I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung) ; biết cách xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kỹ năng :
Biết các kí hiệu đối với một giá trị, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ :
Gắn toán học với thực tế đời sống hàng ngày. Có tác phong làm việc khoa học.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng và phần đóng khung (SGK. Tr 6), thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS :
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 50, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III THỐNG KÊ
Ngày soạn : 15/12/09
Tiết : 41 §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ &
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức :
HS làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung) ; biết cách xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
Kỹ năng :
Biết các kí hiệu đối với một giá trị, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
Thái độ :
Gắn toán học với thực tế đời sống hàng ngày. Có tác phong làm việc khoa học.
II) CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng và phần đóng khung (SGK. Tr 6), thước thẳng.
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (không kiểm tra)
3. Giảng bài mới :
Ø Giới thiệu bài : (3 ph)
GV đặt vấn đề và mở đầu chương Thống kê như (SGK. Tr 4).
Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại như thế nào ? ® Bài mới.
Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
12’
HOẠT ĐỘNG 1
GV : Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp người điều tra lập được bảng dưới đây :
GV treo bảng phụ ghi bảng 1 (SGK. Tr 4)
HS quan sát bảng 1
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
(SGK. Tr 4, 5)
STT
Lớp
Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
6A
35
11
5A
35
2
6B
30
12
8B
50
3
6C
28
13
8C
35
4
6D
30
14
8D
50
5
6E
30
15
8E
30
6
7A
35
16
9A
35
7
7B
28
17
9B
35
8
7C
30
18
9C
30
9
7D
30
19
9D
30
10
7E
35
20
9E
30
GV : Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
Hỏi : Bảng số liệu thống kê ban đầu trên gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ?
GV cho HS thực hành : Em hãy thống kê điểm kiểm tra Học kì I của tất cả các bạn HS trong tổ (hoạt động nhóm).
GV : Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
GV treo bảng phụ ghi bảng 2 (SGK. Tr 5) để HS quan sát.
HS nghe GV giảng bài.
HS : Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
HS hoạt động theo nhóm theo yêu cầu của GV :
Bảng nhóm :
STT
Họ tên
Điểm
HS quan sát bảng 2 (SGK. Tr 5)
…………………………………
10’
HOẠT ĐỘNG 2
GV treo lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ : dấu hiệu và đơn vị điều tra bằng cách cho HS làm
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
GV : Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ in hoa X, Y, …)
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu qua :
GV : Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
GV : Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây : chẳng hạn 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 cây. Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
GV cho HS làm
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ? Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu.
HS nghe GV giới thiệu các thuật ngữ ……………
HS làm : Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
HS : Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
HS làm :
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS dọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
(SGK. Tr 5)
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
(SGK. Tr 5)
12’
HOẠT ĐỘNG 3
GV cho HS làm việc với SGK mục 3 : “Tần số của mỗi giá trị”
Hỏi : Qua nghiên cứu mục 3; Tần số của mỗi giá trị là gì ?
Hỏi : Trong bảng 1, tần số của gioá trị 28 ; 50 là bao nhiêu ?
GV cho HS làm
GV chốt lại cách tìm tần số :
§ Quan sát dãy và tìm các giá trị khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
§ Tìm tần số của từng số bằng cách bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
Chú ý : Tổng tần số bằng số các đơn vị điều tra.
GV nêu chú ý như SGK.
Yêu cầu HS cho một ví dụ về giá trị của dấu hiệu mà không phải bằng một con số.
HS cả lớp đọc và nghiên cứu mục 3 : …………
HS : Tần số của mỗi giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Tần số của dấu hiệu kí hiệu là n.
HS : …… 2 ; 3
HS làm :
Có 4 giá trị khác nhau là : 28 ; 30 ; 35 ; 50 tần số tương ứng là : 17 ; 1 ; 3 ; 2 ; 1.
HS : …… Xếp loại học lực từng HS trong Học kì I : Giỏi, Khá, T.bình, Yếu, Kém.
3. Tần số của mỗi giá trị
Tần số của mỗi giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Tần số của dấu hiệu kí hiệu là n.
Chú ý :
(SGK. Tr 7)
5’
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập số 2 (SGK. Tr 7)
HS đứng tại chỗ trả lời :
a) Dấu hiệu : Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trừơng.
b) Có 5 giá trị khác nhau : 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 21.
c) Tần số tương ứng : 1 ; 3 ; 3 ; 2 ; 1
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
Học thuộc lí thuyết.
Bài tập : 1 (SGK/Tr.7), bài 3 (SGK/Tr.8) + Bài 1, 2, 3 (SBT/Tr.3,4)
Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
Tiết sau luyện tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
&
Ngày soạn : 15/12/09
Tiết : 42 LUYỆN TẬP &
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức :
HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệuvà tần số của chúng.
Kỹ năng :
Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệucũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
Thái độ :
HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II) CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (SGK. Tr 8),bảng 7 (SGK. Tr 9), bảng ở bài tập 3 (Tr.4 – SBT) và một số bài tập khác.
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng. Chuẩn bị một vài bài điều tra.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (9 ph)
HS1: a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị của dấu hiệu làgì?
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em tự chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi vàtrả lời.
HS2: Chữa bài tập 1/3 SBT(Đưa bảng phụ ghi đề bài )
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà : 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
3. Giảng bài mới :
Ø Giới thiệu bài :
LUYỆN TẬP
Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG H. SINH
NỘI DUNG
27’
HOẠT ĐỘNG 1
Bài tập 3/8 SGK
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Thời gian chạy 50 m của các HS lớp 7 được thầy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6.
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
(đối với từng bảng)
Bài 4/9 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Goi HS lần lượt làm từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Bài 3/ 4 SBT:
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
-Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào?
-Bảng này phải lập như thế nào?
GV bổ sung câu hỏi:
-Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
HS trả lời :
……………………… ®
-1 HS đọc to đề bài.
-HS trả lời câu hỏi
Luyện tập
Bài tập 3/8 SGK
a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của mỗi HS(nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20.
Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20.
Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là:2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt la:3 ; 5 ; 7 ; 5.
Bài 4/9 SGK:
a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị : 30.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu la : 5
c) Các giá trị khác nhaulà 98 ; 99 ; 100 ; 101 ; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là:3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3.
Bài 3/ 4 SBT:
-Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộcủa từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
-Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thu tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
-Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) của từng hộ.
-Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 28 ; 40 ; 47 ; 53 ; 58 ; 72 ; 75 ; 80 ; 85 ; 86 ; 90 ; 91 ; 93 ; 94 ; 100 ; 105 ; 120 ; 165.
Tần số tương ứng của các fía trị trên lần lượt là : 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 2 ; 2 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1.
5’
HOẠT ĐỘNG 2
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập :
Để cắt khẩu hiệu “NGÀN HOA VIỆC TỐT DÂNG LÊN BÁC HỒ”, hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
N
G
A
H
O
V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
GV cho HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
Kết quả hoạt động nhóm :
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3 ph)
Học kĩ lí thuyết ở tiết 41.
Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có trả lời kèm theo về kết quả thi học kì I môn Văn của lớp.
Làm bài tập : Số lượng HS nam của từng lớp trong một trờng THCS được ghi lại trong bảng dới đây :
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết :
a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
&
Ngày soạn : 18/12/09
Tiết : 43 §2. BẢNG “TẦN SỐ” & CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
Kỹ năng :
Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
Thái độ :
Có tác phong làm việc khoa học. Áp dụng các kiến thức học được vào thực tế.
II) CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi bảng 7 (SGK. Tr 9), bảng 8 và phần đóng khung (SGK. Tr10), thước thẳng.
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, bút viết bảng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (4 ph)
HS1 : Làm bài tập 1 cho về nhà ở tiết 42 :
a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị dấu hiệu ?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
3. Giảng bài mới :
Ø Giới thiệu bài :
GV đặt vấn đề như SGK : Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không ? Câu trả lời sẽ có trong tiết học hôm nay.
Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
10’
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Đưa bảng phụ ghi bảng 7 để HS quan sát lại
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
: Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới , ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Sau đó GV bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau:
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=30
GV: Giải thích cho HS hiểu:
Giá trị (x); Tần số (n); N = 30 và giới thiệu bảng như thếgọi là “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”
Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “Tần số”
GV: Yêu cầu HS trở lại bảng 1. (SGK. Tr4). Lập bảng “ Tần số”
-HS hoạt động nhóm làm bài
Kết quả:
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
-Kết quả:
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
1. Lập bảng “Tần số”
(SGK. Tr 9)
9’
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” “ngang” sang bảng “dọc”
H: Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành “tần số”?
GV: Cho HS đọc chú ý b
GV: Đưa bảng phụ ghi phần đóng khung trang 10 SGK
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N=20
-Việc chuyển thành bảng ‘tần số” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
-HS đọc phần đóng khung đó.
2. Chú ý
(SGK. Tr 10)
20’
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV: Cho HS làm bài toán 6. (SGK.Tr11)
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
N = 30
Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn?
Liên hệ thực tế qua bài toán này : Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của Nhà nước : Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con
Bài tập 7. (SGK. Tr 10)
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N =25
Bài 5. (SGK. Tr 11)
Tổ chức hai đội chơi (mỗi đội 5 người)
GV: Đưa bảng phụ ghi danh sách của lớp có thống kê ngày, tháng, năm sinh
GV: Yêu cầu các đội thống kêcác bạn có cùng tháng sinhthì xết thành một nhóm, các bạn hơn tuổi xếp vào ô năm trước, các bạn kém tuổi xếp vào ô năm sau.
+ Trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: Cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp.
+ Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu.
Tháng
Năm trước
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm sau
Tần số
N=
GV: Đưa bảng phụ ghi đáp án để kiểm tra Kết quả: của hai đôi .Công bố đội thắng cuộc và phát trưởng.
-HS đọc kĩ đề và độc lập làm bài.
a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình
Nhận xét:
–Số con của gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
-Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
-Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ
Bài tập 7. (SGK. Tr 10)
a) Dấu hiệu :Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị: 25.
c)Bảng tần số
Nhận xét:
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
-Giá trị có tần số lớn nhất là : 4
Khó có thể nói tuổi nghề của một số công nhân chụm vào một khoảng nào .
Bài 5. (SGK. Tr 11)
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1 ph)
Học bài theo SGK.
Bài tập : 4, 5, 6 (SGK. Tr 4)
Tiết sau luyện tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
&
Ngày soạn : 18/12/09
Tiết : 44 LUYỆN TẬP &
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Tiếp tục củng cố cho HS khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Kỹ năng :
Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
Biết cách từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu.
Thái độ :
Có tác phong làm việc khoa học.
II) CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi bài tập 13 và bảng 14 (SGK), bài tập 17 (tr.4 SBT) và moọt số bảng khác.
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, bút viết bảng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (9 ph)
HS1 : Bài tập 5/ 4 SBT:
HS2 : Chữa bài tập 6/ 4 SBT:
3. Giảng bài mới :
Ø Giới thiệu bài : Luyện tập
Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH
NỘI DUNG
28’
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập
Bài 8/ 12 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
GV: Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét
GV: Giới thiệu cho HS bắn súng là một môn thể thầom các vận động viên Việt Nam đã giànhđược rất nhiều huy chương trong các kì thi ở trong và ngoài nước. Dặc biệt là trong SEA Games 22 tổ chức ở nước ta.
Bài 9/ 12 SGK:
GV: cùng HS kiểm tra bài làm của HS này
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Bài 7/ 4 SBT:
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Hãy từ bảng “tần số” viết lại bảng số liệu ban đầu.
H: Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu bài này so với bài vừa làm?
H: Bảng số liệu này có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào?
H: Cho ví dụ cách trình bày?
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài sau để HS hoạt động nhóm:
GV: Để khảo sát Kết quả: học tập toán của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 HS của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8; 10.
a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b)Lập bảng “tần số” theo hàng ngang và theo cột dọc.
Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất)
-HS đọc đề
-HS làm bài tập
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
-Cả lớp làm bài tập
-1 HS lên bảng
-HS đọc đề bài.
-Bài toán này là bài toán ngược với bài toán lập bảng “tần số”.
-Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có : 4 giá trị 110; 9 giá rtị 120; 8 giá trị125; 2 giá trị 130.
-Cho ví dụ cách trình bày
Điểm kiểm tra Toán
4
5
6
8
10
Tần số (n)
2
1
3
3
1
N = 10
Luyện tập
Bài 8/ 12 SGK:
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng “tần số”
Nhận xét:
-Điểm số thấp nhất: 7.
-Điểm số cao nhất: 10.
-Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9/ 12 SGK
a)Dấu hiệu:Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút).
-Số các giá trị: 35.
b)Bảng “tần số”.
c)Nhận xét::
-Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút.
-Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút.
-Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Bài 7/ 4 SBT:
110
115
125
120
125
110
115
120
115
130
115
120
125
110
125
120
130
125
115
120
125
120
125
120
115
125
120
115
120
110
Bài thêm:
a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán . Số các giá trị khác nhau là5.
b)Bảng”tần số” theo hàng ngang
-Bảng “tần số”dọc:
Điểm kiểm tra toán
Tần số (n)
4
5
6
8
10
2
1
3
3
1
N = 10
Nhận xét:
-Điểm kiểm tra cao nhất là 10.
- Điểm kiểm tra thấp nhất là 4
-Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm
2’
HOẠT ĐỘNG 2 : Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV chốt lại: Trong giờ luyện tậphôm nay, các em đã biết:
-Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét.
-Dựa vào bảng “tần số” viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3 ph)
Phô-tô đề bài phát cho cả lớp:
Bài 1:
Tuổi nghề (tính theo năm). Số tuổi nghề của 40 công nhân đựoc ghi lại trong bảng sau:
6
5
3
4
3
7
2
3
2
6
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Bài2: Cho bảng “tần số”
Giá trị (x)
5
10
15
20
25
Tần số (n)
1
2
13
3
2
N = 30
Xem trước bài §3. “Biểu đồ”
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
&
Ngày soạn : 20/12/09
Tiết : 45 §3. BIỂU ĐỒ &
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức :
-Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Kỹ năng :
-Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số’ và bảng ghi số biến thiên theo thời gian
Thái độ :
-Rèn tính cẩn thận, tác phong làm việc khoa học. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II) CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập và biếu đồ của bài tập mẫu, êke, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng cvó chia khoảng, êke, bút viết bảng. Sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo hàng ngày, từ SGK các môn học khác như địa, sử, …).
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (9 ph)
HS1 : -Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
- Nêu tác dụng của bảng đó.
3. Giảng bài mới :
Ø Giới thiệu bài :
GV : Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Tiết học hôm nay các em nghiên cứu về các biểu đồ.
Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
16’
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Trở lại với bảng “Tần số “ được lập từ bảng 1 và cùng HS làm theo các bước như trong SGK.
Cho HS đọc từng bước và làm theo.
-GV lưu ý:
a)Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n
Giá trị viết trước , tần số viết sau.
H: Em hãy nhắc laị các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
GV: Cho HS làm bài tập 10/14 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài
GV: Kiểm tra bài làm của HS và cho điểm.
HS: đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong SGK
-Bước 1 : Dựng hệ trục toạ độ.
-Bước 2 : Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
-Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
-HS làm bài tập 10
1 HS đọc to đề
Kết quả:
a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì 1) của mỗi HS lớp 7C. Soó các giá trị là 50.
b)Biểu đồ đoạn thẳng:
1. Biểu đồ đoạn thẳng
10’
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống ke hoặc trong sách báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2.
GV: Đưa bảng phụ ghi biểu đồ hình chữ nhật.
GV: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh.
GV: Giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là sự thay đổi giá trị của dấu hiệutheo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998)
H: Em hãy cho biết từng trục biểu diễn đại lượng nào?
GV: Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng.
GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay các biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số.
HS quan sát hình 2/ 14 SGK
Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến 1998.
+Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha.
-Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995
-Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm1997, 1998.
2. Chú ý
(SGK)
8’
HOẠT ĐỘNG 3
H: Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?
H: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
-Bài 8/ 5 SGK;
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của HS trong một lớp qua một bài kiểm tra. Từ biểu đồ hãy:
a)Nhận xét:
Điểm (x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N = 33
b)Lập lại bảng “tần số”
HS: Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ….về giá trị của dấu hiệu và tần số.
HS: Trả lời như SGK.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời
Nhận xét: HS lớp này học không đều:
a)-Điểm thấp nhất là 2.
-Điểm cao nhất là 10.
-Số HS đạt điểm 5; 6; 7 là nhiều nhất
b
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
Học bài theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập 11, 12 (SGK. Tr 14) + bài 9, 10 (SBT. Tr 6)
Đọc “Bài đọc thêm” (SGK. Tr 15, 16)
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
&
Ngày soạn : 20/12/09
Tiết : 4
File đính kèm:
- Dai so 7 Chuong III Chuan.doc