I) MỤC TIÊU:
HS biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
II) CHUẨN BỊ :
- Thầy : giáo án, SGK, SBT, bảng phụ
- Trò : như hướng dẫn ở tiết trước
III) NỘI DUNG BÀI DẠY :
1 . Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ I - Tiết 29: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thời gian từ ngày 23/11 à 28/11/2009
Tiết 29
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I) MỤC TIÊU:
HS biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
II) CHUẨN BỊ :
Thầy : giáo án, SGK, SBT, bảng phụ
Trò : như hướng dẫn ở tiết trước
III) NỘI DUNG BÀI DẠY :
1 . Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
So sánh tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lựơng tỉ lệ nghịch ?
Hai đại lượng tỉ lệ thuận
Hai đại lựơng tỉ lệ nghịch
1)
1) x1y1 = x2y2 = x3y3 = . . . a
2)
2)
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: nêu bài toán 1 SGK/59
HD: ta gọi
vận tốc cũ và vận tốc mới là v1 và v2
thời gian cũ và thời gian mới là t1 và t2
-G: ta có t1 = ? ( = 6 )
v2 = ? ( = 1,2.v1 )
-G: vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào ?
+H: Hai đại lựơng tỉ lệ nghịch
-G: ta có hệ thức nào ?
+H:
-G: gọi HS tìm t2 ?
+H: trình bày bảng
-G: nhận xét
Hoạt động 2: (18’)
-G: nêu bài toán 2 SGK/59
GV hướng dẫn HS trình bày theo SGK/59 + 60
+H: trả lời và trình bày theo hướng dẫn của GV
-G: qua bài toán trên ta thấy mối liên hệ giữa bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch : nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì
Vậy nếu x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 10; 12 thì x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với
?
-G: nêu
-G: gọi 2 HS lên bảng trình bày ?
+H: trình bày bảng
GV quan sát hướng dẫn HS trình bày
-G: nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố
-G: treo bảng phụ bài 16 SGK/60
-G: gọi HS trả lời bài 16 ? giải thích ?
+H: trả lời
-G: nhận xét
-G: treo bảng phụ bài 17 SGK/61
GV cho HS tự làm bài trong 3’
Sau 3’, GV gọi HS làm bài ?
+H: trình bày bảng
-G: nhận xét
Hoạt động 4: về nhà
Học bài , xem lại cách trình bày 2 bài toán.
Làm bài 18, 19 SGK/ 61
GV hướng dẫn HS làm bài .
Tiết sau LT
I) Bài toán 1:
SGK/59
II) Bài toán 2:
SGK/59 + 60
?
x và y tỉ lệ nghịch Þ y và z tỉ lệ nghịch Þ Þ Þ x và z tỉ lệ thuận
x và y tỉ lệ nghịch Þ y và z tỉ lệ thuận Þ Þ Þ x và z tỉ lệ nghịch
Bài 16 SGK/60
x và y không tỉ lệ nghịch
x và y không tỉ lệ nghịch
Bài 17 SGK/61
x
1
2
- 4
6
- 8
10
y
16
8
- 4
- 2
1,6
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 29.doc