 0,5)3 = = =
(9,7)0 = 1
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
xm. xn = xm+n
xm : xn = xm-n ( x 0 ; m n)
?2. Tính
a,(-3)2. (-3)3= (-3)2+3
=(-3)5= -243
b, (- 0,25)5:(- 0,25)3
= (- 0,25)5-3
= (- 0,25)2 = =
?3. Tính và so sánh
a, và 26
Vì: = 43 = 64
và 26 = 64
Nên: = 26
b, 5 và ()10
Vì: = =
và = =
Nên:
3. Luỹ thừa của luỹ thừa
(xm)n = xm. n
?4. Điền số thích hợp vào ô vuông
a,
b,
4. Luyện tập
Bài 27/19SGK: Tính
*, = =
*,
= =
*, (- 0,2)2 = =
*, (- 5,3)0 = 1
Bài 49/10SBT: Hãy chọn câu trả lời đúng
a, 36. 32 =
A, 34 B, 38 C, 312 D, 98 E, 912
b, 22. 24. 23 =
A, 29 B, 49 C, 89 D, 224 E, 824
c, an. a2 =
A, an-2 B, (2a)n+2 C,(a.a)2n D, an+2 E,a2n
d, 36 : 32 =
A, 38 B, 14 C, 3-4 D, 312 E,34
C- Củng cố:
Gv: Khắc sâu cho học sinh các công thức sau:
xn = x.x...x ; = ; xm. xn = xm+n
xm : xn = xm-n ( x 0 ; m n) ; (xm)n = xm. n
Hs: Phát biểu thành lời các công thức trên
D – Dặn dò:
- Học thuộc và ghi nhớ các công thức vừa học
- Làm bài 2932/19SGK; 39 45/10SBT.
Ngày giảng:
Tiết 7: Luỹ thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh nắm vững hai quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Viết các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ đã học ở tiết trước (đọc tên từng luỹ thừa)
Tính: 253 : 52 = ?
Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích
Gv: Yêu cầu học sinh cùng thực hiện
?1/SGK
(x. y)n = ? Ngược lại: xn. yn = ?
Hs: Tính, so sánh và trả lời
Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm ?2/SGK
Hs: Cùng làm bài theo gợi ý sau: Có thể vận dụng công thức theo 2 chiều
Gv: Gọi 1 số học sinh đọc kết quả và nêu cách tính
Hoạt động2: Luỹ thừa của một thương
Gv: Hãy thực hiện tiếp ?3/SGK và cho biết:
= ? ( y 0) Ngược lại: = ?
( y0)
Hs: Làm tiếp ?4/SGK rồi thông báo kết quả (có nêu rõ cách tính)
Gv: Gợi ý: Cần vận dụng linh hoạt công thức và tính theo cách hợp lí nhất
Gv: Củng cố chung cả 2 phần bằng ?5/SGK
2Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Còn lại cùng làm và cho ý kiến nhận xét, bổ xung
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 34/SGK
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn và cho biết ý kiến của nhóm mình
Gv: Gọi đại diện vài nhóm lên điền vào bảng phụ (mỗi nhóm điền 1 câu)
Lưu ý học sinh phải sửa lại câu sai cho đúng
Hs: Các nhóm còn lại nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại vấn đề và lưu ý học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm
1. Luỹ thừa của một tích
?1. Tính và so sánh
a, (2. 5)2 = 22. 52 = 100
b,
Vậy: (x. y)n = xn. yn
?2. Tính
a,
b, (1,5)3. 8 = (1,5)3. 23
= = 33 = 27
2. Luỹ thừa của một thương
?3: Tính và so sánh
a, = =
b, = = 55 = 3125
Vậy: = ( y 0)
?4. Tính
a, = = 32 = 9
b, = = (- 3)3 = - 27
c, == = 53 = 125
?5. Tính
a, (0,125)3. 83 = (0,125. 8)3 = 1
b, (-39)4 : 134 = = (-3)4 = 81
3. Luyện tập
Bài 34/22SGK: Đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
a, (-5)2. (-5)3 = (-5)6 Sai
Sửa lại: = (-5)5
b, (0,75)3: 0,75 = (0,75)2 Đúng
c, (0,2)10: (0,2)5 = (0,2)2 Sai
Sửa lại: = (0,2)5
d, Sai
Sửa lại: =
e, = =
= 103 = 1000 Đúng
f, = = 22 Sai
Sửa lại: = = = 214
Củng cố
Gv: Khắc sâu cho học sinh các công thức sau:
(x. y)n = xn. yn ; ()n = ( y 0)
Hs: Phát biểu thành lời các công thức trên
Dặn dò:
Ghi nhớ các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
Làm bài 35 37/SGK ; 5053/SBT.
Ngày giảng:
Tiết 8: Luyện tập
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng tính luỹ thừa của một số hữu tỏ nhanh và đúng
-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.Chuẩn bị:
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Viết các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài về nhà
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 36/SGK
Gv: Gọi từng học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả có giải thích rõ ràng
Hs: Còn lại cùng theo dõi nhận xét và bổ xung
Gv: Chốt lại cách viết
Nên viết về cùng luỹ thừa hoặc cùng cơ số
Gv: Đưa tiếp đề bài 37/SGK lên bảng phụ và gọi một số em nêu cách tính từng câu. Nếu học sinh làm chưa xong hoặc chưa đúng thì hướng dẫn cả lớp cùng làm
Hs: Cùng suy nghĩ làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv:
- Phải phân tích tử và mẫu sao cho xuất hiện các luỹ thừa của cùng cơ số để rút gọn
- Câu d phải phân tích tử sao cho xuất hiện thừa số chung để rút gọn với mẫu
Gv: Gọi một số học sinh nêu cách tính sau đó sửa sai và ghi kết quả vào bảng phụ
Hoạt động2: Luyện tập
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 38/SGK vào bảng nhỏ
Gv: Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày
Gv+ Hs: Kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 40/SGK sau đó g
File đính kèm:
- DAI SO 7 KI 1.doc