Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 15 - Tiết 2

I/. Mục đích – yêu cầu:

1/. Xác định kiến thức:

- Từ tiết 23 – tiết 29

2/. Kiến thức:

- Học sinh nắm được khái niệm về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.

- Nắm vững các công thức tỉ lệ thuận và nghịch, các cách giải theo định nghĩa và theo tính chất.

- Học sinh nắm được các cách giải bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch.

3/. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức để tìm x, hoặc tìm y. tìm đại lượng này khi biết đại lượng kia.

- Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết hai đại lượng.

- Rèn kỹ năng vận dụng định nghĩa hoặc tính chất tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch để giải các bài toán có liên quan.

4/. Thái độ:

 

docx3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 15 - Tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Tiết 29: Ngµy soạn: ......................... Ngµy dạy: ………………...... I/. Mục đích – yêu cầu: 1/. Xác định kiến thức: - Từ tiết 23 – tiết 29 2/. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. - Nắm vững các công thức tỉ lệ thuận và nghịch, các cách giải theo định nghĩa và theo tính chất. - Học sinh nắm được các cách giải bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch. 3/. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức để tìm x, hoặc tìm y. tìm đại lượng này khi biết đại lượng kia. - Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết hai đại lượng. - Rèn kỹ năng vận dụng định nghĩa hoặc tính chất tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch để giải các bài toán có liên quan. 4/. Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình làm bài, tính toán chính xác, cẩn thận * Qua việc kiểm tra đánh giá nhằm giúp các cấp quản lí giáo dục nắm được thực trạng việc dạy - học môn Toán ở lớp mình, để tìm giải pháp nâng cao chất lượng dạy - học phù hợp hơn. II/. Hình thức của đề kiểm tra: - Đề kiểm tra tự luận III/. Thiết lập ma trận: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao ( Nội dung chương) 1. Đại lượng tỉ lệ thuận   Hiểu định nghĩa, và         tìm đại lượng x         hoặc đại lượng y dựa          vào định nghĩa       Số câu :   1 1 Số điểm : Tỷ lệ :   1,5đ 15% 1,5đ 15% 2. Đại lượng tỉ lệ nghịch   Hiểu định nghĩa, Vận dụng tìm hệ số tỉ lệ, công thức biểu diễn,         nhận biết được hai đại tìm hệ số y.         lượng tỉ lệ nghịch qua     bảng thông tin chi tiết. Số câu :   1 1 2 Số điểm : Tỷ lệ %   1,5đ 15% 2,5đ 25% 4 đ 40% 3.Tính chất đại lượng Vận dụng tính chất  tỉ lệ thuận để lập luận và giải   toán đố Số câu : 1 1 Số điểm : Tỷ lệ : 2,5đ 25% 2,5đ 25% 4. Tính chất đại lượng       Vận dụng tính chất   tỉ lệ nghịch       để lập luận và giải           toán đố   Số câu :     1 1 Số điểm : Tỷ lệ :     2,5đ 25% 2,5đ 25% Tổng số câu 2 1 2 5 Tổng điểm Tỷ lệ % 3đ 30% 2,5đ 25% 5đ 50% 10 100% IV/. Biên soạn câu hỏi theo ma trận đề: ĐỀ BÀI: I/.Phần lý thuyết: ( 3 điểm) Câu 1: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận ? Áp dụng hãy điền số thích hợp vào ô trống. x -2 -1 1 3 4 y 2 Câu 2: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? Cho biết x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không ? vì sao? x 1 2 4 5 8 y 120 60 30 24 15 II/. Phần bài tập: ( 7 điểm) Câu 1:Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 và y = 10. a/. Tìm hệ số tỉ lệ nghich của y đối với x. b/. Hãy biểu diễn y theo x. c/. Tính giá trị của y khi x = 5 . Câu 2: Biết độ dài ba cạnh của tam giác tỉ lệ 3 ; 4 ; 5 . Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó, biết rằng độ dài của ba cạnh là 180 m. Câu 3: cho biết 3 máy cày, cày xong một cánh đồng hết 30 giờ. Hỏi 5 máy cày như thế cày xong cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ ? Biết rằng ba máy cày đó có cùng năng suất. V/. ĐÁP ÁN: I/.Phần lý thuyết: ( 3 điểm) Câu 1: Phát biểu định nghĩa ( 0,5 đ). Hãy điền số thích hợp vào ô trống. ( 1 đ) x -2 -1 1 3 4 y 4 2 -2 -6 -8 Câu 2: Phát biểu định nghĩa ( 1 đ ). Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch vì có x.y = 120 = a ( 0,5 đ) II/. Phần bài tập: ( 7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) a/. a = x.y ( 1) ( 0,5 đ) Khi x = 7 và y = 10 thay vào (1) ta được: ( 0,5 đ) a = 7 . 10 = 70 b/. y = = ( 0,5 đ) c/. Khi x = 5 Thay vào công thức y = = = 14 ( 0,5 đ) Câu 2: ( 2,5 điểm). Gọi ba cạnh của tam giác là x; y; z ( 0,5 đ) Theo đề ta có: = = và x + y + z = 180 ( 0,5 đ) = = = = = 15 ( 0,5 đ) = 15 x = 15 . 3 = 45 (m) = 15 y = 4 .15 = 60 (m) ( 0,5 đ) = 15 z = 15 . 5 = 75 ( cm). Vậy ba cạnh của tam giác là : 45 (m) ; 60 (m) ; 75 (m). ( 0,5 đ) Câu 3: ( 2,5 điểm). Gọi thời gian của 5 máy cày cày xong cánh đồng là x (h). ( 0,5 đ) Ta có số máy cày và thời gian cày tỉ lệ nghịch nên ta có: ( 0,5 đ) 3 máy cày cày xong hết ………………….30 giờ. 5 máy cày cày xong hết……………………x giờ. ( 0,5 đ) Ta có tỉ lệ thức: = ( 0,5 đ) x = = 18 ( giờ). ( 0,5 đ) Vậy 5 máy cày cày xong hết cánh đồng hết 18 giờ. E/. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxde kiem tra t7 co ma tran.docx
Giáo án liên quan