I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học này, giúp học sinh
- Nhận biết được 1 biểu thức đại số nào đó mà em biết là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết thu gọn đơn thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Bảng phụ, thước thẳng
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 53: Đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn ngày 23tháng 2 năm 2009
Tiết 53
Đ3 đơn thức (T1)
I. Mục tiêu bài học :
Qua bài học này, giúp học sinh
- Nhận biết được 1 biểu thức đại số nào đó mà em biết là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết thu gọn đơn thức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Bảng phụ, thước thẳng
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV:
Để tính giá trị của một biểu thức đại số
khi biết giá trị của các biến trong biểu
thức ta làm nh thế nào?
- Tính giá trị của biểu thức : m2 + 2m + 4 tại m = 2 và m = - 2
HS: Lên bảng thực hiện
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức
- Giá trị của biểu thức :
+ Khi m = 2 là 12
+ Khi m = - 2 là 4
Hoạt động 2 : 1. Đơn thức
Gv: Đưa bảng phụ có ?1
Gv: Gọi HS lên trả lời
GV: Các biểu thức ở nhóm 2 là đơn thức.
- Vậy đơn thức là gì?
- Số 0 có là đơn thức không”
* Chú ý: Số 0 là đơn thức 0
Gv: Cho HS làm ?2 và bài 10.
- Cho các ví dụ về đơn thức?
HS:
Nhóm 1: 3 - 2y; 10x + y; 5(x + y)
Nhóm2:
(Là đơn thức).
HS:
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc 1 biến, hoặc 1 tích giữa các biến và các số.
- Số 0 là đơn thức vì số 0 cũng là một số
HS :Làm ?2 Lấy ví dụ:
3; x2; - 3xyz . . .
Hoạt động 3 : 2. Đơn thức thu gọn
GV:
Xét đơn thức: 10x6y3
- Đơn thức này có mấy biến?
- Mỗi biến xuất hiện mấy lần?
- Và được viết dưới dạng nào?
Gv: Ta gọi đơn thức 10x6y3
là đơn thức thu gọn. 10 là phần hệ số và x6y3 là phần biến của đơn thức đó.
- Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
- Đơn thức thu gọn có máy phần? lấy ví dụ cụ thể?
Gv: Gọi hs trả lời bài 12 và ?1
- Yêu cầu Hs đọc chú ý Sgk.
HS:
- Có hai biến x và y, mỗi biến xuất hiện một lần.
- Biến được viết dưới dạng luỹ thừa: 10x6y3
HS: Trả lời (sgk)
- Đơn thức thu gọn có hai phần : Phần hệ số và phần biến số.
VD: Đơn thức 8xy2 có: 8 là phần hệ số, xy2 là phần biến số . . .
HS: Thực hiện
* Chú ý (sgk)
Hoạt động 4 : Luyện tập- Cũng cố
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 10
Đơn thức thứ nhất chưa đúng : Vì có phép tính trừ
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11
IV : Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lý thuyết
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm
Làm các bài tập còn lại ở trong SGK và SBT
Tiết 54
Đ3 đơn thức (t2)
I. Mục tiêu bài học :
Qua bài học này, giúp học sinh
HS nhận biết được 1 biểu thức đại số nào đó mà em biết là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết tìm bậc của một đơn thức
- Biết nhân đơn thức và thu gọn đơn thức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Bảng phụ, thước thẳng
HS : Học bài cũ, làm bài tập
- Đọc và chuẩn bị trước phần mới
III. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV: Đặt câu hỏi
- Đơn thức là gì?
- Lấy một ví dụ về đơn thức thu gọn? Chỉ ra phần hệ số và phần biến?
- Chỉ ra số mũ của các biến trong đơn thức đó và cộng tổng các số mũ lại.
HS: Lên bảng thực hiện
- HS trả lời
- VD: 4xnymz .Trong đơn thức trên 4 là phần hệ số, xnymz là phần biến số.
- Số mũ của x bằng n, y bằng m, z bằng 1 ta có: Tổng = (n + m + 1)
Hoạt động 2 : 3. Bậc của một đơn thức
Gv: cho đơn thức: 2x5y3z
- Đơn thức đã thu gọn chưa?
- Xác định phần hệ số và số mũ của từng biến?
- Tổng các số mũ là mấy?
Gv: Ta nói 9 là bậc của đơn thức.
- Vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0.
* Số thực khác 0: Là đa thức bậc 0.
VD: 3,
* Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
- Tìm bậc của đơn thức sau: -5,
HS:
2x5y3z là đơn thức thu gọn
2 là hệ số
x5y3z là phần biến.
số mũ của x là 5
số mũ của y là 3
số mũ của z là 1
tổng các số mũ là 9
* Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
HS: trả lời.
Hoạt động 3 : 4. Nhân hai đơn thức
Gv: Cho hai đơn thức: A = 32.167 và
B = 34.166. Dựa vào các quy tắc, các tính chất của các phép toán tính A.B =?
- Tương tự thực hiện phép tính ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức:
VD: Nhân hai đơn thức: 2x2y và 9xy4 .Ta làm như sau:
2(x2y).(9xy4) = (2.9)(x2x2)(y.y4)
= 18x3y5
- Muốn nhân 2 đơn thức ta làm ntn?
- Hãy thực hiện phép nhân:
5x4y(-2)xy2(-3)x3
GV: Như vậy nhờ việc nhân hai đơn thức thì đơn thức có thể đưa về đơn thức thu gọn
Gv: Gọi một học sinh đọc chú ý
- Yêu cầu HS làm ?3
Tìm tích củat: - x3 và - 8xy2
A.B =(32.167).( 34.166) = (32.34).(167.166) = 36.1613
HS: TL
HS: Thực hiện.
5x4y(-2)xy2(-3)x3
= [(5)(-2)(-3)](x4y)(xy2)(x3)
= 30(x4xx3)(yy2) = 30x8y3
HS: Đọc chú ý
HS: Thực hiện
(- x3 )( - 8xy2) = [(-)(-8)](x3)(xy2)
= 2x4y2
Hoạt động 4 : Luyện tập- Cũng cố
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
IV : Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lý thuyết
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm
Làm các bài tập còn lại ở trong SGK và SBT
File đính kèm:
- D7T25.doc