Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng

I/ Mục tiêu : Học sinh hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng trừ hai đơn thức đồng dạng thành thạo

II/ Chuẩn bị : Gv: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 18/35

Hs: Bảng nhóm

III/ Tiến trình dạy học :

Hoạt động I : Kiểm tra (7)

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3497 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :54 Ns: NG NS : ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I/ Mục tiêu : Học sinh hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng trừ hai đơn thức đồng dạng thành thạo II/ Chuẩn bị : Gv: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 18/35 Hs: Bảng nhóm III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động I : Kiểm tra (7’) Hs 1 : a/ Thế nào là đơn thức ? cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x; y; z. b/ Chữa bài tập 18a/12/sbt Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1 ; y =1/2 Hs2: a/ Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? b/ Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? c/ Chữa bài tập 17/12sbt : Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn : * x y2 z.(-3x2 y )2 * x2yz(2xy)2z Hs1 trả lời câu đ/n đơn thức và cho ví dụ : -2x2yz b/ Chữa bài tắnga/12 sbt 5x2y2 = 5.(-1).(-)2 = Hs2 trả lời câu a và câu b Chữa bài tập 17/12 x y2 z.(-3x2 y )2 = x y2 z. 9x4y2 = - 6 x5y4z x2yz(2xy)2z = x2yz .4 x2y2z = 4 x4y3z2 Học sinh nhận xét bài làm của hs trên bảng Hoạt động II : ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG ( 10’ ) Gv đưa ?1 lên bảng : Cho đơn thức 3x2yz a/ Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho b/ Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho Các đơn thức ở phần a gọi là đơn thức đồng dạng ; Các đơn thức ở phần b không phải là đơn thức đông dạng Vậy thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Em hãy lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng ? Gv nêu chú ý /33 sgk Cho hs làm ?2 /33 Củng cố : Cho hs làm bài tập 15/34sgk Học sinh hoạt động theo nhóm Viết hai nhóm đơn thức theo yêu cầu của ?1 Treo các bảng nhóm lên bảng Hs quan sát các ví dụ và trả lời Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến Hs tự lấy ví dụ Hs nghe giảng … Hs trả lời : Bạn Phúc nói đúng Hs lên bảng làm bài tập 15/34 Nhóm 1: Nhóm 2 : xy2 ; -2xy2 ; xy2 1/ Đơn thức đồng dạng : Định nghĩa : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến Ví dụ : là các đơn thức đồng dạng xy2 ; -2xy2 ; xy2 không phải là các đơn thức đồng dạng Hoạt động III: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (17’) Gv cho hs tự nghiên cứu sgk phần 2 trong 3 phút rồi rút ra quy tắc Gv hỏi : Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? Gv cho hs tự nghiên cứu sgk phần 2 trong 3 phút rồi rút ra quy tắc Hs tự đọc phần 2 “ cộng trừ các đơn thức đồng dạng “ /34 Hs trả lời đ/n đơn thức đồng dạng 2/ Cộng trừ các đơn thức đồng dạng Quy tắc : : Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng , ta cộng ( hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng các đơn thức sau : a/ xy2 + (-2xy2) +8xy2 b/ 5ab -7ab + 4ab Cho hs làm ?3 /34 Ba đơn thức xy3 ; 5xy3 và -7xy3 có đồng dạng không ? Vì sao ? Em hảy tính tổng ba đơn thức đó ? Yêu cầu hs làm bài tập 16; 17 /35 Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào ? Ngoài cách bạn vừa nêu , còn cách nào tính nhanh hơn không ? Cho học sinh nhận xét và so sánh 2 cách làm cách nào nhanh hơn? Gv chốt lại : Trước khi tính giá trị của biểu thức ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng (hay trư)ø các đơn thức đồng dạng (nếu cần ) rồi mới tính giá trị của biểu thức Hs cả lớp làm bài tập vào vở Hai hs lên bảng a/ xy2 + (-2xy2) +8xy2 = ( 1 -2 +8 ) xy2 = 7 xy2 b/5ab -7ab + 4ab = ( 5-7 +4 ) ab = 2 ab Ba đơn thức xy3 ; 5xy3 và 7xy3là ba đơn thức đồng dạng xy3 + 5xy3 + (-7xy3 ) = - xy3 Cách 1 : tính trực tiếp Thay x =1 ; y = -1 ta có = Cách 2: Thu gọn biểu thức trước = Thay x = 1 ; y = -1 vào biểu thức ta có : Ví dụ : 2 x2y + x2y = (2+1)x2y = 3 x2y 3xy2 -7xy2 =( 3 -7) xy2 = - 4 xy2 Hoạt độngIV :Củng cố (10’) Hãy phát biểu thế nào là đơn thức đồng dạng ? cho ví dụ ? Nêu cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng ? Cho hs làm bài tập 18/ 35 sgk Các nhóm làm nhanh và điền ngay kết quả vào giáy được phát Tác giả của cuốn đại việt sử ký V: 2x2 + 3x2 2 N: H: xy - 3xy + 5xy = 3xy Ă: 7y2z3 + ( - 7y2z3) =0 6 xy2 0 L Ê V Ă Hs phát biểu và cho ví dụ . Hs phát biểu như sgk Hs hoạt động theo nhóm Ư : 5xy - U : -6x2y – 6 x2 y = - 12 x2y Ê: 3xy2 – (-3xy2 ) = 6 xy2 L : 3xy -12x2y N H Ư U Đại diện 1 nhóm lên trình bày Gv nhận xét bài làm của các nhóm và cho điểm Hoạt động V : Hướng dẫn về nhà (1’) Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng . Làm thành thạo các phép cộng , trừ các đơn thức đồng dạng . Làm bài tập : 19; 20 ; 21 /36 sgk ; 19; 20 ; 21; 22/12 SBT Hướng dẫn : Bài 22 : Tính tích sau đó tìm bậc của đơn thức ; Bài 23 : Điền số thích hợp để có kết quả đúng

File đính kèm:

  • docdai 54.doc
Giáo án liên quan