Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 70

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số.

+ Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, biết được: Dấu hiệu điều tra, Đơn vị điều tra, Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, xác định được tần số của mỗi giá trị.

2. Kĩ năng:

+ Biết cách lập bảng thống kê mô tả một số điều tra cơ bản. Biết cách thu thập số liệu thống kê.

+ Xác định được tần số của mỗi giá trị.

3. Thái độ:

+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.

 

doc62 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/12/2011 Ngày giảng Lớp 7A: 26/12/2011 Chương III : thống kê Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số. + Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, biết được: Dấu hiệu điều tra, Đơn vị điều tra, Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, xác định được tần số của mỗi giá trị. 2. Kĩ năng: + Biết cách lập bảng thống kê mô tả một số điều tra cơ bản. Biết cách thu thập số liệu thống kê. + Xác định được tần số của mỗi giá trị. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK, thước. - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (3 phút) Mục tiêu: Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Giới thiệu chương 3: Mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, qui tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. GV cho hs đọc phần giới thiệu về thống kê (SGK-tr.4). Hoạt động 1: Tìm hiểu Thu thập số liệu, Bảng số liệu thống kê ban đầu. (12. phút) Mục tiêu: Bước đầu làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Đồ dùng dạy học: bảng phụ 1 sgk. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4 SGK và nói: Khi điều tra về số cây của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người ta lập được bảng dưới đây: -Quan sát bảng 1 trên bảng phụ. -Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu được ghi lại trong bảng số liệu thống kê ban đầu. -Lắng nghe để hiểu được thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu. -Dựa vào bảng trên em hãy cho biết bảng gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ? -Cho thực hành theo nhóm hai bàn: Hãy thống kê điểm kiểm tra HK I môn toán của tất cả các bạn trong nhóm. -Cho một vài nhóm báo cáo. -Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. Cho xem bảng 2. 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: -Ví dụ 1 (bảng 1): Số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp. [?1]: Bảng 1 gồm 3 cột: số thứ tự, lớp, số cây trồng. -Thực hành: -Xem bảng 2: Thấy được cấu tạo có khác bảng 1, 6 cột phù hợp với mục đích điều tra. -Ví dụ 2 (bảng 2): Dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu. (13 phút): Mục tiêu: Biết xác địng và diễn tả dấu hiệu điều tra. Biết các kí hiệu của 1 dấu hiệu. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu làm [?2] +Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? +Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. +Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì? +Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp. -Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. -Yêu cầu làm ?3: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? -Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. -Giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi lớp (đơn vị) có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu. -Lắng nghe thuật ngữ GV nêu. -Yêu cầu đọc và trả lời ?4. +Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. -Yêu cầu làm BT 2/7 SGK, đọc kỹ đầu bài. -1 HS đọc to BT 2/7 SGK. -3 HS lần lượt trả lời a, b, c -Chú ý bỏ từ tần số học tiếp sau. 2. Dấu hiệu: a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra: -Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng cần quan tâm, Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,… b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: -Giá trị của dấu hiệu: là số liệu ứng với 1 đơn vị điều tra. Số các giá trị của dấu hiệu = Số cá đơn vị điều tra (N) -Bảng 1: Dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột 3 [?4]: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. -BT 2/7 SGK: a) Dấu hiệu: thời gian đi từ nhà đến trường. Có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau: 17; 18; 19; 20; 21. Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị. (10 phút): Mục tiêu: Làm quen với khái niệm tần số của 1 giá trị. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu HS làm ?5; ?6. -Gọi 2 HS trả lời. +?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là : 28; 30; 35; 50. +?6: Có 8 lớp trồng được 30 cây. Có 2 ……………... 28 … Có 7 ………….... 35 …. Có 3 ………….... 50 …. -Hướng dẫn HS đọc định nghĩa tần số. -Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá trị (n) với số các giá trị (N). -Yêu cầu HS làm ?7 -Yêu cầu trả lời tiếp câu c BT 2/7 SGK. -Hướng dẫn cách kiểm tra: So sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra có bằng nhau không ? -Cho HS đọc chú ý trang 7. -Yêu cầu đọc phần đóng khung SGK. 3. Tần số của mỗi giá trị a) Ví dụ: Bảng 1 -Có 4 số khác nhau: 28; 30; 35; 50. -Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Gọi 8 là tần số của giá trị 30 -…....28 ………….. 2 ...... b) Định nghĩa tần số: -Số lần xuất hiện của một giá trị. -Kí hiệu: + Giá trị của dấu hiệu : x + Tần số của giá trị : n + Số các giá trị : N + Dấu hiệu: X [7] Có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. +Tần số tương ứng là 2; 8; 7; 3. -BT 2/7 SGK: c)Tần số tương ứng các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. 4. Chú ý: SGK -Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số. -Bảng có thể chỉ ghi giá trị. Hoạt động 4: Củng cố. (5 phút): Mục tiêu: Củng cố bài học. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Cho làm BT: Cho bảng số HS nữ của 12 lớp trong trường THCS: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ? b)Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng giá trị đó? -Bài tập: a)Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp; Số tất cả các giá trị của dấu hiệu : 12. b)Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) * Tổng kết: - Thế nào là dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu - Tần số của mỗi giá trị là gì? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc bài. - BTVN: 1/7; 3/ 8 SGK. - Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu hỏi như bài học và trả lời. Ngày soạn: 25/12/2011 Ngày giảng Lớp 7A: 27/12/2011 Tiết 42: Luyện tập I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Được làm rõ các khái niệm, giá trị của dấu hiệu, tần số của các giá trị qua các bảng điều tra cụ thể. 2. Kĩ năng: + Có kĩ năng tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số. + Rèn kĩ năng tự lập một bảng điều tra về một sự việc, hiện tượng nào đó trong đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: +Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? +Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn. * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (38 phút) Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm dấu hiệu, các giá trị khác của dấu hiệu và tần số của chúng Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Cho HS làm BT 3/8 SGK - GV: Gọi một em đọc đề bài và tóm tắt bài toán. -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. -Các HS khác bổ sung, sửa chữa. -Cho HS làm BT 4/9 SGK. -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 7/9 SGK: a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó? b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng? -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. -Cho HS làm BT 3/4 SBT. -Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. -1 HS đọc to đề bài 3/4. Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau; -Treo bảng phụ. -Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâp bảng như thế nào? -Bảng này phải lập như thế nào? -Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? 1. BT 3/8 SGK: a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là thời gian chạy 50 m của các em học sinh lớp 7. b) Số tất cả các giá trị của dấu hiệu của cả hai bảng là 20. c) Bảng 5: Các giá trị khác của dấu hiệu là: 8,3; 8,5; 8,7; 8,4; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là: 2; 8; 5; 3; 2. 2. BT 4/9 SGK: a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3. 3. BT 3/4 SBT: 75 100 85 53 40 72 105 38 90 86 165 85 47 80 93 120 94 58 86 91 a) Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền. b) Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được. -Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165. Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) * Tổng kết: - Dấu hiệu của giá trị là gì? - Tần số của dấu hiệu là gì? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Xem lại cách giải các bài tập. - Làm bài tâp trong sách bài tập. - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 03/01/2012 Tiết 43: Bảng “tần số” Các giá trị của dấu hiệu I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một điều tra nhỏ. 2. Kĩ năng: + Lập được bảng tần số dạng 'ngang' và dạng "dọc" + Nhận xét được số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Bảng phụ. - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (3 phút) Mục tiêu: Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * ĐVĐ: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Đưa bảng kẻ sẵn lên. Hoạt động 1: Lập bảng tần số. (15 phút) Mục tiêu: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK . -Quan sát bảng 7 trên bảng phụ. -Yêu cầu làm ?1 theo nhóm - Lập bảng theo yêu cầu ?1 -Cho một vài nhóm báo cáo. -Vài nhóm đứng tại chỗ trình bày nội dung bảng. -GV bổ xung thêm vào bên phải và bên trái bảng cho đầy đủ. -Nói : Ta có bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu gọi tắt là bảng “tần số” -Trở lại bảng 1, yêu cầu lập bảng “tần số”. -Cá nhân lập bảng tần số từ bảng 1. 1. Lập bảng “tần số”: [?1] x 98 99 100 101 102 n 3 4 16 4 3 N=30 x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 N = 20 Bảng 8 -Bảng tần số còn được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Hoạt động 2: Chú ý. (10 phút): Mục tiêu: Biết được các dạng bảng tần số có thể chuyển từ bảng ngang sang bảng dọc. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột như SGK. -Hỏi: Tại sao ta phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ? -Trả lời: Bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị 1 cách dễ dàng, nhiều thuận lợi trong tính toán. -Cho đọc chú ý b SGK. -Cho đọc phần ghi nhớ SGK 2. Chú ý: a) Có thể chuyển thành bảng “dọc” b) Bảng tần số giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. Hoạt động 3: Luyện tập. (15 phút): Mục tiêu: Biết lập bảng tần số thông qua bảng thu thập số liệu thống kê ban đầu. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Cho HS lập bảng tần số từ bảng 5 và bảng 6. -2 HS lên bảng lập bảng tần số theo yêu cầu. -Cả lớp chia làm hai nhóm : Nhóm 1 lập bảng tần số từ bảng 5, nhóm 2 lập bảng tần số từ bảng 6 -Yêu cầu làm BT 6/11 SGK. -Cho đọc to đề bài. -Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số” -Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn của GV trên bảng. -Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT. -GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. Bài 1: Từ bảng 5 ta có bảng tần số sau: x 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8 n 2 3 8 5 2 N = 20 Từ bảng 6 ta có bảng tần số sau: x 8,7 9,0 9,2 9,3 n 3 5 7 5 N = 20 BT 6/11 SGK: a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “tần số” x 0 1 2 3 4 n 2 4 17 5 2 N = 30 b)Nhận xét: -Số con của các g.đình trong thôn từ 0 ị 4. -Số gia đình có 2 con là chủ yếu. -Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3% Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) -Nắm chắc cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu, thông qua bảng tần số rút ra được nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. - Làm bài 7,8,9 SGK - tr.12. Ngày soạn: 06/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 09/01/2012 Tiết 44: Luyện tập I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Tiếp tục củng cố cho hs về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kĩ năng: + Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. + Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: Bảng tần số giúp em những gì ? HS làm bài 7 SGK. * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút) Mục tiêu: Rèn kĩ năng lập bảng và đọc bảng tần số. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Cho HS làm BT 8/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 13/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: -Gọi 2 HS trả lời các câu a, b. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. -Cho HS làm BT 9/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 14/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu? b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Cho HS tự làm cá nhân. -Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em. * Kết luận: Trong giờ luyện tập hôm nay, các em đã biết: Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cộtdọc và từ đó rút ra nhận xét. Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu. 1. BT 8/12 SGK: a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng “tần số”: Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7. Điểm số cao nhất: 10. Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao. 2. BT 9/12 SGK: a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35. b) Bảng “tần số” Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút. Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) -Học kỹ lí thuyết ở tiết 43. -BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. Ngày soạn: 08/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 10/01/2012 Tiết 45: Biểu đồ I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Hiểu được biểu đồ đoạn thẳng và cách dựng biểu đồ đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: + Biết cách dựng biểu đồ hình cột tương ứng với biểu đồ đoạn thẳng. + Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng biểu đồ đoạn thẳng. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước thẳng - Trò : Thước thẳng III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào ? Nêu tác dụng của bảng đó.? * Bài mới: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Đó là một biểu đồ đoạn thẳng. Tiết này ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ. Hoạt động 1: Biểu đồ doạn thẳng. (23 phút) Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, biểu đồ Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Trở lại bảng “tần số” lập từ bảng 1 cùng làm? với HS. -Yêu cầu làm ? đọc từng bước và làm theo. -Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như ? SGK. -Trả lời: +Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. +Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ đọ đã cho trong bảng. +Bước 3:Vẽ các đoạn thẳng -Lưu ý: +Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n. +Giá trị viết trước, tần số viết sau. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. -Cho làm bài tập 10/14 SGK 1. Biểu đồ đoạn thẳng: [?1] -BT 10.14 SGK: + Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán HKI của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị 50. + Biểu đồ đoạn thẳng. Hoạt động 2: Chú ý. (8 phút): Mục tiêu: Nhận biết được ngoài biểu đồ đoạn thẳng còn các loại biểu đồ khác như biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 SGK -14. GV: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. GV giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian. Kết luận: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với tần số. 2. Chú ý: Có thể thay đổi biểu đồ đoạn thẳng bằng biểu đồ hình chữ nhật. Các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau. Hoạt động 3: Luyện tập. (7 phút): Mục tiêu: Biết cách dựng biểu đồ hình cột tương ứng với biểu đồ đoạn thẳng… Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: -Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? -Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. -Yêu cầu làm BT 10/14 SGK. -ý nghĩa: Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể đễ thấy, dễ nhìn… về giá trị của giá trị và tần số. -Trả lời như SGK. BT 10 SGK: Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) - Vẽ biểu đồ đoạn thẳng cần thực hiện các bước như thế nào? - Bài tập về nhà: 11; 12 SGK - 14. - Đọc bài đọc thêm SGK - 14, 15. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 46: Luyện tập I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Củng cố cách vẽ và đọc biểu đồ. 2. Kĩ năng: + Được rèn kĩ năng biểu diễn các giá trị và tần số của chúng bằng biểu đồ. + Có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước thẳng. - Trò : Thước thẳng. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. + Chữa BT 11/14 SGK * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (37 phút) Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ, đọc biểu đồ các giá trị của dấu hiệu. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Gọi một em đọc đề bài và tóm tắt bài toán 12SGK.HS lên bảng chữa bài. -Trong khi HS 2 làm BT 12 GV đi kiểm tra vở BT của một số HS. -Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. -Yêu cầu làm BT 13/15 SGK: GV đưa đề bài lên bảng phụ -Hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào ? -Đơn vị các cột là triệu người em hãy trả lời các câu hỏi sau: +Năm 1921 số dân nước ta là bao nhiêu ? +Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng lên 60 triệu người ? +Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ? 1.BT 12/14 SGK: a)Lập bảng tần số: b)Biểu diễn bằng biểu đồ: 2.BT 13/15 SGK: Hình 3/15 SGK -Biểu đồ hình chữ nhật. -16 triệu người. -Sau 78 năm (1999-1921= 78) -22 triệu người. Hoạt động 2: Tần suất. (10 phút): Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm về tần suất. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu đọc bài đọc thêm trang 15 SGK. - Giới thiệu cách tính tần suất theo công thức f = n/N trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó -Giới thiệu biểu đồ hình quạt như SGK tr.15. a) Đọc “tần suất” f = n/N . 100% -Đọc ví dụ trang 16. b) Đọc biểu đồ hình quạt, xem hình 4/15 SGK Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) - Xem lại cách giải các bài tập. - Mỗi học sinh tự làm một bảng điều tra, thống kê số liệu và biểu diễn bằng biểu đồ các bảng số liệu đó. - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 47: Số trung bình cộng I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Hiểu được thế nào là số trung bình cộng. + Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. 2. Kĩ năng: + Sử dụng công thức tính số trung bình cộng của các giá trị trong một dấu hiệu. + Tìm được mốt của dấu hiệu qua bảng tần số. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (3 phút) Mục tiêu: Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Bài mới: -ĐVĐ: Hãy nhớ lại cách tính số trung bình cộng và cho biết điểm trung bình của HS trong lớp? Với điểm trung bình của cả lớp khoảng 6,6 ta có thể so sánh được học lực môn toán của các lớp 7, biết lớp học tốt, lớp học kém. Hoạt động 1: Tìm hiểu Số trung bình cộng của các dấu hiệu. (17 phút) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là số trung bình cộng của dấu hiệu. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Yêu cầu đọc bài toán SGK. -Yêu cầu làm ?1 -Hướng dẫn HS làm ?2: Hãy lập bảng tần số Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó. Bổ sung thêm 2 cột vào bên phải (x.n) và cột tính điểm trung bình. Xem bảng 20. -Hỏi: Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu ? -GV giới thiệu công thức và giải thích. -Cho HS làm ?3. Điền vào bảng 21 trong vở BT in. -Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của hai lớp 7C và 7A? *Kết luận: Nêu lại các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu. GV; số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì? 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: a) Bài toán: [?1] Có tất cả 40 bạn là bài kiểm tra. Lập bảng tần số. (bảng 20) [?2] = 6,25 Chú ý: SGK b) Công thức: Qui tắc: +Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. +Cộng tất cả các tích vừa tìm đươc. +Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). = [3] = 6,68 [4] Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C. Hoạt động 2: ý nghĩa của số trung bình cộng. (7 phút): Mục tiêu: Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Nêu ý nghĩa như SGK. -Để so sánh khả năng học toán của HS ta căn cứ vào đâu ? -Căn cứ vào điểm trung bình môn toán của HS. -Yêu cầu đọc chú ý/19 SGK. -Đọc chú ý SGK. 2. ý nghĩa của số trung bình cộng: -Số TBC thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. -Chú ý: + Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số TBC làm đại diện cho dấu hiệu đó +Số TBC có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu. Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu. (8 phút): Mục tiêu: Biết cách tìm mốt của dấu hiệu. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu 1 HS đọc to SGK -Hỏi: +Cỡ dép nào cửa hàng bán được nhiều nhất? +Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ? +Vậy giá trị 39 gọi là mốt. Kí hiệu Mo = 39 3. Mốt của dấu hiệu: VD: SGK -Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số” Kí hiệu Mo = 39 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phút) * Tổng kết: - Nêu lại các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu ? - Yêu cầu HS giải

File đính kèm:

  • docDai 7 ki 2 chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan