I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:+ Làm quen các bảng (đơn giản) vể thu thập số liệu TK khi điều tra (về cấu tạo, nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ “số liệu”. Làm quen khái niệm tần số của một giá trị.
+ Biết các kí hiệu đ/v một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.
2/ Kỹ năng:Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập qua điều tra.
3/ Thái độ:Tích cực, chủ động và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nội dung bài học và các phương tiện dạy học cần thiết, bảng phụ, phấn màu.
+ HS: Nắm chắc kiến thức cũ, đồ dùng và dụng cụ theo nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP:Phương pháp vấn đáp, quan sát,
55 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 03 - 01 - 2014
Chương III: THỐNG KÊ
TIẾT 41 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ.
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:+ Làm quen các bảng (đơn giản) vể thu thập số liệu TK khi điều tra (về cấu tạo, nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ “số liệu”. Làm quen khái niệm tần số của một giá trị.
+ Biết các kí hiệu đ/v một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.
2/ Kỹ năng:Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập qua điều tra.
3/ Thái độ:Tích cực, chủ động và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nội dung bài học và các phương tiện dạy học cần thiết, bảng phụ, phấn màu.
+ HS: Nắm chắc kiến thức cũ, đồ dùng và dụng cụ theo nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP:Phương pháp vấn đáp, quan sát, …
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (10’ ): Thu thập số liệu, bảng số liệu TK ban đầu.
- Cho HS quan sát nhanh một bảng số liệu TK (tờ 1, 3 bảng số liệu TK ban đầu).
- Giới thiệu chương III
- Cho HS đọc phần 1SGK.
- Gọi HS trả lời ? 1
(GV nêu tình huống: thống kê điểm của tất cả các bạn trong lớp qua 1 bài kiểm tra, . . .)
- Cấu tạo bảng số liệu TK ban đầu?
- HS đọc phần 1 SGK.
- HS trình bày
STT Họ và tên HS Số điểm đạt được
(1) (2) (3)
HS: 3 cột
(1) Số thứ tự
(2) Đối tượng điều tra
(3) Vấn đề (hiện tượng) tìm hiểu.
Họat động 2(15 ): Dấu hiệu.
a). Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
- Cho HS trả lời ? 2
- GV giới thiệu khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu chữ cái in hoa X, Y, . . .)
- Dấu hiệu X ở bảng (1) là gì?
- GV: Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
b). Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu:
- Giới thiệu khái niệm:
Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu.
Số các giá trị của dấu hiệu = số đơn vị điều tra (kí hiệu N)
- GV nêu VD minh họa cột 3 bảng 1 (từ trái ® phải)
- Cho HS trả lời ? 4
HS: Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được mỗi lớp.
HS: Số cây trồng được của mỗi lớp là dấu hiệu X.
HS: có 20 đơn vị điều tra.
HS: Dấu hiệu X trong bảng có 20 giá trị: 35; 30; 28; . . . ; 30; 50
Họat động 3 ( 10’): Tần số của mỗi giá trị.
- Yêu cầu HS quan sát tiếp bảng 1.
- Gọi 2 HS trả lời ? 5 ? 6
GV giới thiệu khái niệm tần số và kí hiệu n.
Giá trị của dấu hiệu thường kí hiệu là x
Cho HS trả lời ? 7
- Giới thiệu quá trình tìm tần số.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trang 6/ SGK.
(GV treo bảng phụ ghi phần đóng khung).
Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK (trang 7)
HS:
Có bốn số khác nhau trong cột số cây trồng được là 30, 28, 35, 50.
Số lớp trồng 30 cấy là 8
35 . . . . . 7
28 . . . . . 2
50 . . . . . 3
HS: Dãy giá trị bảng 1 có 4 giá trị khác nhau; 35; 28; 50 với các tần số tương ứng 8, 7, 2, 3
Họat động 4 ( 8’ ): Củng cố.
Treo bảng phụ ghi BT: số HS nữ của 12 lớp của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau:
Cho biết: a). Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b). Nêu các GT # nhau của dấu hiệu & tần số các giá trị đó.
-HS làm BT
- a). Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu 12
b). Các giá trị # nhau của dấu hiệu là 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1
18
14
20
17
25
14
19
20
16
18
14
16
Họat động 5 (2’): Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc bài.
- Làm BT1/ 7 SGK; 3/ 8 SGK.
Bài 1; 2; 3 trang 3, 4 SBT.
Ngày dạy: 03 - 01 - 2014
TIẾT 42 LUYỆN TẬP: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ. .
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước: dấu hiệu, ghi dấu hiệu và tần số của chúng.
2/ Kỹ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3/ Thái độ:Tích cực, chủ động và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nội dung bài học và các phương tiện dạy học cần thiết, bảng phụ, phấn màu.
+ HS: Nắm chắc kiến thức cũ, đồ dùng và dụng cụ theo nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (10’): Kiểm tra bài cu.õ
Nêu câu hỏi:
HS1: a). Thế nào là dấu hiệu ? Giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị là gì?
b). Lập bảng số liệu TK ban đầu theo chủ đề mà em chọn. Sau đó tự đặt ra các câu hỏi & trả lời.
HS2: chữa BT1/ 3 SBT
(bảng phụ)
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
Hs1:
a). Lý thuyết (SGK)
b). BT: HS thể hiện chủ đề tự chọn của mình.
HS2:
a). Để có bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng (hoặc cán bộ) cù từng lớp để lấy số liệu.
b). Dấu hiệu: số HS nữ trong 1 lớp. Các giá trị khác nhau là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là:2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1;1
Họat động 2 (32’): Luyện tập.
GV cho HS làm BT 3/ 8 SGK.
(bảng phụ)
- Cho HS làm BT4/ 9 SGK.
(bảng phụ)
GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi
- Cho HS làm BT 3/ 4 SBT
Cho HS làm BT: (bảng phụ). Số lượng HS nam của từng lớp của trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết
a). Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b). Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng?
1 HS đọc đề
- HS trả lời:
a). Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi HS (nam, nữ).
b). Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4.
c). Đối với bảng 5:
Các giá trị Khác nhau: 8,3; 8,4: 8,5; 8,7; 8,8
Tần số tương ứng là 2; 3; 8; 5; 2
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số tương ứng là 3, 5, 7, 5
- HS làm BT 4/ 9 SGK
1 HS đọc đề
HS trả lời câu hỏi
a). Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hợp
Số các giá trị: 30
b). Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5
c). Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102
Tần số tương ứng: 3; 4; 16; 4; 3
* HS làm BT 3/ 4 SBT
HS:
- Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm hóa đơn thu tiền.
- Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và 1 cột khác giá trị lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mớimlàm hóa đơn thu tiền cho từng hộ được.
- HS theo dõi đề bài.
HS trả lời:
a). Dấu hiệu: số HS nam của từng lớp trong 1 trường THCS. Số các giá trị của dấu hiệu: 12
b). Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 18; 14; 20; 27; 25; 19;16
Tần số tương ứng: 2; 3; 2; 1; 1;1 ;2
Họat động 3 (3’): Hướng dẫn về nhà.
8
4
2
7
2
4
2
9
2
6
8
4
5
3
3
7
4
5
3
9
- Học kĩ lí thuyết ở tiết 41.
- Làm BT: Số lượng HSG của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây.
Cho biết:
a). Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b). Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
Ngày dạy: 03 - 01 - 2014
TIẾT 43: BẢNG “TẦN SỐ “CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:+Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bả số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2/ Kỹ năng: + Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu TK ban đầu và biết cách nhận xét.
3/ Thái độ:Tích cực, chủ động và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nội dung bài học và các phương tiện dạy học cần thiết, bảng phụ, phấn màu.
+ HS: Nắm chắc kiến thức cũ, đồ dùng và dụng cụ theo nội dung bài học. .
III. Tiến trình lên lớp:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (5’): Kiểm tra bài cũ.
- Nêu câu hỏi kiểm tra.
HS 1:Chũa bài tập GV cho chép ở tiết 42.
HS 2:Chữa bài tập 2.
Dựa vào bảng cho biết số gia đình có không quá hai con là bao nhiêu?
a). 13 b). 25 c). 28 d).38
GV: cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm.
HS 1: chữa BT 1.
a). Dấu hiệu: số học sinh giỏi từng lớp của 1 trường THCS. Có tất cả 20 giá trị.
b). Các giá trị khác nhau:
2; 3; 4; 5 ; 6; 7; 8; 9
Tần só tương ứng.
4; 3; 4; 1; 2; 2; 2; 2.
HS 2: chữa BT 2.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 1; 2; 3; 4; 9; 6; 7; 8. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 13; 25; 15; 29; 12; 2; 3; 1. Gia đình có không quá hai con.
13 + 25 =38
( Chọn câu d) 38)
Họat động 2 (10’): Lập bảng tần số.
- Treoa bảng phụ ghi bảng 7 (tr 9 SGK). Yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS thực hiện ? 1 vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV bổ sung vào bảng như sau.
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=30
Giới thiệu: bảng như thế gọi là bảng phân phối thực n của “dấu hiệu”- Còn gọi là bảng “tần số”.
- GV yêu cầu HS trở lại bảng 1.
(4/ SGK) lập bảng tần số
- HS quan sát bảng 7
- HS thực hiện ? 1
- HS trình bày.
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N=20
Kết quả: bảng 8
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Họat động 3 (9’): Chú ý.
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N= 20
- GV hướng dẫn HS chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc”
(chuyển dòng thành cột)
- GV: Tại sao chuyển bảng “số liệu Thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số” ?
- Gọi HS đọc chú ý b)
- Treo bảng phụ ghi phần đóng khung tr 10 SGK.
Bảng 9
- HS: Việc lập bảng “tần số” giúp chúng ta quan sát nhận xét về giá trị của dấu hiệu 1 cách dễ dàng có nhiều thuận lợi trong tính tóan sau này.
- HS đọc phần đóng khung tr. 10/ SGK.
Họat động 4 (20’): Luyện tập củng cố.
Số con mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
- Cho HS làm BT6/ 11 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề bài.
- GV liên hệ thực tế: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của Nhà nước, mỗi gia đình nên có từ 1 ® 2 con.
- Cho HS làm BT7/ 10 SGK, (bảng phụ)
Bài tập 6/ 11 SGK.
HS trả lời:
a). Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
Bảng “tần số”
b). Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 ® 4
- Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
Số gia đình từ 3 con trở lên chỉ chiếm tỉ lệ 30 = 23,3%
- BT7/ 10 SGK.
a). Dấu hiệu: Tuổi nghề mỗi công nhân. Số các giá trị 25.
b). Bảng tần số.
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất 1 năm cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số
Tuổi nghề mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
Họat động 5 (1’): Hướng dẫn về nhà.
- Oân lại bài.
- BT 4, 5, 6 / 4 SBT
Ngày dạy: 03 - 01 - 2014
TIẾT 44: LUYỆN TẬP: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2/ Kỹ năng: Củng cố kĩ năng lập bảng “ tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
Biết cách từ bảng “ tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu.
3/ Thái độ: Tích cực, chủ động và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nội dung bài học và các phương tiện dạy học cần thiết, bảng phụ, phấn màu.
+ HS: Nắm chắc kiến thức cũ, đồ dùng và dụng cụ theo nội dung bài học.
III. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát, …
IV. Tiến trình lên lớp:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1( 10’): Kiểm tra bài cũ.
- HS 1: chữa BT 5/ 4 SBT
Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x)
0
1
2
3
4
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
n = 26
- GV gọi HS 2 chữa BT 6/4 SBT.
Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
4
6
12
6
8
1
0
1
1
N=40
GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và cho điểm.
HS làm BT 5/4 SBT.
a). Có 26 buổi học trong tháng.
b). Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi.
c). Bảng “ tần số”.
Nhận xét:
- Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
- Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học ( quá nhiều).
- Số HS nghỉ học còn nhiều.
HS 2làm bT 6/4 SBT.
a). Dấu hiệu: Số lổi chính tả trong mỗi bài
b). Có 40 bạn làm bài.
c). Bảng “ tần số”.
Số lỗi ít nhất là 1, nhiều nhất là 10.
Số bài có từ 3 ® 5 chiếm tỉ lệ cao.
Họat động 2 (30’): Luyện tập.
110
115
125
120
125
110
115
120
125
120
115
120
115
130
115
120
125
120
115
125
125
110
125
120
130
125
120
115
120
110
Giá trị (x)
110
115
120
125
130
Tần số (n)
4
7
9
8
2
N=30
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
- BT 8/12 SGK ( bảng phụ).
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- Cho HS làm BT9/12 SGK.
Yêu cầu HS làm vào vỡ.
Kiểm tra kết quả một số HS.
GV treo bảng phụ ghi kết quả cho HS đối chiếu tự sữa bài.
GV cho HS làm BT 7/4 SBT.
- Treo bảng phụ ghi đề bài .
- Gọi HS đọc đề bài cho bảng tần số.
Hãy từ bảng này viết lại bảng số liệu ban đầu ?
GV: Đây là bài tóan ngược với bài tóan lập bảng “Tần số”
Hỏi:
Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị này như thế nào?
- HS làm BT 8/ 12 SGK.
- HS đọc đề bài. HS trả lời.
a).Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng
Xạ thủ bắn 30 phát.
b). Bảng tần số.
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
N = 30
Nhận xét. - Điểm số thấp nhất là: 7.
- Điểm số cao nhất là; 10. Số điểm 8, 9 cĩ tỉ lệ cao.
* HS làm BT 9/12SGK
a). Dấu hiệu:
- Thời gian giải một bài tóan của HS ( tính theo ph)
- Số các giá trị 35.
b). Bảng “tần số”: Nhận xét:
- Thời gian giải một bài tóan nhiều nhất 10 ph; ít nhất 3 ph.
- Số bạn giải bài tóan từ 7 ® 10 ph chiếm tỉ lệ cao.
- HS làm BT 7/ 4 SBT
- 1 HS đọc đề.
HS: Bảng số liệu ban đầu có 30 giá trị, trong đó có 4 giá trị 110, 7 giá trị 115, 9 giá trị 120, 8 giá trị 125, 2 giá trị 130.
HS: trình bày.
Họat động 3 (5’): Hướng dẫn về nhà.
6
5
3
4
3
7
2
3
2
4
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
Bài 1: Tuổi nghề (tính theo năm) Tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại theo bảng sau:
a). Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b). Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Giá trị
5
10
15
20
25
Tần số (n)
1
2
13
3
2
N=20
Bài 2: Cho bảng tần số:
Từ bảng này viết lại 1 bảng số liệu ban đầu.
Bài 3: Thời gia hòan thành cùng một lọai sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xưởng sx được ghi trong bảng sau:
3
5
4
5
4
6
3
4
7
5
5
5
4
4
5
4
5
7
5
6
6
5
5
6
6
4
5
5
6
3
6
7
5
5
8
a). Dấu hiệu ở đây là gi? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu.
b). Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
Ngày dạy: 03 - 01 - 2014
TIẾT 45 BIỂU ĐỒ- LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS cần đạt được:
- Hiểu ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số “và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
2/ Kỹ năng: Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3/ Thái độ:Tích cực, chủ động và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nội dung bài học và các phương tiện dạy học cần thiết, bảng phụ, phấn màu.
+ HS: Nắm chắc kiến thức cũ, đồ dùng và dụng cụ theo nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1( 10’) : Kiểm tra bài cũ.
Thời gian hòan thành một SP (x)
3
4
5
6
7
8
Tần số (n)
3
7
14
7
3
1
N=35
Nêu câu hỏi :
- Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
- Nêu tác dụng của bảng đó?
HS 2: Chữa BT 3 chép ở tiết 44.
n
3
0 1 2 3 4 5 6 7 8 x
7
1
14
Treo bảng phụ vẽ sẳn hình.
GV: Ngoài bảng số liêu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Hình ảnh trên là một biễu đồ đoạn thẳng.
Hỏi: Từng trục biểu hiện đại lượng nào?
GV: Trong tiết này chúng ta nghiên cứu kĩ biễu đồ.
HS: trả lời câu hỏi: Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng tần số.
- Tác dụng của bảng tần số là dễ tính và dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấy hiệu.
HS chữa BT
a). Dấu hiệu: Thời gian hoàn thành một sản phẩm( tính bằng phút)của công nghiệp.có 6 giá trị khác nhaucủa dấu hiệu 3, 4, 5, 6, 7, 8.
b). Bảng tần số.
Nhận xét: Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn nhất 3ph và dài nhất 8 ph.
Đa số công nhân hoàn thành một sản phẩm trong 5 ph.
HS: Trục hoành biễu diễn các giá trị x, Trục tung biễu diễn tần số n.
Họat động 2( 16’): Biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Nêu tần số được lập từ bảng 1và cùng HS làm ? theo cácbước như trong SGK.
Lưu ý:
a). Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị của x, trục tung biểu diễn tần số n.
b). Giá trị viết trước, tần số vietá sau.
GV: Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
HS đọc từng bước vẽ biễu đồ đoạn thẳng trong ? SGK.
n
0 28 30 35 50 x
Họat động 3( 10’): Chú ý.
GV: giới thiệu biểu đồ hình chữ nhật.
GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ hình chữ nhật cho HS quan sát.
GV: Các hình chữ nhật có khi vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh.
- Giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật.
- GV: Em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào?
- Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của hình chữ nhật và nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng.
GV: Như vây biểu đồ đoạn thẳng( hay biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng( hay các hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số.
HS quan sát h2/14 SGK.
HS: Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 ® 1998.
Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá ( đơn vị nghìn ha).
HS: Trong 4 năm từ 1995 ® 1998 rừng nước ta bị phá nhiều nhất là 1995. Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Nhưng mức độ phá rừng có xu hướng tăng vào các năm 1997, 1998.
Họat động 4 (3’): Hướng dẫn về nhà.
-Ơn lại bài.
- Làm BT vẽ biểu đồ
Ngày dạy: 03 - 01 - 2014
TIẾT 46 LUYỆN TẬP: BIỂU ĐỒ.
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lẫp lại bảng tần số.
2/ Kỹ năng: HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cánh thành thạo.
3/ Thái độ:Tích cực, chủ động và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nội dung bài học và các phương tiện dạy học cần thiết, bảng phụ, phấn màu.
+ HS: Nắm chắc kiến thức cũ, đồ dùng và dụng cụ theo nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1(7’): Kiểm tra bài cũ.
17 n
5
4
2
0 1 2 3 4 x
GV: Nêu các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng.
Chữa BT 11/ 14 SGK.
Số con của một hộ gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N =30
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
HS trả lời như SGK
HS chữa BT 11/ 14 SGK
Bảng tần số:
Biểu đồ đọan thẳng:
Họat động 2 (25’): Luyện tập.
Bài tập 12/ 14 SGK
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm câu a).
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
Gọi tiếp HS làm b).
GV nêu BT: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp TB. Từ biểu đồ hãy:
a). Nhận xét.
b). Lập lại bảng “Tần số”
Số lỗi (x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm vào vở.
- GV kiểm tra vở 1 số HS, nêu nhận xét.
- Cho HS làm BT 10/ 55 SBT (bảng phụ)
- Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét và cho điểm.
b). Biểu diễn bằng biểu đồ đọan thẳng:
a). Có 7 HS mắc 5 lỗi.
6 HS mắc 2 lỗi.
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 ® 8 lỗi (32 HS)
b) Bảng tần số:
- HS đọc đề. trình bày.
a). Mỗi đội đá 18 trận.
b). Vẽ biễu đồ đọan thẳng.
c). Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 - 16 = 2 (trận)
Không thể nói đội này thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận.
HS: biểu đồ hình chữ nhật
File đính kèm:
- Dai 7 ki 2.doc