I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- HS hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2.Về kĩ năng:
- HS có kĩ năng biểu diễn một phân số tối giản dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3.Về thái độ:
- Cẩn thận trong việc tính toán, biểu diễn một phân số tối giản dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
69 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Trường THCS Giao yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn:
Ngày dạy :Lớp 7B…………………………..
Ôn tập về số thập phân hữu hạn,
số thập phân vô hạn tuần hoàn
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- HS hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2.Về kĩ năng:
- HS có kĩ năng biểu diễn một phân số tối giản dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3.Về thái độ:
- Cẩn thận trong việc tính toán, biểu diễn một phân số tối giản dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
II. Phương tiện dạy học
GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK , MTBT, ôn lại các kiến thức về số thập phân, phép chia hết và phép chia có dư.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 : Số thập phân hữu hạn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản có mẫu số dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
I. Lý thuyết
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Hoạt động 2 Luyện tập
Dạng 1: Viết các phân số tối giản dưới dạng số thập phân hữu hạn
HĐTP 2.1
Yêu cầu HS làm bài tập 85 tr. 15 SBT
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
Các bước thực hiện dạng bài tập này?
HĐTP 2.2
Sau khi HS trả lời, yêu cầu HS viết cụ thể luôn các phân số đó dưới dạng STP hữu hạn
GV theo dõi uốn nắn, kiểm tra bài là của HS
HS nghiên cứu bài tập trong SBT để làm
B1. Xác định xem phân số đã tối giản với mẫu số dương hay chưa
B2. Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố
B3. Kiểm tra
+ Nếu mẫu chỉ chứa thừa số nguyên tố 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
HS làm theo yêu cầu của GV
II. Bài tập luyện
1. Bài tập 85 tr. 15 SBT
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì chúng đều là các phân số tối giản có mẫu không chứa ước nguyên tố khác2 và 5
16 = 24 chỉ có ước nguyên tố 2
125 = 53 chỉ có ước nguyên tố 5
40 = 23 . 5 chỉ có ước nguyên tố 2 và 5
25 = 52 chỉ có ước nguyên tố 5
Ta có:
Hoạt động 3
HĐTP 3.1
Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập 67 tr.34 SGK
Cho
Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền được mấy số như vậy?
Khi nào A viết được dưới dạng STP hữu hạn?
HĐTP 3.2
Có những số nguyên tố nào có 1 chữ số?
Thay vào và kiểm tra?
GV theo dõi, hướng dẫn uốn nắn HS làm bài
HS đọc đề, suy nghĩ làm bài
Khi A là phân số tối giản và mẫu chỉ chứa TSNT 2 và 5
HS liệt kê các số nguyên tố có 1 chữ số
HS thay các số nguyên tố vừa tìm được để kiểm tra
HS làm bài tập với sự hướng dẫn giúp đỡ của GV
2. Bài tập 67 tr. 34 SGK
Các số nguyên tố có 1 chữ số là: 2; 3; 5; 7
Để A viết được dưới dạng STP hữu hạn thì A phải là phân số tối giản và mẫu chỉ chứa TSNT 2 và 5
Trong các số nguyên tố nói trên, các số 2; 3; 5 thoả mãn điều kiện này
Thật vậy, ta có:
2
=
3
=
5
=
Có tất cả 3 số thoả mãn yêu cầu của đề bài
Hoạt động 4
Dạng 2: Viết các số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản
HĐTP 4.1
Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu bài tập 70 tr.35 SGK
Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
a) 0,32 c) 1,28
b) -0,124 d) -3,12
Làm thế nào để thực hiện đợc yêu cầu của đề bài?
HĐTP 4.2
Sau khi HS trả lời xong, GV yêu cầu HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ, nhận xét HS làm bài
HS đọc đề, suy nghĩ làm bài
Đa các số thập phân hữu hạn đó về dưới dạng phân số thập phân rồi rút gọn về tối giản
HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm vào vở
3. Bài tập 67 tr. 34 SGK
Tiết 2: Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản có mẫu số dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
I. Lý thuyết
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hoạt động 2
Luyện tập
Dạng 1: Viết các phân số tối giản dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
HĐTP 2.1
Yêu cầu HS làm bài tập 87 tr. 15 SBT
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
Các bước thực hiện dạng bài tập này?
HĐTP 2.2
Sau khi HS trả lời, yêu cầu HS viết cụ thể luôn các phân số đó dới dạng STP hữu hạn
GV theo dõi uốn nắn, kiểm tra bài là của HS
HS nghiên cứu bài tập trong SBT để làm
B1. Xác định xem phân số đã tối giản với mẫu số dương hay chưa
B2. Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố
B3. Kiểm tra
+ Nếu mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
HS làm theo yêu cầu của GV
II. Bài tập luyện
1. Bài tập 87 tr. 15 SBT
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì chúng đều là các phân số tối giản với mẫu có chứa ước nguyên tố khác 2 và 5
6 = 2 . 3 có 3 là ước nguyên tố khác 2 và 5
3 = 3 có 3 là ước nguyên tố khác 2 và 5
15 = 3. 5 có 3 là ước nguyên tố khác 2 và 5
11 = 11 có 11 là ước nguyên tố khác 2 và 5
Hoạt động 3
Viết gọn các số thập phân vô hạn tuần hoàn
Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ làm bài tập 86 tr.15 SBT
Viết dới dạng gọn (có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau:
0,3333...
-1,3212121...
2,513513513...
13,26535353...
Xác định chu kì ?
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm
0,3333... có chữ số 3 lặp đi lặp lại nhiều lần nên 3 là chu kì
-1,3212121... có 21 được lặp lại nhiều lần nên 21 là chu kì
2,513513513... có 513 được lặp lại nhiều lần nên 513 là chu kì
13,26535353... có 53 được lặp lại nhiều lần nên 53 là chu kì
2. Bài tập 86 tr. 15 SBT
0,3333... = 0, (3)
-1,3212121... = -1,3(21)
2,513513513... = 2,(513)
13,26535353... = 13,26(53)
Hoạt động 4
Dạng 2: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân
số tối giản
HĐTP 4.1
Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ cách làm bài tập 88 tr.15 SBT
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:
0,(34); 0,(5); 0,(123)
GV yêu cầu HS theo dõi ví dụ trong SGK để phân tích hướng làm
HĐTP 4.2
GV lưu ý HS:
HS theo dõi ví dụ hướng dẫn của SGK
để áp dụng vào làm bài tập
Để viết số 0,(25) dới dạng phân số, ta làm như sau:
0,(25)=0,(01).25
=
HS phân tích
0,(34) = 0, (01) . 34
0,(5) = 0,(1).5
0,(123)= 0,(001). 123
Từ phần phân tích, HS làm bài tập
3. Bài tập 88 tr. 15 SBT
0,(34)=0,(01).34=
0,(5) = 0,(1).5=
0,(123)=0,(001).123=
Tiết 3: Số thập phân vô hạn tuần hoàn (tiếp theo)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
HĐTP 1.1
Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ cách làm bài tập 89 tr.15 SBT
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:
0,0(8); 0,1(2); 0,1(23)
Yêu cầu HS dựa vào ví dụ, phân tích, suy nghĩ cách làm bài?
HĐTP 1.2
GV hướng dẫn HS phân tích đa về phép cộng các số thập phân để từ đó đa bài toán về dạng của ví dụ đã nêu HS phân tích các phép cộng và áp dụng làm bài tập
HS theo dõi ví dụ hướng dẫn của SGK để áp dụng vào làm bài tập
Để viết số 0,0(3) dưới dạng phân số ta làm như sau:
1. Bài tập 89 tr. 15 SBT
Hoạt động 2
Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập 90 tr.15 SBT
HS dựa vào tính chất so sánh giữa các số hữu tỉ để làm bài tập
2. Bài tập 90 tr. 15 SBT
a) 313,9543... < a < 314,1762
a = 313,96; a = 314, 1; ...
b) -35,2475... < a < -34,9628...
a = -35,23; a = -34,97; ...
Hoạt động 3
Chứng tỏ rằng:
a) 0,(37) + 0, (62) = 1
b) 0,(33) . 3 = 1
Làm thế nào để chứng minh được yêu cầu của bài toán này?
B1.Đa các số thập phân vô hạn tuần hoàn đó về dưới dạng phân số
B2. Thực hiện tính toán, biến đổi vế trái về bằng vế phải
B3. Kết luận
3. Bài tập 91 tr. 15 SBT
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
Làm thêm số bài tập 92 tr. 15 SBT
Tuần 10
Ngày soạn:
Ngày dạy : Lớp 7B………………………
ôn tập về số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Hoùc sinh bửụực ủaàu coự khaựi nieọm veà soỏ voõ tyỷ, hieồu ủửụùc theỏ naứo laứ caờn baọc hai cuỷa moọt soỏ khoõng aõm
- Hoùc sinh naộm ủửụùc taọp hụùp caực soỏ thửùc bao goàm caực soỏ voõ tyỷ vaứ caực soỏ hửừu tyỷ. Bieỏt ủửụùc bieồu dieón thaọp phaõn cuỷa soỏ thửùc
2.Về kĩ năng:
- Bieỏt sửỷ duùng ủuựng kyự hieọu
- Hieồu ủửụùc yự nghúa cuỷa truùc soỏ thửùc
- Bieồu dieón ủửụùc moỏi lieõn quan giửừa caực taọp hụùp soỏ N, Z, Q, R
3.Về thái độ:
- Cẩn thận trong việc tính toán
II. Phương tiện dạy học
GV: SGK, giáo án, bảng phụ, maựy tớnh boỷ tuựi.
HS: SGK , MTBT, ôn lại các kiến thức về số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 : Số vô tỉ. Căn bậc hai
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoaùt ủoọng 1:
Kieồm tra baứi cuừ
Neõu ủũnh nghúa số vô tỉ?
Neõu ủũnh nghúa caờn baọc hai cuỷa moọt soỏ a khoõng aõm?
HS trả lời
I. Lý thuyết
1. Số vô tỉ
x ẻ I khi x viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
2. Căn bậc hai
Hoạt động 2
Yêu cầu HS làm bài tập 106 tr.18SBT
Điền số thích hợp vào các bảng sau:
HĐTP 2.1
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
II. Bài tập luyện
1. Bài tập 106 tr.18 SBT
*Bảng 1
x = 10 ị x2 = 100
x = -2 ị x2 = 4
x = -3 ị x2 = 9
x = 1 ị x2 = 1
x = 0 ị x2 = 0 x=1,1ịx2=1,21
x = 0,5 ị x2 = 0,25
x=ịx2 =
*Bảng 2
x = 1 ị = 1
x = 0 ị = 0
x = 1,21 ị = 1,1
x = 0,25 ị = 0,5
x = 1,44 ị = 1,2
x = -25 ị không có
x = ị =
x
2
3
10
-2
-3
1
0
1,1
0,5
x2
4
9
Yêu cầu HS tính toán từng cột để điền giá trị vào bảng
HĐTP 2.2
HS tính toán từng cột và tính giá trị để điền vào bảng
x
4
9
-4
1
0
1,21
0,25
1,44
-25
2
3
không có
Yêu cầu HS tính toán từng cột để điền giá trị vào bảng
GV kiểm tra kết quả, hướng dẫn, uốn nắn HS làm bài
Yêu cầu HS tính toán từng cột để điền giá trị vào bảng
Hoạt động 3
Yêu cầu HS làm bài tập 107 tr.18SBT
Tính:
GV kiểm tra kết quả, hớng dẫn, uốn nắn HS làm bài
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
HS tính toán cẩn thận dới sự theo dõi, giúp đỡ của GV
2. Bài tập 107 tr.18 SBT
Hoạt động 4
Yêu cầu HS làm bài tập 107 tr.18SBT
Trong các số sau đây, số nào có căn bậc hai? Hãy cho biết căn bậc hai không âm của các số đó:
a=0; b=-25; c=1; d=16+9; e=32+42; g=ế-4; h=(2-11)2
i=(-5)2; k=-32; l=; m=34; n=52-32
Những số nh thế nào thì có căn bậc hai?
HĐTP 4.1
Tìm các số không âm đó?
HĐTP 4.2
Cho biết căn bậc hai không âm của các số vừa tìm?
Để thực hiện yêu cầu của đề bài ta làm ntn?
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
Những số không âm thì có căn bậc hai
HS tính toán và chỉ ra các số không âm
HS tìm các căn bậc hai không âm của các số vừa tìm và đối chiếu với kết quả của GV
3. Bài tập 108 tr.18 SBT
* Các số có căn bậc hai là:
a=0; c=1;
d=16+9(=25);
e=32+42(=25);
h=(2-11)2(=81);
i=(-5)2(=25);
l=(=4);
m=34;
n=52-32 = 16
* Các căn bậc hai của các số vừa tìm là:
Tiết 2 : Số vô tỉ. Căn bậc hai (tiếp theo)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
Yêu cầu HS làm bài tập 109 tr.18SBT
Hãy cho biết mỗi số sau đây là căn bậc hai của số nào?
a=2; b=-5; c=1; d=25; e=0; g=; h=; i =
k =
Để thực hiện yêu cầu của đề bài ta làm ntn?
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
HS tính toán theo yêu cầu của đề bài
1. Bài tập 109 tr.18 SBT
Các số đã cho lần lượt là căn bậc hai của:
4; 25; 1; 625; 0; 7; ; 1;
Hoạt động 2
Yêu cầu HS làm bài tập 110 tr.19SBT
Tìm căn bậc hai không âm của các số sau:
a)16;1600; 0,16; 162
b) 25;52;(-5)2; 252
c)1;100;0,01; 10000
d)0,04;0,36;1,44;0,0121
Để thực hiện yêu cầu của đề bài ta làm ntn?
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
HS tính toán theo yêu cầu của đề bài
2. Bài tập 110 tr.19 SBT
Căn bậc hai không âm của các số đã cho lần lượt là:
a) 4; 40; 0,4; 16
b)5; 5; 5; 25
c)1; 10; 0,1; 100
d)0,2; 0,6; 1,2; 0,11
Hoạt động 3
Yêu cầu HS làm bài tập 113 tr.19SBT
a) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
b) Viết tiếp ba đẳng thức nữa vào "danh sách" trên.
Để thực hiện yêu cầu của đề bài ta làm ntn?
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
HS tính toán theo yêu cầu của đề bài
3. Bài tập 113 tr.19 SBT
Hoạt động 4
Yêu cầu HS làm bài tập 114 tr.19SBT
a) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
b) Viết tiếp ba đẳng thức nữa vào "danh sách" trên
Để thực hiện yêu cầu của đề bài ta làm ntn?
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
Tính cụ thể từng phần để có kết quả
HS tính toán theo yêu cầu của đề bài
4. Bài tập 114 tr.19 SBT
Tiết 3 : Số vô tỉ. Căn bậc hai (tiếp theo)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
Yêu cầu HS làm bài tập 111 tr.19SBT
Trong các số sau, số nào bằng ?
Để thực hiện yêu cầu của đề bài ta làm ntn?
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
Tính cụ thể từng phần để có kết quả
HS tính toán theo yêu cầu của đề bài
1. Bài tập 111 tr.19 SBT
Tất cả các số đã cho đều bằng
Hoạt động 2
Yêu cầu HS làm bài tập 112 tr.19SBT
Trong các số sau, số nào không bằng 2,4?
Để thực hiện yêu cầu của đề bài ta làm ntn?
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
Tính cụ thể từng phần để có kết quả
HS tính toán theo yêu cầu của đề bài
2. Bài tập 112 tr.19 SBT
=1,8
Vậy a = c = d = e = 2,4
Hoạt động 3
Yêu cầu HS làm bài tập 115 tr.19SBT
Cho x là một số hữu tỉ khác 0, y là một số vô tỉ. Chứng tỏ rằng x+y và x.y là những số vô tỉ
HĐTP 3.1
GV hướng dẫn HS làm bài tập bằng phương pháp phản chứng
Phần chứng minh x.y là một số vô tỉ tương tự như chứng minh x+y là một số vô tỉ
HĐTP 3.2
Yêu cầu HS tự trình bày phần x.y vào vở, 1 HS lên bảng trình bày
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
HS làm theo sự hướng dẫn của GV
1 HSlên bảng trình bày
Dưới lớp làm vào vở
3. Bài tập 115 tr.19 SBT
* Giả sử x + y = z là một số hữu tỉ
Như vậy y = z - x
Hiệu hai số hữu tỉ là một số hữu tỉ hay y là một số hữu tỉ
Điều này trái với đề bài
Giả sử là sai
Hay x+y là một số vô tỉ
* Giả sử x.y = t là một số hữu tỉ
Nh vậy y =
Thương hai số hữu tỉ là một số hữu tỉ
Hay y là một số hữu tỉ
Điều này trái với đề bài
Hay điều giả sử là sai
Vậy x.y là một số vô tỉ
Hoạt động 4
Yêu cầu HS làm bài tập 116 tr.19SBT
Biết a là số vô tỉ. Hỏi b là số hữu tỉ hay vô tỉ, nếu:
a) a + b là số hữu tỉ?
b) a.b là số hữu tỉ?
GV hướng dẫn HS đa về dạng của bài tập 115
Chúng ta đa về hiệu hoặc thương thì xét được xem b là số hữu tỉ hay vô tỉ
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
4. Bài tập 116 tr.19 SBT
a) Đặt a + b = c
Vậy a = c - b
c là số hữu tỉ
a là số vô tỉ
Vậy b là số vô tỉ
b) Đặt a.b = m
Nếu b = 0 thì luôn có a.b = 0 ẻ Q
Nếu b ≠ 0 thì a =
Vì m là số hữu tỉ
a là số vô tỉ
Nên b là số vô tỉ
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Nhớ các luỹ thừa hay dùng nh 2n; 3n; ....
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
GV lưu ý HS nhớ những trường hợp đặc biệt như :
Tuần 11
Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp 7B……………
Ôn tập tổng ba góc trong một tam giác
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Cuỷng coỏ kieỏn thửực veà toồng ba goực cuỷa moọt tam giaực. Toồng soỏ ủo hai goực nhoùn trong tam giaực vuoõng, goực ngoaứi cuỷa tam giaực vaứ tớnh chaỏt goực ngoaứi cuỷa tam giaực
2.Về kĩ năng:
- Reứn luyeọn kyừ naờng tớnh soỏ ủo goực cuỷa tam giaực theo một định lí toán học
3.Về thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận trong việc tính toán các số đo góc
II. Phương tiện dạy học
- GV: SGK, SBT, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 : Tổng ba góc của một tam giác
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoaùt ủoọng 1:
Kieồm tra baứi cuừ
Neõu ủũnh lyự toồng ba goực trong moọt tam giaực? AÙp duùng vaứo tam giaực vuoõng?
Neõu tớnh chaỏt goực ngoaứi tam giaực?
HS trả lời
I. Lý thuyết
1. DABC coự
2. DABC, Â = 900 có:
3. A
B C x
=
> AÂ; >
Hoạt động 2
Yêu cầu HS làm bài tập 1tr.97SBT
HĐTP 2.1
Tìm giá trị x ở hình vẽ
A
300 1100
B C
GV hướng dẫn HS làm hình a
HĐTP 2.2
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm phần b
D
400
x x
E F
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
1 HS lên bảng trình bày
Dưới lớp làm vào vở
* DDEF có:
(định lí tổng 3 góc trong 1 tam giác)
Mà
Nên 400 + x + x = 1800
2x = 1800 - 400
2x = 1400
x = 700
Vậy x = 700
II. Bài tập luyện
1. Bài tập 1 tr.97 SBT
* DABC có:
(định lí tổng 3 góc trong 1 tam giác)
Mà
nên  + 300 + 1100 = 1800
x + 1400 = 1800
x = 1800 - 1400
x = 400
Vậy x = 400
Hoạt động 3
Yêu cầu HS làm bài tập 2tr.98 SBT
Cho tam giác ABC có Â = 600, . Tia phân giác của góc B cắt AC ở D. Tính
HĐTP 3.1
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán
GV hướng dẫn HS lập sơ đồ tìm ra hướng làm bài
í
là góc ngoài DBDC nên
í
í
í
í
HĐTP 3.2
Góc tính như thế nào?
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán theo yêu cầu của GV
HS tìm ra sơ đồ hướng giải theo gợi ý của GV
HS suy nghĩ tìm ra cách tính số đo góc
+=1800 (kề bù)
+ 850 = 1800
= 1800 - 850
= 950
2. Bài tập 2 tr.98 SBT
B
1 2
600 1 2 500 A D C
DABC
 = 600
GT
BD là phân giác
góc B (DẻAC)
KL
Trong DABC có:
( tổng 3 góc trong 1 tam giác)
Mà Â = 600
nên 600 + + 500 = 1800
+ 1100 = 1800
= 1800 - 1100
= 700
BD là phân giác của (GT)
Nên (t/c tia phân giác)
Vìlà góc ngoài DBDC nên
Vậy
Hoạt động 4
Yêu cầu HS làm bài tập 4 tr.98 SBT
Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A, B, C, D
(Xem hình 47, trong đó IK//EF)
A. 1000
B. 700
C. 800
D. 900
HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài
Ê1 + 1300 = 1800 (kề bù)
Ê1 = 1800 - 1300
Ê1 = 500
Trong DOEF có:
x + Ê1 + = 1800 (tổng 3 góc trong 1 tam giác)
x + 500 + 400 = 1800
x + 900 = 1800
x = 900
Vậy x = 900
4. Bài tập 4 tr.98 SBT
O
x
I K
1400
1300 1 1
E F
x = ?
í
x + Ê1 + = 1800
í
Ê1 = ?
í
Ê1 + 1300 = 1800(kề bù)
Đáp án : D
Tiết 2 : Tổng ba góc của một tam giác (tiếp theo)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
Yêu cầu HS làm bài tập 3 tr.98 SBT
Cho DABC, điểm M nằm trong tam giác đó. Tia BM cắt AC ở K.
a) So sánh và
b) So sánh và
HĐTP 1.1
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán
GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách làm bài
và có quan hệ như thế nào với nhau?
HĐTP 1.2
GV hướng dẫn HS lập sơ đồ tìm ra hướng làm bài
>
í
í
>
HS đọc đề và vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán theo yêu cầu của GV
là góc ngoài của tam giác ABM
HS tìm ra sơ đồ hướng giải theo gợi ý của GV
Sau khi tìm ra sơ đồ, HS trình bày bài giải
1. Bài tập 3 tr.98 SBT
A
M K
B C
DABC
GT M nằm trong tgiác
KL So sánh
a) và
b)và
a) Vì là góc ngoài của tam giác ABM nên
>(t/c góc ngoài tam giác)
Hay >
b) Vì là góc ngoài của tam giác BMC nên
> (t/c góc ngoài tam giác)
Hay (1)
Lại có>(câu a) (2)
Cộng (1) với (2) ta được:
Hay >
Hoạt động 2
Yêu cầu HS làm bài tập 5 tr.98 SBT
Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ BH vuông góc với AC (HẻAC), kẻ CK vuông góc với AB (KẻAB). Hãy so sánh và
Hai góc này có quan hệ gì với góc nào khác không?
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán của HS
HS đọc đề và vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán theo yêu cầu của GV
HS suy nghĩ cách làm bài
và cùng phụ với Â
2. Bài tập 5 tr.98 SBT
A
DABC nhọn
GT BH^AC(HẻAC)
K H CK^AB(KẻAB)
KL So sánh
và
B C
Giải
DABH vuông tại H nên:
(1)
DACK vuông tại K nên:
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Hay
Hoạt động 3
Yêu cầu HS làm bài tập 6 tr.98 SBT
Cho tam giác ABC có . Gọi Am là tia phân giác của góc ngoài ở đỉnh A. Hãy chứng tỏ rằng Am//BC.
HĐTP 3.1
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán
GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách làm bài
HĐTP 3.2
GV hướng dẫn HS lập sơ đồ tìm ra hướng làm bài
Am//BC
í
í
mÂC = 500
í
mÂC= (t/c tia pg)
í
xÂC = =1000
(t/c góc ngoài tam giác)
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán, trình bày bài của HS
HS đọc đề và vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán theo yêu cầu của GV
HS tìm ra sơ đồ hướng giải theo gợi ý của GV
Sau khi tìm ra sơ đồ, HS trình bày bài giải
3. Bài tập 5 tr.98 SBT
x
A m
500 500
B C
DABC
GT Am là pg' góc
ngoài đỉnh A
KL Am//BC
Vẽ tia Ax là tia đối của tia AB.
Khi đó xÂC là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC
Ta có:
(t/c góc ngoài tam giác)
Mà (GT)
Nên xÂC = 500 + 500 = 1000
Vì Am là phân giác góc ngoài đỉnh A (tức góc xÂC) (GT)
Nên mÂC= (t/c tia pg)
Lại có:
Nên (t/c bắc cầu)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên Am//BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Tiết 3 : Tổng ba góc của một tam giác (tiếp theo)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
Yêu cầu HS làm bài tập 13 tr.99 SBT
Trên hình 49 có Ax song song với By,
. Tính bằng cách xem nó là góc ngoài của một tam giác.
HĐTP 1.1
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán
GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách làm bài
Làm thế nào để là góc ngoài của một tam giác?
GV hướng dẫn HS làm bài
HĐTP 1.2
Sau khi HS xong GV hỏi còn cách nào khác để làm không?
GV yêu cầu HS về nhà trình bày cách 2 vào vở
HĐTP 1.3
Không sử dụng góc ngoài tam giác chúng ta còn cách làm nào khác nữa không?
GV yêu cầu HS về nhà trình bày cách 3 vào vở
HS đọc đề và vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán theo yêu cầu của GV
Kéo dài tia AC cắt By tại D
Khi đó là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác BCD
HS suy nghĩ cách làm bài
Kéo dài tia BC cắt Ax tại E
Khi đó là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ACE
Vẽ đường thẳng qua C và song song với Ax. Từ đó tính được các góc thành phần tạo nên
1. Bài tập 13 tr.98 SBT
A x
500
? C
400
B D y
Ax//BC
GT
KL = ?
Giải
Kéo dài tia AC cắt By tại D
Khi đó là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác BCD
Vì Ax//By (GT)
Nên (so le trong)
Mà CÂx = 500 (GT)
Nên
Vì là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác BCD nên có:
Vậy
Hoạt động 2
Yêu cầu HS làm bài tập 15 tr.99 SBT
Cho tam giác ABC có Â=900. Gọi E là một điểm nằm trong tam giác đó. Chứng minh rằng góc BEC tù
HĐTP 2.1
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán
GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách làm bài
HĐTP 2.2
GV hướng dẫn HS lập sơ đồ tìm ra hướng làm bài
BÊC tù
í
BÊC > 900
í
BÊC > Â
í
BÊD+DÊC > BÂD + DÂC
í
BÊD > BÂD(góc ngoài)
DÊC > DÂC(góc ngoài)
GV uốn nắn, kiểm tra sự tính toán, trình bày bài của HS
HS đọc đề và vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán theo yêu cầu của GV
Nối A với E, kéo dài cắt BC tại D
Nối B với E, C với F
HS tìm ra sơ đồ hướng giải theo gợi ý của GV
Sau khi tìm ra sơ đồ, HS trình bày bài giải
2. Bài tập 15 tr.98 SBT
A
E
B C
D
DABC, Â = 900
GT E nằm trong tam giác
KL BÊC tù
Chứng minh
* Vì BÊD là góc ngoài tại E của tam giác ABE nên
BÊD > BÂE (t/c góc ngoài tam giác)
Hay BÊD > BÂD
* Vì DEC là góc ngoài của tam giác AEC nên
DÊC > EÂC (t/c góc ngoài tam giác)
Hay DÊC > DÂC (1)
Lại có BÊD > BÂD (câu a) (2)
Cộng (1) với (2) ta được:
DÊC + BÊD > DÂC + BÂD
Hay BÊC > BÂC
Mà = 900
Nên BÊC > 900
Hay BÊC là góc tù
* Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các dạng bài tập đã chữa- Học lại định lý Tổng ba góc của một tam giác, áp dụng vào tam giác vuông, tính chất góc ngoài tam giác
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Lưu ý cho HS thấy được sự giống nhau giữa các bài tập trong SBT và SGK
Tuần 12
Ngày soạn:
Ngày dạy : Lớp 7B………………………….
ÔN Tập: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác(c.c.c)
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Cuỷng coỏ laùi kieỏn thửực veà hai tam giaực baống nhau trửụứng hụùp caùnh, caùnh, caùnh thoõng qua giaỷi baứi taọp
2.Về kĩ năng:
- Reứn luyeọn kyừ naờng chửựng minh hai tam giaực baống nhau theo trửụứng hụùp moọt.Tửứ hai tam giaực baống nhau suy ra ủửụùc hai goực baống nhau
3.Về thái độ:
- Reứn kyừ naờng veừ hỡnh chớnh xaực, dửùng tia phaõn giaực baống compa.
II. Phương tiện dạy học
- GV: SGK, SBT, giáo án, thước thẳng, compa, thước đo góc
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1: Trường hợp bằng nhau c.c.c của tam giác
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:
File đính kèm:
- GA Day them ca nam 3 cot.doc