I. MỤC TIÊU
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
- Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV:- Bảng phụ ghi tính chất dãy tỉ số bằng nhau bằng nhau, bài tập.
HS: - Ôn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 13: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Soạn ngày 27 tháng 9 năm 2008
Tiết 13
Tiết 12: luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
- Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV:- Bảng phụ ghi tính chất dãy tỉ số bằng nhau bằng nhau, bài tập.
HS: - Ôn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Chữa bài tập số 75 (Tr14 SBT)
Tìm hai số x và y biết
7x = 3y và x-y = 16
Một HS lên bảng kiểm tra
- Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Có: Đặt
=
(ĐK: các tỉ số đều có nghĩa)
Chữa bài tập 75 (tr14 SBT)
Kết quả: x = -12; y = -28
Hoạt động 2: Luyện tập.
Dạng 1: Bài 59 (Tr31 SGK)
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a)
c) 4:5
d) 10
Dạng 2: Bài 60 (tr 31 SGK)
Tìm x trong các tỉ lệ thức
a)
Xác định ngoại tỉ, trung tỉ lệ thức.
Nêu cách tìm ngoại tỉ .Từ đó tìm x
b) 4,5:0,3: (0,1x)
c) 3:2
Dạng 3: toán chia tỉ lệ
Bài 58 (Tr 30 SGK)
-Yêu cầu HS dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện để bài.
-Tiếp tục giải bài tập
Bài 76 (Trang 14 SBT)
Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết chu vi là 22m và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2,2 và 5
Bài 64 (Trang 31 – SGK)
GV: Đưa đề bài lên màn hình. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.
Trong khi luyện tập, GV nên cho điểm HS hoặc nhóm HS.
Bài 61 (trang 31 – SGK)
Tìm ba số x, y, z biết:
GV: Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
- Sau khi đã có dãy tỉ số bằng nhau, GV gọi HS lên bảng làm tiếp.
GV: - Kiểm tra bài làm vài nhóm khác
Bài 62 (tr 31 – SGK)
Tìm hai số x và y biết rằng:
HS: Lên bảng chữa bài
GV: Hướng dẫn cách làm:
Đặt
Do đó xy = 2k.5k = 10k2 = 10 k2 =1
k = ± 1
Với k = 1. Hãy tính x, y?
Với k = -1. Hãy tính x, y?
GV lu ý HS:
Ta có thể sử dụng nhận xét này để tìm cách giải khác.
Từ đó tìm x, y.
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
Bài 59 (Tr31 SGK)
a)
b) =
c) =4:
d) =
Dạng 2: Bài 60 (tr 31 SGK)
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
Bài 58 (Tr 30 SGK)
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y.
y = 5.20 =100 (cây)
Bài 76 (Trang 14 SBT)
Bài 64 (Trang 31 - SGK)
Bài giải:
Gọi số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d.
Có:
a = 35.9 = 315
b =35.8 = 280
c = 35.7= 245
d = 35.6 = 210
Trả lời: Số HS các khối 6,7,8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210
Bài 62 (tr 31 - SGK)
Đặt
xy = 2k.5k = 10k2 = 10 k2 =1
k = ± 1
Với k = 1
Với k = -1
IV: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà số 63 (Trang 31 SGK) số 78, 79, 80 (trang 14 SBT)
- Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tiết14
Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn
tuần hoàn
I. Mục tiêu
- HS nhận biết đợc số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được ràng số hữu tỉ là số biểu diễn thập phân hữu hoặc vô hạn tuần hoàn.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Máy tính bỏ túi, thước, bảng phụ
HS: - Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
- Xem trước bài
- Mang máy tính bỏ túi
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn
GV: Thế nào là số hữu tỉ?
GV: Ta đã biết, các phân số thập phân như có thể viết được dới dạng số thập phân:
Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232.... có phải là số hữu tỉ không? Bài học này sẽ cho ta câu trả lời.
Ví dụ 1: Viết các phân số
Dưới dạng số thập phân
-Hãy nêu cách làm
GV yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính.
Nêu cách làm khác (nếu HS không làm được cách khác thì GV hướng dẫn).
GV giới thiệu: Các số thập phân như 0,15; 1,48; còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2: Viết phân số 5/12 dưới dạng số thập phân.
Em có nhận xét gì về phép chia này?
-GV: Số 0,41666.... gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết gọn: 0,41666.... = 0,41 (6) Kí hiệu (6) chỉ ràng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn
0,41 (6)
GV: Hãy viết các phân số
dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại.
(GV cho HS dùng máy tính thức hiện phép chia)
VD:
Các số thập phân nh 0,15; 1,48; còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Số 0,(1); 0,(01).... gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hoạt động 2: 2. Nhận xét
GV: ở ví dụ 1 ta đã viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. ở ví dụ 2, ta viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xem xét mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào?
Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, thì có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
GV hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV đưa nhận xét
“Người ta chứng minh được rằng:
......vô hạn tuần hoàn”
GV: Cho 2 phân số:
Hỏi mỗi phân trên viết được dới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
GV yêu cầu HS làm ?: Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết dạng thập phân của các phân số đó.
Cho HS làm bài tập 65 trang 34 (SGK)
Sau khi giải thích cho HS sử dụng máy tính để tìm kết quả
Bài 66 trang 34 (SGK)
Các bước làm tương tự như bài 65
GV: Như vậy một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngợc lại, người ta đã chứng minh được mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ.
Ví dụ: 0,(4) = 0,(1).4=
Tương tự như trên, hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số.
0.(3): 0.(25)
- Phân số tối giản với mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Phân số tối giản có mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
VD:
Bài tập 65; 66 SGK
0,(3)=0.(1)3 =
0.(25)=0.(01).25 =
Hoạt động 3: Luyện tập-Cũng cố.
Trả lời câu hỏi đầu giờ:
Số 0,3623232.... có phải là số hữu tỉ không? Hãy viết đó dưới dạng phân số.
- Cho HS làm bài tập 67 (Tr34 SGK)
Cho A = Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
Bài tập 67 SGK
Có thể điền 3 số:
A =
A =
A =
IV: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Bài tập về nhà số 68, 69, 70, 71 trang 34, 35 SGK.
File đính kèm:
- D7T7.doc