I. Mục tiêu:
- Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGV,SGK,Bảng phụ .
- HS : Đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 30 Ngày soạn:24/03/2013
Tiết : 59 Ngày dạy: 25/03/2013
ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGV,SGK,Bảng phụ .
- HS : Đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV : Tính tổng các đa thức sau,rồi tìm bậc của đa thức tổng.
và
-HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu đa thức một biến.
-GV giới thiệu về đa thức một biến.
-GV lấy ví dụ trong SGK về đa thức một biến.
- Yêu cầu HS lấy VD về đa thức một biến.
- GV : Một số có được coi là đa thức một biến không? VD số 2 có phải là đa thức một biến không?
GV nêu chú ý trong SGK
-GV yêu cầu học sinh làm ?1 SGK Tr 41.
-GV hướng dẫn HS làm tương tự như tính giá trị của một biểu thức tại một giá trị.
-GV:Bậc của đa thức là gì ?
-GV yêu cầu HS làm ?2 SGK Tr 41.
-GV nêu khái niệm bậc của đa thức một biến.
Hoạt động 2:Sắp xếp một đa thức.
-GV nêu ví dụ SGK Tr 42.
-GV:Có mấy cách để sắp xếp các hạng tử của đa thức.
-GV nêu chú ý SGK Tr 42.
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 ;?4 SGK.
-GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét và chú ý SGk Tr 42
Hoạt động 3:Hệ số.
-GV yêu cầu HS đọc SGK.
-GV:Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1
-GV:Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2
-GV nêu chú ý SGK Tr 43.
-HS chú ý theo dõi.
-HS lắng nghe và ghi vở.
- HS lấy ví dụ về đa thức một biến.
- HS trả lời: Một số được coi là một đa thức một biến.
VD: 2 = 2.x0 là đa thức một biến.
- HS làm ?1 SGK Tr 41
- HS lên bảng làm bài.
- HS trả lời.
- HS làm ?2 SGK.
- HS lắng nghe.
-HS quan sát ví dụ SGK
- HS trả lời.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS làm ?3;?4 SGK.
-HS đọc phần nhận xét và chú ý SGK.
-Cả lớp đọc SGK Tr 43.
-HS trả lời.
-HS chú ý lắng nghe.
1.Đa thức một biến.
*Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
Ví dụ : A=là đa thức của biến y.
* Chú ý: 1 số cũng được coi là đa thức một biến.
- Để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta kí hiệu A(y)
+ Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1)
?1
?2
A(y) có bậc 2
B(x) có bậc 5
2.Sắp xếp một đa thức.
- Có 2 cách sắp xếp
+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
-Chú ý:Để sắp xếp các hạng tử của đa thức,trước hết ta phải thu gọn đa thức.
3.Hệ số.
Xét đa thức
- Hệ số cao nhất là 6
- Hệ số tự do là
Chú ý:SGK Tr 43
4.Củng cố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cá khái niệm đã học trong bài.
-HS nhắc lại.
-GV cho HS làm bài 39 SGK.
-HS lên bảng làm bài 39 SGK.
5.Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững cách sắp xếp,kí hiệu đa thức một biến.Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số.Làm các bài 40, 41 SGK Tr 43.
Tuần : 30 Ngày soạn:24/03/2013
Tiết : 60 Ngày dạy: 26/03/2013
CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng trừ đa thức.
- Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc,thu gọn đa thức,chuyển vế đa thức.
II.Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV.
- HS : Ôn tập về đa thức một biến và quy tắc cộng trừ hai đơn thức.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV:Em hãy nêu khái niệm đa thức một biến,bậc đa thức một biến.
-HS trả lời.
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Cộng hai đa thức.
-GV nêu ví dụ SGK Tr 44.
-GV giới thiệu cho HS các bước làm:
+Bỏ dấu ngoặc(đằng trước có dấu''+'' )
+áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
+Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
-GV giới thiệu cho HS cách cộng hai đa thức theo cột dọc.
Hoạt động 2:Trừ hai đa thức một biến.
-GV giới thiệu ví dụ SGK Tr 44.
-GV:Em hãy nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc.
-GV giới thiệu cho HS cách trừ hai đa thức theo hàng ngang.
-GV chú ý HS khi bỏ dấu ngoặc cẩn thận dễ bị nhầm dấu.
-GV giới thiệu cho HS cách trừ hai đa thức theo cột dọc.
-GV yêu cầu HS lên bảng làm ?1 SGK Tr 45 theo hang ngang.
-GV yêu cầu HS về nhà làm ?1 theo cột dọc.
-GV nêu chú ý SGK Tr 45.
-HS đọc ví dụ SGK Tr 44.
-HS chú ý lắng nghe và làm theo.
-HS chú ý theo dõi.
-HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
-HS chú ý theo dõi.
-HS lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe,sau đó thực hiện lại.
-HS lên bảng làm ?1 SGK.
-HS đọc chú ý SGK Tr 45.
1. Cộng 2 đa thức:
Cho 2 đa thức:
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1.
Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2.
Cách 1:
P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) + (– x4 + x3 + 5x + 2)
= . . . . . .
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x +1
Cách 2:
P(x) = 2x5 + 5x4–x3 + x2 – x – 1.
+ Q(x)= – x4 + x3 +5x+ 2
_________________________________________ = 2x5 + 4x4 + x2+4x +1.
P(x)+Q(x)
2.Trừ hai đa thức.
Cho 2 đa thức:
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1.
Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2.
Tính P(x)-Q(x)
P(x) – Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) – (– x4 + x3 + 5x + 2)
= . . . . . .
= 2x5 + 6x4 – 2x3 + x2 – 6x – 3.
Cách 2:
P(x) = 2x5 + 5x4–x3 + x2 – x – 1.
– Q(x) = – x4 + x3 + 5x+ 2
_________________________________________P(x) – Q(x)
= 2x5 + 6x4 – 2x3+ x2– 6x–3
?1:
M(x)+N(x) = 4x4 + 5x3 – 6x2 – 3.
M(x)-N(x)= -3x4+5x3+4x2+2x+ 2
*Chú ý:SGK Tr 45.
4.Củng cố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng trừ hai đa thức một biến.
-HS nhắc lại.
-GV yêu cầu HS làm bài 44 SGK Tr 45 (Theo cột dọc).
-HS làm bài 44 SGK.
5.Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại các quy tắc cộng trừ hai đa thức một biến.
-Làm bài tập 45,46 SGK Tr 45.
File đính kèm:
- ds 7 tuan 30.doc