I > MỤC TIÊU:
HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài
Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong cuộc sống hằng ngày
II> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính
III > PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề
IV > TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 – KIỂM TRA BÀI CỦ:
- Phát biểu kết luận quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học lỳ I - Tuần 8- Tiết 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÀM TRÒN SỐ
I > MỤC TIÊU:
HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài
Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong cuộc sống hằng ngày
II> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính
III > PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề
IV > TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 – KIỂM TRA BÀI CỦ:
- Phát biểu kết luận quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
2- BÀI MỚI:
Hoạt động Thầy –Trò
KTCB
1> GV đưa ra một ví dụ về làm tròn số (SGK). GV yêu cầu 1 HS nêu thêm 1 VD
-VD1: GV nêu ví dụ rồi vẽ trục số lên bảng yêu cầu HS biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số
-GV: Số 4,3 gần số nguyên nào nhất? 4,9 gần số nguyên nào nhất?
HS: 4,3 gần 4; 4,9 gần 5
- GV: Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết ;
- HS làm
- GV nêu VD2: (làm tròn nghìn). Yêu cầu HS giải thích cách làm tròn
- GV nêu VD3
- GV giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả
- HS: 3 chữ số thập phân
2/ GV gt quy ước 1
HS đọc quy ước 1 (SGK)
- GV nêu VD và hướng dẫn HS cách làm
86, 149 4 <5 nên
- Gọi 1 HS lên bảng làm: 542 ; 2 <5 nên cả lớp cùng làm
- GV giải thích trường hợp 2
1HS đọc quy ước 2 SGK
- GV nêu VD gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp cùng làm
- HS làm
- Bt 77: Sử dụng máy tính
1> Ví dụ
*VD1: Làm tròn các số thập phân đến hàng đơn vị
Kí hiệu đọc là gần bằng hoặc xấp xĩ
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất
*VD2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn
*VD3: Làm tròn số đến hàng phần nghìn (đến chữ số thập phân thứ 3)
2> Quy ước làm tròn số
*Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số O
-VD: Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất
- Làm tròn số 542 đến hàng chục
*Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Trong trường hợp số nguyên thì thay chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0
-VD: Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ hai:
-Làm tròn đến hàng trăm:
3> CỦNG CỐ:
BT 73, 74 (SGK)
4> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc quy ước làm tròn số
Làm bài tập 76, 78, 79 (SGK)
File đính kèm:
- daiso_tuan8-tiet16.doc