I > MỤC TIÊU:
HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc 2 của một số không âm
Biết sử dụng đúng kí hiệu
II> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: MTBT
III > PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề
IV > TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học lỳ I - Tuần 9 - Tiết 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI NIỆM CĂN BẬC HAI
I > MỤC TIÊU:
HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc 2 của một số không âm
Biết sử dụng đúng kí hiệu
II> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: MTBT
III > PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề
IV > TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 – KIỂM TRA BÀI CỦ:
- Thế nào là số hữu tỉ? Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân?
- Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân:
2- BÀI MỚI:
Hoạt động Thầy –Trò
KTCB
1> GV: Hãy tính
HS:
-GV: Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? à Bài học
-GV treo bảng phụ ghi đề bài toán SGK (hình 5). Yêu cầu HS tính và tính độ dài đường chéo AB
-GV: Nhìn vào hình vẽ ta thấy S hình vuông AEBF bằng 2 lần S tam giác ABF. Còn hình vuông ABCD bằng 4 lần S tam giác ABF. Vậy S hình vuông ABCD bằng bao nhiêu?
-HS: S hình vuông ABCD gấp 2 lần hình vuông AEBF: 2.1.1=2(m2)
-GV: Gọi độ dài cạnh AB là x(m); x>0 hãy biểu thị SABCD theo x?
-GV: Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được x=1,14421356237095…
x là số thập phân vô hạn không tuần hoàn à Ta gọi x là số vô tỉ
vậy số vô tỉ là gì?
-HS nêu định nghĩa (SGK)
-GV giải thích kí hiệu tập hợp các số vô tỉ: I
2> GV: Hãy tính
-HS:
-GV: 3 và -3 là các căn bậc hai của 9
-GV: Yêu cầu học sinh tính
-HS phát biểu tương tự là các căn bậc 2 của
-HS tính 02=?
-GV: 0 là căn bậc hai của số nào?
-HS: 0 là căn bậc hai của 0
-HS nêu định nghĩa căn bậc hai
-HS làm
-GV nêu chú ý (SGK)
-HS làm
1> Số vô tỉ
*Bài toán (SGK)
a/ Tính diện tích hình vuông ABCD
b/ Tính độ dài đường chéo AB
-Giải:
a/ S hình vuông AEBF=1.1=1 (m2). S hình vuông ABCD gấp 2 lần SAEBF . Vậy SABCD là 2.1 = 2(m2)
b/ Gọi độ dài AB là x(m); (x>0)
Ta có: x2=2
x=1,14421356237095…
.x là số thập phân vô hạn không tuần hoàn
x là số vô tỉ
* Khái niệm: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I
2> Khái niệm về căn bậc hai
*VD: 32=9; (-3)2=9
Ta nói 3 và -3 là các căn bậc 2 của 9
*DDN: Căn bậc 2 của một số a không âm là số x sao cho x2=a
*Chú ý:
- Mỗi số dương a có đúng hai căn bậc hai là và .
Số 0 chỉ có một căn bậc hai là 0; =0
- Không được viết
- là những số vô tỉ
3> CỦNG CỐ:
BT 82, 83 (SGK)
Số âm không có căn bậc 2
Số vô tỉ: STPVH không tuần hoàn
Số hữu tỉ: STPHH + STPVHTH
4> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc định nghĩa
Xem bài: Số thực. Chuẩn bị thước kẻ, compa
File đính kèm:
- daiso_tuan9-tiet18.doc