Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 25: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

* Học sinh làm thành thạo các bài cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

* Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

* Thông qua giờ luyện tập học sinh biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Bảng phụ vẽ hình 10 phóng to, thước, máy tính .

HS: Học bài cũ, chuẩn bị trược các bài tập phần luyện tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 25: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Soạn ngày 15 tháng 11 năm 2008 Tiết 25 Luyện tập I. Mục tiêu * Học sinh làm thành thạo các bài cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. * Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. * Thông qua giờ luyện tập học sinh biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ vẽ hình 10 phóng to, thước, máy tính . HS: Học bài cũ, chuẩn bị trược các bài tập phần luyện tập. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi HS chữa bài tập - Chữa bài Bài tập (Trang 44 SBT) GV: Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau em chỉ cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau (ví dụ ) - Chữa Bài tập 8 (Tr 56 SGK) GV: Nhận xét và cho điểm HS. GV: Nhắc nhở HS việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch. HS: Lên bảng thực hiện Chữa bài tập 8 (Tr56 SBT) Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: x+y+z = 24 và . Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy: Trả lời: Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8,7,9 cây. Hoạt động 2: Luyện tập 1. Bài 7 trang 56 SGK) GV: Tóm tắt đề bài? - Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ nh thế nào? - Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x? - Vậy bạn nào nói đúng? 2. Bài 9 trang 56 SGK - Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào? - Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài giải bài tập này? 3.Bài 10 (tr 56 SGK) GV: Cho HS hoạt động nhóm: GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm GV đưa bài giải của một nhóm có viết như sau: y=3.5=15 z=4.5=20 Yêu cầu HS sửa lại cho chính xác. 1. Bài 7 SGK: - Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Ta có: 2. Bài 9: SGK HS: Phát biểu bài toán dưới dạng đơn giản hơn Giải: Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: x+y+z=150 và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : Vậy Trả lời: Khối lượng của niken, kẽm đồng theo tứ tự là 22,5kg; 30kg; 97,5kg. 3. Bài 10: HS: Hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. HS: Nhận xét bài làm của nhóm. HS sửa lại: Từ đó mới tìm được x, y, z Kết quả: Độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm. IV. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại dạng toán đã làm về đại lưượng tỉ lệ thuận. - Bài tập về nhà số 13,14,15,17 trang 44, 45 SBT. - Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học). - Đọc chuẩn bị trước bài mới. Tiết 26 Đại lượng tỉ lệ nghịch (T1) I. Mục tiêu Học xong bài này HS cần phải: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV:Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Chữa bài 13 trang 44 SBT (đưa đề bài lên màn hình). GV: Nhận xét, cho điểm HS. HS : Lên bảng kiểm tra Hoạt động 2: 1. Định nghĩa GV: Cho học sinh ôn lại kiến thức về “Đại lưượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học” GV: Cho HS làm (GV gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính.: a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2. GV: Em hãy viết công thức tính diện tích hình chữ nhật có cạnh là x(cm) và y(cm) ? - Khi S = 12cm2 hãy tính y theo x ? - Tương tự hãy thực hiện câu b, c ? GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? - Nếu gọi chung các đại lượng trên là x và y , hằng số là a. Em hãy viết công thức tổng quát cho các công thức trên? GV: Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch trang 57. - Hai đại lượng liên hệ với nhau bởi công thức như trên được gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Vậy hai đại lượng tỉ lệ nghich là hai đại lượng như thế nào ? Em hãy nêu định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.? GV: Cho HS làm - Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ nào? - Tương tự em hãy thực hiện GV: Yêu cầu HS đọc “Chú ý” trang 57 SGK. HS: Ôn lại kiến thức Hs:Làm HS: S = x.y - Khi S = 12cm2 ta có : y = b. y = c. V = HS: Các công thức này giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. HS: y = hoặc x = hoặc x.y = a HS: Nêu định nghĩa SGK. HS: Thực hiện - Khi y tỉ lệ với x theo hệ số là a ta có : y = x = vậy x cũng tỉ lệ với y theo hệ số là a. HS: Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 ị y = Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5. ị y = Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. * Chú ý:(SGK) Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố Bài 12 (Tr58 SGK) Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15. Tìm hệ số tỉ lệ. Hãy biểu diễn y theo x. Tính giá trị của y khi x = 6; x = 10 1/ Bài tập 12 (trang 58- SGK) a)Vì x và y là 2 đại lưượng tỉ lệ nghịch: ị y = Thay x =8 và y = 15 ta có: a=x.y=8.15=120 b) y = c)Khi x=6 ị y==20 d) Khi x=10 ị y==12 IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với tỉ lệ thuận). - Xem trước và chuẩn bị phần 2. Tình chất và các bài tập.

File đính kèm:

  • docD7T13.doc