Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 17, 18

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: Học sinh được làm các bài tập về hàm số

1.2. Về kỹ năng: Có kĩ năng nhận biết đại lượng này có là hàm số của đại lượng kia hay không? Biết tìm giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại

1.3. Về thái độ: Học sinh yêu thích môn học

2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh

2.1. GV: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

2.2. HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới

3. Phương pháp:

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 17, 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 35 Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Học sinh được làm các bài tập về hàm số 1.2. Về kỹ năng: Có kĩ năng nhận biết đại lượng này có là hàm số của đại lượng kia hay không? Biết tìm giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại 1.3. Về thái độ: Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. 2.2. HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 31 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ x 0 1 2 3 4 y 2 2 2 2 2 Học sinh1: Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x? Bài tập 26/64 Cho hàm số y= 5x-1. Lập bảng giá trị tương ứng của y khi: X= -5;-4;-3;-2;0; Học sinh 2: Bài tập 27/64 a. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là: x -3 -2 -1 1 2 y -5 -7.5 -15 30 15 7.5 b. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là: Đáp án HS1: T/C sgk -63 Bài 26/64 x -5 -4 -3 -2 0 y -26 -21 -16 -11 -1 0 HS2: Bài 27/64 a. đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá trị của x tương ứng cho duy nhất một giá trị của y b.Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá trị của x tương ứng cho duy nhất một giá trị của 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Làm Bài tập 28/64 Để tính f(5) ta làm như thế nào? Thay giá trị x= 5 vào hàm số để tìm y Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện câu a Để điền được giá trị tương ứng của hàm số vào bảng ta làm như thế nào Ta thay giá trị của x vào hàm số tính giá trị y tương ứng Chốt lại Cách yêu cầu của bài toán ở câu a và b có khác nhau nhưng thực chất chỉ cùng một dạng toán tìm giá trị của hàm số tại những giá trị cho trước của biến x *Làm Bài 30/64 Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Đứng tại chỗ Trình bày kết quả trong 3 phút Ghi bảng *Làm Bài 31 sgk -64 Học sinh hoạt động nhóm trong 4 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút lưu ý cho học sinh để tính x ta thay giá trị tương ứng của y, để tính y ta thay giá trị tương ứng của x Với x=- 0,5 ta có y = .(-0,5)= Với y= -2 ta có: -2= .x x=-3 Tương tự … * Làm Bài tập nhận biết hàm số cho bởi sơ đồ ven Ngoài cho bởi công thức, cho bởi bảng hàm số còn có thể cho bởi sơ đồ ven Ví dụ: ? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d -Học sinh nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu sơ đồ không biểu diễn hàm số Giải thích vì sao sơ đồ trên biểu diễn hàm số cho học sinh hiều để vận dụng Bài tập 28 -sgk/64 a. Ta có: f(5)= = 2,4 F(-3)= = -4 b. x -6 -4 -3 2 5 6 12 f(x= -2 -3 -4 6 2.2 2 1 Bài 30- sgk/64 Cho hàm số y = f(x)= 1-8x. Khẳng định nào sau đây là đúng a.f(-1)= 9? b.f( ) =-3? c.f(3)= 25? Kết quả đúng là a,b Bài 31-sgk - 64 x -0.5 -3 0 4.5 9 y -2 0 3 Bài tập nhận biết hàm số cho bởi sơ đồ ven Giáo viên treo bảng phụ Trong các sơ đồ sau đây sơ đồ nào biểu diễn hàm số * Cho a, b, c, d, m, n, p, q R a tương ứng với m b tương ứng với p ... sơ đồ trên biểu diễn hàm số . 4.4. Củng cố - Lưu ý cần rút ra được nhận xét khi làm xong mỗi bài tập để khắc sâu kiến thức 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Ôn lại khái niệm về hàm số - Ôn lại các bài tập đã chữa - Đọc trước bài : “ Mặt phẳng toạ độ” 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 36 Đ6 .mặt phẳng toa độ 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ. 1.2. Về kỹ năng: Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. 1.3. Về thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Phấn màu, thước thẳng, com pa 2.2. HS: Phấn màu, thước thẳng, com pa 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 31 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi x -5 -3 -1 1 3 5 15 y Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x)= vào bảng Đáp án: x -5 -3 -1 1 3 5 15 y -3 -5 -15 15 5 3 1 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - GV mang bản đồ địa lí Việt nam để giới thiệu - HS đọc dựa vào bản đồ. ? Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ. ? Toạ độ địa lí được xác định bới hai số nào. - GV treo bảng phụ A . . . . . . . . . E B . . x . . . . . . F C . . . . . . . . . G D . . . . . . . . . H - GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số. Treo bảng phụ hệ trục oxy sau đó giáo viên giới thiệu + Hai trục số vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục. + Đơn vị dài trên hai trục chọn bằng nhau + Trục hoành Ox, trục tung Oy hệ trục oxy GV hướng dẫn vẽ. - HS xác định theo và làm ?2 - GV nêu cách xác định điểm P - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18 Hệ trục toạ độ được biểu diễn như thế nào? -Cách biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ như thế nào? - Cách xác định toạ độ của một điểm như thế nào? Làm Bài tập:32/67 Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút Giáo viên phát phiếu học tập - GV nhận xét dựa vào hình 18 1. Đặt vấn đề VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau - HS: kinh độ, vĩ độ. VD2: Số ghế H1 2. Mặt phẳng tọa độ Ox là trục hoành Oy là trục tung 3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ Điểm P có hoành độ 2 tung độ 3 Ta viết P(2; 3) * Chú ý SGK Bài tập:32-SGK/67 M( -3; 2) N(2;-3) P((0; -2) Q(-2;0) B/ hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lạ 4.4. Củng cố - Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau - Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xác định một điểm - Làm bài tập 33 (tr67 - SGK) Lưu ý: 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Biết cách vẽ hệ trục 0xy - Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT) * Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 37 Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác địnhvị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước. 1.2. Về kỹ năng: HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác. 1.3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2.2. HS: Thước thẳng, giấy ôli 3. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 31 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ - HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ. 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng BT 34 (tr68 - SGK) - Y/c học sinh làm bài tập 34 - HD: Dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời ? Viết điểm M, N tổng quát nằm trên 0y, 0x - HS: M(0; b) thộc 0y; N(a; 0) thuộc 0x BT 35 - Y/c học sinh làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm. - GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau. Yêu cầu HS nhận xét BT 36 (tr68 – SGK) - Y/c học sinh làm bài tập 36. - HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục - HS 2: xác định A, B - HS 3: xác định C, D - HS 4: đặc điểm ABCD - GV lưu ý: độ dài AB là 2 đơn vị, CD là 2 đơn vị, BC là 2 đơn vị ... HS nhận xét bài làm của bạn. BT 37 - HS 1 làm phần a. - HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ - Các học sinh khác đánh giá. GV yêu cầu HS nhận xét - GV: Treo bảng phụ ghi hàm số y cho bởi bảng - Lưu ý: hoành độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ yếu góc phần tư thứ (I) - GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm. BT 34 (tr68 - SGK) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0 b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ luôn bằng không. BT 35 - Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đó trao đổi chéo kết quả cho nhau . Hình chữ nhật ABCD A(0,5; 2) B2; 2) C(0,5; 0) D(2; 0) . Toạ độ các đỉnh của PQR Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1) - nhận xét BT 36 (tr68 – SGK) ABCD là hình vuông. BT 37 Hàm số y cho bởi bảng x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 4.4. Củng cố - Vẽ mặt phẳng tọa độ - Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ - Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Về nhà xem lại bài - Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT) - Đọc trước bài y = ax (a0) 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e

File đính kèm:

  • docTuan 17,18.doc
Giáo án liên quan