Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ II

A . Mục tiêu

- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

- Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.

B . Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

C. Hoạt động dạy học

 

doc70 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 – Tiết 41 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ Ngày soạn : 05 – 01 – 2012 Ngày giảng : 06 – 01 – 2012 A . Mục tiêu Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu chương III (3 phút). Giáo viên giới thiệu chương và cho học sinh đọc phần giới thiệu về thống kê SGK. Hai học sinh nghe gới thiệu chương và đọc phần giới thiệu về thống kê SGK. Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (12 phút). Giáo viên đưa bảng 1 (trang 4 – SGK)lên bảng phụ giới thiệu cho HS về bảng số liệu thống kê ban đầu. Dựa vào bảng trên, cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì? Cho học sinh thực hành: Thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra vừa rồi. Giáo viên: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. Cho học sinh xem bảng 2 (trang 5 – SGK). Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp. Học sinh hoạt động nhóm thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra. Đại diện một tổ trình bày cấu tạo bảng trước lớp. STT Họ và tên Điểm Hoạt động 3: Dấu hiệu (10 phút). Cho học sinh làm ? 2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y...) Cho học sinh làm ? 3. Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N) Dãy giá trị của dấu hiệu X là các giá trị ở cột thứ ba. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Cho học sinh làm bài tập 2 (trang 7 – SGK). Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. ? 4. Dấu hiệu ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. Bài 2: a) Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21. Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị (13 phút) Yêu cầu học sinh làm ? 5 và ? 6 Hướng dẫn học sinh định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x, tần số của dấu hiệu kí hiệu là n. Cho học sinh làm ? 7. Yêu cầu học sinh làm bài 2c. Giáo viên hướng dẫn học sinh các bước tìm tần số như sau: + Quan sát và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. Cho học sinh đọc phần chú ý (trang 6 – SGK). ? 5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50. ? 6. Có 8 lớp trồng được 30 cây. Có hai lớp trồng được 28 cây. Có 7 lớp trồng được 35 cây. Có 3 lớp trồng được 50 cây. Học sinh đọc định nghĩa tần số. ? 7. Trong dãy giá trị ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3. Bài 2 c) Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. Một học sinh đọc chú ý (phần đóng khung) trong sách giáo khoa. Cả lớp theo dõi. Hoạt động 4: Củng cố (5 phút). Bài tập: Số học sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? Bài giải: a) Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 17; 18; 19 ;20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà . Học thuộc bài. Làm bài tập 1, 3 (trang 7; 8 – SGK); bài 1, 2, 3 (trang 4; 5 – SBT). Mỗi học sinh tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong bai học và trình bày lời giải. Tuần 21 – Tiết 42 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 12 – 01 – 2012 Ngày giảng : 13– 01 – 2012 A . Mục tiêu Học sinh được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như:dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. Học sinh thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10phút). Học sinh 1: a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời. Học sinh 2: Chữa bài 1 (trang 3 – SBT). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (33 phút). Cho học sinh làm bài 3 (trang 8 – SGK). Bài 4 (trang 9 – SGK). Yêu cầu 1 học sinh đọc đầu bài, 1 học sinh trả lời câu hỏi. Giáo viên đưa lên bảng phụ bài tập sau: Để cắt khẩu hiệu "NGÀN HOA VIỆC TỐT DÂNG LỄ BÁC HỒ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng. Giáo viên tổ chức cho hoạt động nhóm. Giáo viên đưa lên bảng phụ bài tập sau: Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 học sinh lớp 7A như sau: 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 Giáo viên yêu cầu học sinh tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Rồi tự trả lời các câu hỏi đó. Bài 3 (trang 8 – SGK). a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh (nam, nữ) b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5. Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4. c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2. Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5. Bài 4 (trang 9 – SGK). a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3. Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập. Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải. Học sinh quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Đặt câu hỏi: 1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. 2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Trả lời: 1. Dấu hiệu là điểm thi học kì môn toán. Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu. 2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7. Hoạt đông: Củng cố (1 phút) Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản, Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Học kĩ lí thuyết ỏ bài trước. Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn toán của lớp. Tuần 22 – Tiết 43 BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU Ngày soạn : 03 – 02 – 2012 Ngày giảng : 04 – 02 – 2012 A . Mục tiêu Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập, làm việc có khoa học. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 phút). Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập sau: Số lượng học sinh nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 19 14 20 27 25 14 19 20 16 19 14 19 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp làm bài vào giấy nháp. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Lập bảng "Tần số" (10 phút). Cho học sinh quan sát bảng 7 SGK. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ? 1. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Giáo viên bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau: Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N = 30 Giáo viên: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số. Yêu cầu học sinh trở lại bảng 1 lập bảng tần số. ? 1. 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Hoạt động 3: Chú ý (9 phút). Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển bảng "tần số" dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột. Cho học sinh đọc chú ý b. Giáo viên đưa phần đóng khung trang 10 SGK lên bảng phụ. Giá trị (x) Tần số (n) 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 N = 30 Học sinh đọc chú ý b. Học sinh đọc phần đóng khung (trang 10 – SGK). Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (20 phút) Cho học sinh làm bài 6 (trang 11 – SGK). Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ chương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. Cho học sinh làm bài 7 ((trang 11 – SGK). Bài 6 (trang 11 – SGK). a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) Tần số (n) 0 1 2 3 4 2 4 17 5 2 N = 30 b) Nhận xét: - Số con trong gia đình nông thôn là từ 0 đến 4. - Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có ba con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23, 3 %. Bài 7 (trang 11 – SGK). a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25. b) Bảng tần số Tuổi nghề của mỗi công nhân (x) Tần số (n) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25 Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. Giá trị có tần số lớn nhất: 4. Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút). Ôn lại bài. Làm bài tập 4, 5, 6 (trang 4 – SBT). Tuần 23 – Tiết 44 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 10 – 02 – 2012 Ngày giảng: 11 – 02 – 2012 A . Mục tiêu Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập, làm việc có khoa học. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút). Học sinh 1: Chữa bài tập 5 (trang 4 – SBT). Học sinh 2: Chữa bài tập 6 (trang 4 – SBT). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (30 phút). Giáo viên cùng học sinh làm bài 8 (trang 12– SGK). Gọi học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. Cho học sinh làm bài 9 (trang 12– SGK). Cho học sinh làm bài tập 7 (trang 4 – SBT). Có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm? Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? Bài 8 (trang 12– SGK). a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng tần số: Điểm số (x) Tần số (n) 7 8 9 10 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất: 7. - Điểm số cao nhất: 10. - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9 (trang 12– SGK). a) Dấu hiệu: - Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút) - Số các giá trị: 35. b) Bảng tần số. Thời gian (x) Tần số 3 4 5 6 7 8 9 10 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút. - Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút. - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. Bài 7 (trang 4 – SBT). Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130. 110 125 125 115 125 115 115 115 125 115 125 125 130 120 120 115 120 110 120 120 120 130 120 120 125 110 120 125 115 110 Hoạt động 3: Củng cố (2 phút). Giáo viên chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay, ta đã biết: Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét. Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu. Học sinh theo dõi và nhắc lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút). Yêu cầu học sinh về xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập sau: Tuổi nghề (tính theo năm) Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau: 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 3 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 Tuần 24 – Tiết 45 BIỂU ĐỒ Ngày soạn : 13 – 02 – 2012 Ngày giảng : 14 – 02 – 2012 A . Mục tiêu Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Biết cách dựng biểu đồ đoạn thảng từ bảng "Tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ biểu đồ. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). Học sinh 1: - Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? - Nêu tác dụng của bảng đó. Học sinh 2: Giáo viên đưa bài tập sau lên bảng phụ: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau. 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu ? b) Lập bảng " Tần số" và rút ra nhận xét? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Biểu đồ đoạn thẳng (16 phút) Yêu cầu học sinh làm ? theo các bước SGK. Lưu ý: a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n. b) Giá trị viết trước, tần số viết sau. Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Cho học sinh làm bài tập 10 (trang 14 – SGK). Học sinh đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong ? SGK. n 0 x Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng. Bài 10. Kết quả a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì I) của mỗi Học sinh lớp 7C. Số các là giá trị 50. Vẽ biểu đồ. 1 học sinh lên bảng vẽ. Hoạt động 3: Chú ý (10 phút). Giáo viên:Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 (tr. 14 SGK). Giáo viên đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng phụ. Giáo viên: Các hình chữ nhật có thể được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. Giáo viên đưa tranh vẽ biểu đồ hình chữ nhật đặt sát nhau lên bảng phụ. Giới thiệu cho học sinh đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998) Từng trục biểu diễn đại lượng nào? Yêu cầu học sinh nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu học sinh nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng. Học sinh quan sát hình 2 (trang 14 – SGK). + Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998. + Trục tung biểu diễn diện tích diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha. 1995 1996 1997 1998 Nhận xét: trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995. Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998. Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (10 phút). 1. Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? 2. Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Cho học sinh làm bài 3 (trang 5 – SBT). Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ... về giá trị của dấu hiệu và tần số. Học sinh trả lời như SGK. Bài 3 (trang 5 – SBT). a) Nhận xét: học sinh học lớp này học không đều. Điểm thấp nhất là 2. Điểm cao nhất là 10. Số học sinh đạt điểm 5,6,7 là nhiều nhất. b) Bảng "Tần số" Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 7 9 10 Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N=33 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút). Học bài Làm bài tập 11,12 (trang 14 – SGK). 9 , 10 (trang 15; 16 – SBT). Đọc "Bài đọc thêm" (trang 15; 16 – SGK). Tuần 24 – Tiết 46 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 13 – 02 – 2012 Ngày giảng : 14 – 02 – 2012 A . Mục tiêu Ôn lại cách dựng biểu đồ. Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "Tần số" và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng tần số. Học sinh có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. Học sinh biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua “Bài đọc thêm”. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ biểu đồ. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt., phấn màu. Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Chữa bài tập 11 (tr.14 SGK), giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ. Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Một học sinh lên bảng trả lời và chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (25 phút). Bài 12 (trang 14 – SGK). Căn cứ vào bảng 16 hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài. Yêu cầu một học sinh lên bảng làm câu a). Yêu cầu 1 học sinh khác lên bảng làm câu b). Đưa bài tập sau lên bảng phụ: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy: a) Nhận xét b) Lập lại bảng "Tần số" Yêu cầu hs hoạt động nhóm. n 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm. Giáo viên: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập vừa làm có nhận xét gì? * Giáo viên cho học sinh làm tiếp bài tập 10 (trang 5 – SBT). Cho học sinh làm bài vào vở và gọi một học sinh lên bảng trình bày. Giáo viên và học sinh nhận xét cho điểm bài làm của học sinh. Bài 13 (trang 15 – SGK). Hãy quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu? b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? Giáo viên nói để học sinh thấy tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình. Bài 12 (trang 14 – SGK). Học sinh đọc đề bài. a) Lập bảng "Tần số" Giá trị (x) 17 18 20 25 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. n O x 0 17 18 20 25 28 30 31 32 Kết quả hoạt động nhóm: a) Có 7 HS mắc 5 lỗi 6 HS mắc 2 lỗi 5 học sinh mắc 3 lỗi và 5 học sinh mắc 8 lỗi. Đa số mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32 học sinh) b) Bảng "Tần số". Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N=40 Bài 10 (trang 5 – SBT). a) Mỗi đội phải đá 18 trận. b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. n 0 1 2 3 4 5 x c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 - 16 = 2 (trận) không thể nói đội này đã thắng16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận thắng. Bài 13 (trang 15 – SGK). Là biểu đồ hình chữ nhật. a) 16 triệu người. b) Sau 78 năm (1999 - 1921 = 78). c) 22 triệu người. Hoạt động 3: Củng cố (10 phút) Cho học sinh đọc bài đọc thêm. Giới thiệu cho học sinh cách tính tần suất theo công thức f = Trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó. Giáo viên chỉ rõ trong nhiều bảng "Tần số" có thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỷ số phần trăm. Giáo viên đưa lên bảng phụ ví dụ (trang 16 – SGK). Giới thiệu cho học sinh biểu đồ hình quạt (trang 16 – SGK). và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một biểu đồ hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất. Yêu cầu học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút). Ôn lại bài. Làm lại bài tập sau: Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 7 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 6,5 a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị. b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. c) Lập bảng "Tần số" và bảng "Tần suất" của dấu hiệu. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Thu thập kết quả thi học kì I môn Văn của tổ em. Tuần 25 – Tiết 47 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Ngày soạn : 20 – 02 – 2012 Ngày giảng : 21 – 02 – 2012 A . Mục tiêu Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một số dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Rèn luyện các kĩ năng trên. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, bài toán, chú ý, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ, thống kê điểm kiểm tra môn toán HKI của tổ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Cho học sinh làm bài tập sau: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5. a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. c) Lập bảng "Tần số" của dấu hiệu. d) Biểu diễn bằng biểu đồ doạn thẳng. Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Số trung bình cộng của dấu hiệu (18 phút) Hướng dẫn học sinh làm ? 1. Hướng dẫn học sinh làm ? 2. Em hãy lập bảng "tần số" (bảng dọc). Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân số ấy với tần số của nó. Giáo viên: Bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: một cột tính các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung bình. Giáo viên: Giới thiệu để học sinh biết cách tính tích (x.n). Sau đó tính tổng của các tích vừa tìm được (Kết quả là bao nhiêu?) Cuối cùng chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Ta được số trung bình và ký hiệu . Em hãy đọc kết quả ở bài toán trên. Giáo viên: Cũng có thể nói giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25. Giáo viên cho học sinh đọc chú ý. Giáo viên: Thông qua bài to

File đính kèm:

  • docGA Dai 7 HKII 2011 2012 Catgn.doc
Giáo án liên quan