Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ II

.Mục tiêu

- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê

khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung).Biết xác định và diễn tả được

dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị

của dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.Làm quen

với khái niệm tần số của một giá trị.

- Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số

của một giá trị.Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu

thập được qua điều tra.

- Thái độ : Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn

giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống.

II.Chuẩn bị

- Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu

- Trò :Bảng nhỏ

 

doc67 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19. Chương III: Thống kê Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê Tần số Ngày giảng: 18/1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung).Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. Thái độ : Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống. II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: Không 3.Bài mới:(39’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1:Đặt vấn đề:Thống kê là gì? Gv:Giới thiệu như trong SGK/4 rồi vào bài mới Hoạt động2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu Gv:Treo bảng 1; 2/4+5SGK Hs:Quan sát 2 bảng và đọc toàn bộ phần 1/SGK sau đó trả lời các câu hỏi sau Gv:Hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong lớp qua bài kiểm tra học kì I Hs:Thống kê theo nhóm trên bảng nhỏ Hoạt động3:Tìm hiểu dấu hiệu Gv:Giới thiệu cho Hs hiểu rõ các thuật ngữ và kí hiệu của các thuật ngữ Dấu hiệu (X), đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu (x) số c ác giá trị của dấu hiệu (N) Hs:Minh hoạ qua các ví dụ (theo các câu hỏi trong SGK) Hoạt động4:Tần số của mỗi giá trị Gv:Hướng dẫn Hs đưa ra định nghĩa tần số của một giá trị Gv:Hướng dẫn Hs các bước tìm tần số theo cách hợp lí nhất +Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết tất cả các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn +Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại Hs:Đọc phần chú ý/SGK Gv:Nhấn mạnh Không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số Hoạt động5:Luyện tập Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 5/SGK Hs:Quan sát – Thảo luận theo nhóm cùng bàn Gv:Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại nhận xét bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi kết quả của bài lên bảng Hs:Các nhóm cùng theo dõi và sửa sai 1’ 9’ 12’ 10’ 7’ 1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. VD: Khi điều tra về số cây trồng được của một lớp trong dịp phát động phong trào “Tết trồng cây” người điều tra lập bảng 1 (bảng phụ) +Thu thập số liệu:Việc làm của người điều tra về vấn đề được quan tâm +Bảng số liệu thống kê ban đầu:Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng. 2.Dấu hiệu a)Dấu hiệu, đơn vị điều tra ?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp +Dấu hiệu:Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu (kí hiệu X; Y...) +ở bảng 1 dấu hiệu X là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đợn vị điều tra ?3. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra b)Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu + Giá trị của dấu hiệu:Số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra (kí hiệu x) +Dãy giá trị của dấu hiệu: Kí hiệu N ?4. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị 3.Tần số của mỗi giá trị ?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là : 30 ; 35; 28; 50 ?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây Có 2 đơn vị trồng được 28 cây Có 3 đơn vị trồng được 50 cây Có 7 đơn vị trồng được 35 cây Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (kí hiệu n). ?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau 28 : 2 35 : 7 30 : 8 50 : 3 *Chú ý: SGK/7 4.Luỵện tập Bài 2/7SGK a)Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b)Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. c) 17 : 1 19 : 3 21 : 1 18 : 3 20 : 2 4.Củng cố:(4’) Hs: - Đọc phần đóng khung SGK/6 - Phân biệt được các kí hiệu X; x; N; n và hiểu được ý nghĩa của từng kí hiệu đó 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học thuộc phần đóng khung/SGK - Ghi nhớ các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n - Làm các bài 1; 3; 4/7; 8 SGK Tuần 19. Tiết 42: Luyện tập Ngày giảng: 19/1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu(X), giá trị của dấu hiệu(x) và tần số của chúng(n). -Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (3’) - Thế nào là dấu hiệu? Giá trị của dấu hiệu? - Tần số của mỗi giá trị là gì? 3.Bài mới:(37’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Chữa bài tập 3/SGK Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SGK Hs:Quan sát tìm hiểu đề bài sau đó trả lời từng ý vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn Gv:Lưu ý Hs Khi trình bày nên chia rõ từng bảng và trả lời ngắn gọn Hs:Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng ý Gv:Nhấn mạnh cần phân biệt rõ - Số các giá trị - Số các giá trị khác nhau - Tần số của dấu hiệu Hoạt động2: Chữa bài tập 4/SGK Hs1:Đọc to đề bài tập 4/SGK Hs2: Lên bảng trình bày Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở và cho ý kiến nhận xét về bài của bạn trên bảng. Hoạt động3: Chữa bài tập 3/4SBT Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SBT Hs:Quan sát kĩ bảng dấu hiệu và trả lời Gv:Bảng số liệu này còn thiếu gì? Vì sao? Cần phải lập bảng như thế nào? Tại sao? Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ Gv:Hãy cho biết dấu hiệu của bảng là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó. Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ 15’ 7’ 15’ Bài 3/8SGK a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ). b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: +Đối với bảng 5: - Số các giá trị là 20 - Số các giá trị khác nhau là 5 +Đối với bảng 6: - Số các giá trị là 20 - Số các giá trị khác nhau là 4 c)Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8 Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2 +Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5 Bài 4/9SGK a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp Số các giá trị là 30 b)Số các giá trị khác nhau là 5 c)Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102 Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3 Bài 3/4SBT Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau: 75 100 85 53 40 165 85 47 80 93 72 105 38 90 86 120 94 58 86 91 56 61 95 74 66 98 53 + Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền +Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được +Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) của từng hộ. +Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75; 100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105; 38; 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74; 66; 98 +Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1 4.Củng cố:(3’) Hs: - Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n - Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu) 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41 - Làm bài 1; 2/SBT - Đọc trước bài “Bảng tần số – Các giá trị của dấu hiệu” Tuần 20. Tiết 43: Bảng “Tần số” Các giá trị của dấu hiệu Ngày giảng: /1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Hiẻu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đíchcủa bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Kĩ năng: Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. -Thái độ : Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu thống kê ban đầu II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (3’) Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu thống kê ban đầu 3.Bài mới:(37’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Đặt vấn đề Gv:Đưa ra 1 bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng lớn các đơn vị điều tra và đặt vấn đề : Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu, liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn gẽ hơn, hợp lí hơn để nhận xét dễ hơn không? Bài mới Hoạt động2: Lập bảng “Tần số” Gv:Đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7 của bài 4/SGK Hs:Quan sát và thực hiện ?1/SGK theo mhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv:- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng : Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. - Sau đó Gv bổ xung vào bên phải, bên trái của bảng đó cho hoàn thiện và giới thiệu đó là bảng “Tần số” Hoạt động 3: Chú ý Gv:Hướng dẫn Hs chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”. Chuyển dòng thành cột Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn trên của Gv Gv:Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số”? Hs: Đọc phần chú ý SGK/6 Hoạt động 4:Luyện tập Gv:Tổ chức cho Hs thực hiện trò chơi toán học theo nội dung bài tập 5/SGK Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn theo sự điều khiển của Gv Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/SGK Hs:Đọc kĩ đề bài và làm bài tại chỗ vào vở - Dấu hiệu của bảng - Lập bảng “Tần số” - Nhận xét +Số con trong khoảng? - Số gia đình có bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất? - Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 2’ 10’ 10’ 15’ 1. Lập bảng “Tần số” ?1. Từ bảng 7 ta có: Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số(n) 3 4 16 4 3 Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “Tần số” +) Từ bảng 1 ta có: Giá trị(x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 N= 20 2. Chú ý a)Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc” Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 b)Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. 3.Luyện tập Bài 5/11SGK Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số(n) 2 1 3 2 1 1 5 3 6 1 3 1 Bài 6/11SGK a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “Tần số” Số con(x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 N = 30 b)Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% 4.Củng cố: (3’) Hs: - Nêu cách lập bảng “Tần số” - Lợi ích của việc lập bảng “Tần số” 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’) - Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” - Làm bài 7; 8; 9/SGK và bài 4; 5; 6/SBT Tuần 20. Tiết 44: Luyện tập Ngày giảng: /1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng -Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu Thái độ : Biết cách từ bảng “Tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (5’) Làm bài 5/4SBT 3.Bài mới:(35’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Chữa bài tập 7/11SGK Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 7/SGK 1Hs:Lên bảng trình bày theo các yêu cầu sau - Dấu hiệu - Số các giá trị - Bảng “Tần số” - Nhận xét Hs:Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và đánh giá cho điểm bạn Hoạt động2: Chữa bài tập 8/12SGK Gv:Cho Hs làm tiếp bài 8/SGK 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Gọi lần lượt từng Hs trả lời tại chỗ từng câu hỏi a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? b)Lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Hoạt động3:Chữa bài 9/SGK Hs:Cùng làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv+Hs: Kiểm tra bài làm của vài nhóm, có đánh giá cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở động viên các nhóm làm chưa tốt Gv:Hãy từ bảng “Tần số” này viết lại bảng số liệu ban đầu. Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị đó như thế nào? Hs:Thực hiện tiếp theo nhóm cùng bàn Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm 14’ 10’ 11’ Bài 7/11SGK a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị là 25 b) Bảng “Tần số” Tuổi nghề(x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm - Tuổi nghề cao nhất là 10 năm - Giá trị có tần số lớn nhất là 4 - Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào. Bài 8/12SGK a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát b) Bảng “Tần số” Điểm số(x) 7 8 9 10 Tần số(n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao Bài 9/12SGK a)Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút) Số các giá trị là 35 b) Bảng “Tần số” Thời gian(x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 Nhận xét: - Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút - Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút - Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao 4.Củng cố: (4’) Gv:Chốt lại vấn đề của bài - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu. Biết lập bảng “Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó rút ra nhận xét - Dựa vào bảng “Tần số” viết lai được bảng số liệu ban đầu 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’) - Ôn lại bài - Gv cho học sinh chép bài về nhà làm Tuần 21. Tiết 45: Biểu đồ Ngày giảng: /1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng -Kĩ năng: Biết cách dựng biểu độ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian -Thái độ : Biết đọc các biểu đồ đơn giản II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (3’) - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào? - Nêu tác dụng của bảng đó. 3.Bài mới:(36’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Dựng biểu đồ đoạn thẳng Gv:Cho Hs quan sát biểu đồ đoạn thẳng (cùng với bảng tần số đã có trong bài) trên bảng phụ Hs: Quan sát dưới sự gợi ý của Gv để có thể tự nhận ra rằng : Để dựng được biểu đồ cần phải lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu Hs:Cùng dựng biểu đồ theo sự hướng dẫn của Gv Gv:Lưu ý cho Hs a)Độ dài đơn vị trên 2 trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị (x), trục tung biểu diễn tần số (n) b)Giá trị viết trước, tần số viết sau Hoạt động 2: Chú ý Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ hình chữ nhật và giới thiệu - Các hình chữ nhật có khoảng cách sát nhau để nhận xét và so sánh - Giới thiệu cho Hs đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ 1995 đến 1998) - Trục hoành biểu diễn thời gian - Trục tung biểu diễn diện tích bị phá Gv:Yêu cầu Hs hãy nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật từ đó nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích rừng bị phá Hoạt động 3: Luyện tập Gv:Cho Hs lập bảng “Tần số” về điểm kiểm tra học kì I môn toán của lớp mình và cho biết a)Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng Hs1: Lên lập bảng “Tần số”. Nêu dấu hiệu của bảng và số các giá trị Hs2: Lên biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở Gv:Kiểm tra và uốn nắn cách biểu diễn bằng biểu đồ của Hs 13’ 8’ 15’ 1. Biểu đồ đoạn thẳng Với bảng “Tần số” được lập từ bảng 1 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 Ta dựng biểu đồ đoạn thẳng như sau: 2.Chú ý Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng trong các tài liệu thống kê còn có biểu đồ hình chữ nhật . Ví dụ: Sau đây là biểu đồ biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá được thống kê theo từng năm từ năm 1995 đến 1998(đơn vị trục tung: nghìn ha) 3.Luyện tập Bài 10/14SGK Điểm kiểm tra toán (học kì I )của học sinh lớp 7c được cho bởi bảng sau Giá trị (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 0 0 0 3 5 9 6 4 2 0 N=29 a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì I )của học sinh lớp 7c Số các giá trị là 29 b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng 4.Củng cố: (4’) Gv: - Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’) - Học bài - Làm bài 11; 12; 13/SGK Tuần 21. Tiết 46: Luyện tập Ngày giảng: /1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng “Tần số” -Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo -Thái độ : Học sinh biết tính tần suất và biết thêm biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (5’) - Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Làm bài 11/14SGK 3.Bài mới:(34’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài 12/SGK Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài Hs:Đọc và tìm hiểu đề bài Gv:Căn cứ vào bảng 16 hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài Hs1:Lên bảng làm câu a Hs2:Lên bảng làm câu b Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào vở bài tập Gv:Cho Hs lớp nhận xét về kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu từ biểu đồ biểu diễn lỗi chính tả trong 1 bài tập làm văn của các học sinh lớp 7c. Từ biểu đồ này hãy a)Nhận xét b)Lập lại bảng “Tần số” Gv:Yêu cầu Hs đọc kĩ đề bài và làm bài theo nhóm cùng bàn Hs:Các nhóm làm bài Gv+Hs:Kiểm tra bài các nhóm. Biểu dương các nhóm làm tốt Gv:So sánh với bài tập 12/SGK và bài tập vừa làm em có nhận xét gì? Hs:Đó là 2 bài tập ngược nhau Hoạt động 2: Bài đọc thêm Gv:Hướng dẫn Hs đọc bài đọc thêm/SGK - Giới thiệu cho Hs cách tính “Tần suất” theo công thức f = - Chỉ rõ trong nhiều bảng “Tần số” có thêm dòng (cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. Gv:Giới thiệu cho Hs biểu đồ hình quạt và nhấn mạnh:Biểu đồ hình quạt là một hình tròn được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất 10’ 11’ 13’ Bài 12/14SGK a)Lập bảng “Tần số” (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng Bài 2. Từ biểu đồ đoạn thẳng trên ta có a)Nhận xét: Có 7 học sinh mắc 5 lỗi Có 6 học sinh mắc 2 lỗi Có 5 học sinh mắc 3 lỗi và 8 lỗi Đa số học sinh mắc từ 2 đến 8 lỗi b)Bảng “Tần số” (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 (n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N=40 Bài đọc thêm:SGK a)Công thức tính tần suất f = Trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó b)Biểu đồ hình quạt: SGK Là một hình tròn được chia thành các hình quạt mà góc ở tâm của các hình quạt tỉ lệ với tần suất Sau đây là biểu đồ hình quạt biểu diễn kết quả phân loại học tập của học sinh khối 7 theo bảng 18/SGK 4.Củng cố: (4’) Hs: Nhắc lại một số kiến thức sau - Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Nêu công thức tính tần suất - Nêu cấu tạo của biểu đồ hình quạt 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’) - Ôn lại bài - Làm bài 13/SGK và bài 51/SBT Tuần 22. Tiết 47: Số trung bình cộng Ngày giảng: /2/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. -Kĩ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu -Thái độ : Bước đầu thấy được ý nghĩa của mốt II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (3’) Hãy nêu quy tắc tìm số trung bình cộng ở Tiểu học 3.Bài mới:(36’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài toán và bảng 19/SGK Hs:Quan sát bảng và thực hiện các ?1; ?2; /SGK Gv:Gọi Hs trả lời tại chỗ từng ? và ghi kết quả lên bảng sau khi đã sửa sai Gv:Gợi ý Lập bảng “Tần số” Trả lời câu hỏi Gv: Gắn bảng 20/SGK sau khi Hs đã trả lời xong các câu hỏi Gv:Giải thích cho Hs rõ tích (x.n) và nêu cho Hs rõ một số nhận xét trong bảng 20. Từ đó ta có công thức tính Hs:Ghi nhớ các kí hiệu của công thức và ý nghĩa của chúng Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn bảng 21/SGK Hs:Quan sát bảng và thực hiện tiếp ?3 và ?4/SGK 1Hs:Lên bảng thực hiện Hs:Còn lại cùng làm vào vở Hoạt động 2: ý nghĩa của số trung bình cộng Hs:Đọc phần ý nghĩa/19 SGK Gv:Giải thích cho Hs rõ từng chú ý Hoạt động3:Mốt của dấu hiệu Gv:Đưa bảng 22/SGK lên bảng phụ và hỏi Hs Cỡ dép nào được làm nhiều nhất? Hs:Cỡ dép 39 Gv:Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt (M0 = 39) Hoạt động 4:Luyện tập Gv:Cho Hs làm bài 15/20SGK Hs:Quan sát bảng 23/SGK và nêu: - Dấu hiệu - Số các giá trị - Tìm = ? ; M0 = ? Gv:Gợi ý Muốn tính được phải tính tích (x.n) Hs:Làm bài và trả lời tại chỗ từng ý 20’ 4’ 2’ 10’ 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a)Bài toán: Điểm kiểm tra toán một tiết của học sinh lớp 7c được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau: 3 4 7 8 5 6 7 7 8 6 6 5 6 2 6 7 8 6 4 3 7 10 5 7 8 2 9 8 7 8 9 8 2 6 4 6 7 8 8 7 ?1. Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra ?2. 250 (điểm) : 40 = 6,25 (điểm) Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 3 4 5 6 7 9 10 2 2 3 3 8 9 8 1 6 6 12 15 48 63 72 10 N=40 Tổng: 250 = *Chú ý: SGK b)Công thức = : Số trung bình cộng x1 , x2 , ....., xk :Các giá trị khác nhau của dấu hiệu N : Số các giá trị ?3. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 6 8 20 60 56 80 27 10 N=40 Tổng: 267 = ?4. Kết quả của bài kiểm tra toán lớp 7a cao hơn kết quả của bài kiểm tra toán lớp 7c ( 6,68 > 6,25) 2. ý nghĩa của số trung bình cộng : SGK * Chú ý : SGK 3. Mốt của dấu hiệu +Là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “Tần số” + Kí hiệu: M0 4. Luyện tập Bài 15/20SGK Tuổi thọ (x) 1150 1160 1170 1180 1190 Số bòng tương ứng (n) 5 8 12 18 7 N=50 a)Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn (giờ) Số các giá trị là 50 b) = (giờ) c) M0 = 1180 4.Củng cố: (4’) Hs: Nhắc lại một số kiến thức sau - Nêu cách tính số trung bình cộng (công thức) - Hãy nêu ý nghĩa của số trung bình cộng - Mốt của dấu hiệu là gì? Kí hiệu 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’) - Học kĩ bài - Làm bài 14; 16; 17; 18/SGK Tuần 22. Tiết 48: Luyện tập Ngày giảng: /2/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) -Kĩ năng: Luyện cách tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu -Thái độ : Thấy được ý nghĩa của mốt II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (5’) - Hãy nêu cách tính số trung bình cộng . Viết công thức. - Làm bài 14/SGK 3.Bài mới:(34’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Chữa bài 16/SGK Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài Hs:Quan sát bảng và trả lời tại chỗ.Có giải thích rõ ràng Gv:Tập hợp các ý kiến Hs đưa ra và chốt: Dựa vào khoảng cách của giá trị Hoạt động 2:Chữa bài 17/SGK Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài 17 Hs:Tính và M0 theo nhóm cùng bànGv:Sau ít phút gọi đại diện v

File đính kèm:

  • docDai so lop 7 KI 2.doc
Giáo án liên quan