I. MỤC TIÊU:
ã Học sinh giải thích đợc thế nào là 2 góc đối đỉnh.
ã Nêu đợc tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
ã Có kỹ năng vẽ đợc góc đối đỉnh với 1 góc cho trớc và nhận biết đợc cặp góc đối đỉnh trong một hình.
ã Bớc đầu tập suy luận.
84 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:
GV- Nguyễn thị Nam
Kế hoạch bài dạy: Hình học 7
Chơng I:
đờng thẳng vuông góc
đờng thẳng song song
Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
Học sinh giải thích đợc thế nào là 2 góc đối đỉnh.
Nêu đợc tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Có kỹ năng vẽ đợc góc đối đỉnh với 1 góc cho trớc và nhận biết đợc cặp góc đối đỉnh trong một hình.
Bớc đầu tập suy luận.
II. chuẩn bị:
GV: Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ (H1).
m n x y'
A B 1 O 2
1 2
x O' y x' y'
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc, giấy rời.
III. Tiến trình bài dạy:
A- Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu nội dung Chơng I.
HĐ2: Thế nào là 2 góc đối đỉnh
GV: Treo bảng phụ 1 lên và hỏi:
Em hãy nhận xét về đỉnh vàcạnh của các cặp góc (Ô1 và Ô2); (Â và B); (Ô'1 và Ô'2).
GV: Ô1 và Ô2 có mỗi cạnh của góc này là 1 tia đối một cạnh của góc kia.
Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh.
? Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh.
GV: cho HS nhắc lại Đ/N
? Góc Ô3 và Ô4 có đối đỉnh không vì sao ?
? Vậy 2 đờng thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
? Vì sao
Ô1' và Ô2 ' không phải là cặp góc đối đỉnh; tơng tự (Â và B) ?
? Vậy để vẽ 2 góc đối đỉnh ta vẽ nh thế nào?
? Cho xOy em hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy?
? Hãy vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau và đặt tên cho 2 cặp góc đối đỉnh.
? Quan sát (H2) xem Ô1 và Ô2 hoặc Ô3 và Ô4 với lợng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng ?
? Dùng thớc đo góc kiểm tra ?
? Dựa vào tính chất của cặp góc kề bù hãy giải thích vì sao Ô1 = Ô2 ?
? Qua bài toán có kết luận gì về số đo của 2 góc đối đỉnh ?
C- Củng cố luyện tập.
? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
HS làm bài tập 4 (Sgk).
D- Hớng dẫn về nhà:
1) Học thuộc định nghĩa, tính chất về 2 góc đối đỉnh.
2) Để xét xem 2 góc có đối đỉnh không ta phải làm nh thế nào?
3) Làm bài tập 5 bài: 1,2,3 (Trang 73, 74).
4) Xem bài 2 SGK.
HS: Quan sát và rút ra nhận xét trong từng cặp góc
+
+
+
HS rút ra Đ/N, một số em nêu lại Đ/N.
HS trả lời:
HS: 2 cặp góc đối đỉnh
HS: Vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau.
- Học sinh nêu cách vẽ.
- Học sinh làm bài tập 1( SGK), 2 (SGK)
HS: Cả lớp kiểm tra (Ô1 và Ô2) ?
HS: suy luận => Kết luận: Ô1 = Ô2
HS rút ra tính chất.
1) Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
ĐN: (SGK)
x y'
3
1 2
4
O
x' y
(H2)
Ô1 và Ô2: Đối đỉnh với nhau.
Ô3 và Ô4: Đối đỉnh với nhau.
Cách vẽ góc đối đỉnh với góc xOy:
+ Vẽ Ox' là tia đối xứng của Ox.
+ Vẽ Oy' là tia đối Oy => x'Oy là góc đối đỉnh của xOy.
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh.
x y'
3
1 2
4
O
x' y
Ta có: Ô1 + Ô3 = 1800 (2 góc kề bù).
Ô2 và Ô4 = 1800 (2 góc kề bù).
=> Ô1 = Ô2
Tính chất: (SGK)
Soạn ngày:
Tiết 2: Luyện tập
I. mục tiêu:
Học sinh nắm chắc đợc định nghãi hai góc đối đỉnh, và tính chất.
Nhận biết đợc các góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ đợc góc đối đỉnh với một góc cho trớc.
Bớc đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. chuẩn bị:
GV+ HS: Thớc thẳng, thớc đo góc.
III. Tiến trình bài dạy.
A- Kiểm tra:
1) Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Hãy vẽ một cặp góc đối đỉnh.
2) Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh? Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
B- Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Bài 1:
Yêu cầu học sinh dùng thớc đo góc vẽ góc xAy = 560
Yêu cầu vẽ góc đối đỉnh với góc xAy?
Nêu cách vẽ
? Tính x'Ay' =?
? Bài toán cho biết gì?
Yêu cầu tính gì?
GV: cho HS đứng tại chỗ tính các góc Ô2, Ô3 , Ô4 và yêu cầu cả lớp trình bày.
Hãy vẽ hình bài 7 (SGK)
? Nhìn hình vẽ và cho biết những cặp góc bằng nhau?
Yêu cầu: HS làm bài tập 10 (Sgk)
GV: Hớng dẫn HS gấp giấy.
Bài 1: + Vẽ góc xAy = 560
a) Vẽ góc đối đỉnh với góc xAy?
b) tính số đo góc đối đỉnh với góc xAy=?
Giải: y
x 36 x'
A
y'
a) Vẽ tia đối của tia Ax là Ax'
Vẽ tia Ay' là tia đối của Ay
=> x'Ay' là góc đối đỉnh của xAy.
b) Ta có:
xAy = x'Ay' (đối đỉnh)
mà xAy = 560
Vậy x'Ay' = 560
Bài 6: (Sgk)
x
1 2
m 4 3 n
Giải: y
Ta có: Ô1 = 470
Lại có: Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù).
=> Ô2= 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330
Mặt khác: Ô1 = Ô2 (đối đỉnh)
=> Ô1 = Ô3 = 470
và Ô2 + Ô4 (đối đỉnh)
=> Ô2 = Ô4 = 1330
Bài tập 7: (Sgk)
x z'
y y'
z 3
Các cặp góc bằng nhau là (Ô1 và Ô2); (Ô2 và Ô5); (Ô3 và Ô6); (xOz và x'Oz'); (yOx' và xOy'); (yOz' và zOy');
(xOx'; yOy; zOz')
C- Củng cố: Nhắc lại cách vẽ một góc đối đỉnh với góc cho trớc.
D- Hớng dẫn về nhà:
Làm bài tậ 8, 9 (sgk) - 4,5,6 (SBT)
Soạn ngày:
Tiết 3: hai đờng thẳng vuông góc
I. mục tiêu:
Học sinh:
Học sinh nắm chắc đợc định nghãi hai góc đối đỉnh, và tính chất.
Nhận biết đợc các góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ đợc góc đối đỉnh với một góc cho trớc.
Bớc đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. chuẩn bị:
GV: Thớc, ê ke, giấy rời, bảng phụ bài tập 1,2 (SGK)
HS: Thớc, ê ke, giấy rời
III. Tiến trình bài dạy.
A- Kiểm tra:
1) Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh?
2) Vẽ góc xAy = 900, vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy?
y
B- Bài mới:
Qua bài tập 2 ta thấy xAy và x'Ay'
là 2 góc đối đỉnh => xx' cắt yy' tại A x A x'
và tạo thành một góc vuông góc với nhau
y'
=> là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Cho học sinh dải phẳng giấy đã gấp, rời quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
? Vậy thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc?
GV: Nêu ký hiệu.
Nêu cách diễn đạt nh SGK
? Muốn vẽ 2 đờng thẳng vuông góc ta làm nh thế nào?
Ngoài cách vẽ đó ta còn cách vẽ nào khác ?
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm bài tập 4.
? Nêu vị trí giữa O và a?
GV: Nhận xét bài của từng nhóm.
? Theo em có mấy đờng thẳng đi qua O và vuông góc với a?
? Thừa nhận tính chất.
GV: Đa bảng phụ bài tập 1,2
Hãy điền đúng (đ) sai (s)vào Ê thích hợp:
Ê Hai đờng thẳng vuông góc thì cắt nhau
Ê Hai đờng thẳng cắt nhau thì vuông góc.
GV: Cho bài toán.
Cho đoạn thẳng AB, vẽ trung điểm I, vẽ d đi qua I và vuông góc với AB.
GV: d gọi là đờng trung trực của đoạn thẳng AB
? Vậy đờng trung trực của đoạn thẳng AB là gì?
? Muốn vẽ đờng trung trực của đoạn thẳng AB ta làm nh thế nào?
HS: Gấp giấy theo bài 1.
HS: Nếp gấp là hình ảnh của 2 đờng thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
* HS nêu cách suy luận.
* Tính chất kề bù và tính chất 2 góc đối đỉnh
HS: Nêu định nghĩa, một vài em nhắc lại.
HS nêu cách vẽ nh bài tập 9 (trang 83 Sgk).
HS: Làm bài tập 4 theo nhóm.
HS: O ẻ a
O ẽ a
HS: Duy nhất
HS: Làm bài tập 11 (SGK)
1 Học sinh lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở
HS : Nêu cách vẽ
HS: Làm bài tập 14 (Sgk)
1)Thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc?
y
x x'
y'
ĐN: (Sgk)
KH: xx' ^ yy'
2) Vẽ 2 đờng thẳng vuông góc
* Trờng hợp: O cho trớc nằm trên a.
O
a
* Trờng hợp: O cho trớc nằm ngoài a
.O
a
Tính chất: (SGK)
3) Đờng trung trực của đoạn thẳng.
d
A B
I
ĐN: (Sgk)
d ^ AB tại I => d là
IA = IB đờng trung
trực của AB
C- Củng cố:
? Nêu định nghĩa 2 đờng thẳng vuông góc? Lấy ví dụ ngoài thực tế.
? Nêu định nghĩa đờng trung trực của đoạn thẳng
? Vẽ 2 đờng thẳng vuông góc, vẽ đờng trung trực của đoạn thẳng?
D- Hớng dẫn về nhà:
* Bài tập 13 (Sgk), 15, 16 (Sgk)
Bài tập 10, 11 (SBT)
* Chuẩn bị tiết luyện tập.
Soạn ngày:
Tiết 4: luyện tập
I. mục tiêu:
* Giải thích đợc thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc với nhau
- Biết vẽ một đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với đờng thẳng cho trớc.
- Biết vẽ đờng trung trực của đoạn thẳng.
* Sử dụng thành thạo thớc thẳng, êke.
* Bớc đầu tập trung suy luận.
II. chuẩn bị:
GV + HS: Thớc, ê ke, giấy rời, bảng phụ bài 17 (SGK)
III. Tiến trình bài dạy.
A- Kiểm tra:
1) Thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc?
2) Cho O thuộc xx' vẽ đờng thẳng yy' đi qua O^ xx'?
3) Thế nào là đờng trung trực của đoạn thẳng?
Cho AB = 4cm vẽ d là đờng trung trực của AB?
B- Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS: Chuẩn bị giấy, và thao tác nh bài 48 (Sgk)
GV: Đa bảng phụ bài 17 Sgk.
Y/c 3 HS lên kiểm tra ba hình
a,b,c
? có đờng nào vuông góc với nhau không?
* Một HS lên bảng vẽ, một HS đứng tại chỗ đọc chậm cho bạn vẽ hình.
HS: Cả lớp cùng vẽ vào vở.
? HS: thao tác theo nhóm:
Đa ra cách vẽ bằng lời bài tập 19 (hình 11Sgk).
(Có thể theo trình tự khác nhau).
GV: Cho một vài nhóm nêu trình tự của mình.
? Vị trí của A, B, C có thể xảy ra? (HS A, B, C thẳng hàng;
A, B, C không thẳng hàng)
HS: vẽ hình theo 2 trờng hợp
? Có nhận xét gì về vị trí của d1, d2 trong 2 trờng hợp?
(TH1: d1 d2
TH2: d1 cắt d2)
Bài 15: (Trang 86 - Sgk)
- Gấp zt ^ xy tại O
- Có 4 góc vuông:
é xOz, ézOy, éyOt, é tOx
Bài tập 17: (Sgk)
Ha: a ^ a'
Hb: a ^ a'
Hc: a ^ a'
Bài 18: (Sgk)
- Vẽ éxOy = 450
- Vẽ A nằm trong é xOy.
- Vẽ qua A đờng thẳng d1 ^ Ox tại B.
- Vẽ qua A đờng thẳng
d2 ^Oy tại C.
d x
B
A
O
C y
d
Bài 19 (Sgk)
d
B
d
*d1 cắt d2 tại O tạo thành góc 600 A nằm trong góc d1Od2.
Vẽ qua A đờng thẳng vuông góc với d1 tại B.
Vẽ qua B đờng thẳng vuông góc với d2 tại C
Bài 20 (Sgk)
C- Củng cố:
Định nghĩa 2 đờng thẳng vuông góc?
Tính chất 2 đờng thẳng vuông góc?
D- Hớng dẫn về nhà:
- Xem các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10 - 15 (SBT)
- Xem bài 3
Ngày soạn
Tiết 5:
các góc tạo bởi một đờng thẳng
cắt hai đờng thẳng song song
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu đợc tính chất:
- Cho 2 đờng thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong; cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
Bớc đầu tập suy luận
II. chuẩn bị:
GV: Thớc thẳng, thớc đo góc.
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc.
III. Tiến trình bài dạy:
A- Kiểm tra:
? Vẽ 2 đờng thẳng phân biệt a, b, vẽ đờng thẳng c cắt đờng thẳng a và b lần lợt tại điểm A, B. Có bao nhiêu góc tại đỉnh A, ? góc tại đỉnh B.
A 1 2 a
4 3
1
B 2
4 3 b
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Đánh số nh hình vẽ
GV: Giới thiệu các cặp góc "sole trong", "góc đồng vị" và giải thích rõ hơn về các thuật ngữ "so le trong", "đồng vị"
GV: Cho học sinh làm ? 1.
Gv. Đa bài tập 21 (sgk)
cho HS điền vào......
GV. cho cả lớp làm ?2(sgk)
( HShoạt động nhóm)
Qua bài toán nếu có một đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị nh thế nào?
GV: Đó là tính chất các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng.
HS:Vẽ hình bài tập 1 và viết tên các cặp góc.
a) (Â4 và B2)
(Â3 và B1)
b) (Â1 và B1),
(Â2 và B2) ...
HS: Làm bài tập 21 (Sgk)
a) So le trong.
b) Đồng vị.
c) Đồng vị.
d) Cặp góc so le trong
Học sinh hoạt động theo nhóm.
a) Tính Â1 ,B3
b) Tính Â2 ,B4
c)
HS: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
HS: Nhắc lại tính chất.
1) Góc so le trong, góc đồng vị.
1 A 2 a
4 3
1 B 2
4
3 b
C: Cát tuyến
Góc so le trong:
(Â4 và B2)
(Â3 và B1)
Góc đồng vị: (Â2 và B2); (Â1 và B1); (Â3 và B3); (Â4 và B4)
? 1 x
1 A 2 t
z 4 3
u 1 2
4 B v
y 3
2) Tính chất:
A 3 2
4 1
3 2
4 1
B
Ta có:é A4 =é B2 (bài cho)
Lại có:
éA4 +é A1 = 1800
(2 góc kề bù)
=> Â1 = 1800 - Â4 =
= 1800 - 400 = 1350
Tơng tự ta lại có:
é B3 = 1350
b)é A2 =é B4(đối đỉnh)
=>éA2 = 450
éB4 = éB2(đối đỉnh)
=> B4 = 450
c)
éA1 =é B1= 1350
éA2 =é B2= 450
éA3 =é B3= 1350
éA4 =é B4= 450
Tính chất: (Sgk)
C- Củng cố:
Học sinh làm bài tập 22 (Sgk), 23 (Sgk)
D- Hớng dẫn về nhà:
Bài tập 16 -> (SBT)
Xem trớc bài 4
Tiết 6 : Hai đờng thẳng song song
I - Mục tiêu:
ã Ôn lại thế nào là 2 đờng thẳng song song.
ã Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song.
Biết vẽ đờng thẳng đi qua 1 điểm nằmh ngoài 1 đờng thẳng cho trớc và
song song với đờng thẳng ấy.
ã Biết sử dụng êke và thớc thẳng hoạc chỉ dùng êke để vẽ 2 đờng thẳng song
song.
II- Chuẩn bị:
GV: Thớc thẳng, êke, bảng phụ hình 17 (SGK)
HS: Thớc thẳng, êke
III- Tiến trình dạy học:
A- Kiểm tra:
1, Nêu t/c các góc tạo bởi 1 đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng ?.
2, Hãy nêu vị trí của 2 đờng thẳng phân biệt ?.
Thế nào là 2 đờng thẳng song song ?.
B- Bài mới:
ĐVĐ : ở lớp 6 ta đã nhận biết đợc 2 đờng thẳng song song. Để nhận biết đợc 2 đờng thẳng có song song hay không ?. Cách vẽ 2 đờng thẳng ntn ?.
nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6
? Thế nào là 2 đờng thẳng song song ?.
? Hai đờng thẳng
phân biệt thì
có vị trí ntn ?.
? Muốn biết đờng thẳng a có song song với b không ta làm
ntn ?.
GV: Muốn CM 2 đờng thẳng song song ta cần dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song.
? Đoán xem đờng nào song song với nhau
HS: ...
HS: Song song hoặc
cắt nhau.
HS: Ước lợng bằng
mắt.
- dùng thớc kẻ
HS: làm ? 1 (SGK)
a // b .
m // n .
d không // c .
1- Nhắc lại kiến thức lớp 6:
(sgk)
2, Đấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song:
d 90°
a
45° 45° 80°
b c
? Em có nhận xét vị trí và số đo của các góc cho trớc ở các hình 17a, b, c (SGK)
GV: qua bài toán 1 đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đờng thẳng đó song song. Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song.
GV y/c HS nêu dấu hiệu.
? Trong tính chát này cần có đ/k gì và suy luận ra đợc điều gì ?.
GV giới thiệu ký hiệu
? Để vẽ 2 đờng thẳng song song ta vẽ ntn ?.
GV giới thiệu 2 tia song song, đoạn thẳng song song
HS:
Hình a: cặp góc so le trong có sđ = 45°
Hình b: cặp góc so le trong có số đo không bằng nhau.
Hình c: cặp góc đồng vị có số đo bằng nhau
(= 60°)
HS đọc dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song.
HS. làm BT 24 (SGK)
HS: làm ? 2
HS. trao đổi nhóm để hình thành cách vẽ.
- Đại diện nhóm lên vẽ hình nh trình tự của nhóm
- HS. cả lớp thao tác vào vở.
60°
60°
Dấuhiệu : (sgk)
Ký hiệu:
a//b : song song b
3, Cách vẽ 2 đờng thẳng song song:
Cách 1: dùng góc nhọn của êke để vẽ 2 góc so le trong bằng nhau.
Cách 2: dùng góc nhọn của êke vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau.
C- củng cố - luyện tập:
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song
- Làm BT 25 (SGK)
D- Hớng dẫn về nhà:
* Làm BT 21 - 24 (SBT) soạn ngày
* Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Tiết 7 : Luyện tập
I - Mục tiêu:
ã Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song.
ã Biết vẽ thành thạo đờng thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đờng thẳng cho trớc và song song với đờng thẳng đó
ãSử dụng thành thạo êke và thớc thẳng
II- Chuẩn bị:
GV: Thớc thẳng, êke
HS: Thớc thẳng, êke
III- Tiến trình dạy học:
A- Kiểm tra:
? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song.
B- Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ đọc bài 26 (SGK), 1 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở.
GV: Muốn vẽ góc 120° ta có những cách nào ?.
( HS - Dùng thớc đo góc vẽ
- Dùng êke có góc 60°, góc kề bù với góc 60° là góc 120°...)
GV cho HS đọc đề
? Bài toán cho biết gì ?. Y/c gì ?.
? Muốn vẽ AD // BC ta làm ntn ?.
? Muốn vẽ AD = BC ta làm ntn ?.
? ta có thể vẽ đợc mấy đoạn thẳng
AD // BC
Bài 26: (SGK)
A x
120°
120°
y
B
Ta có é xAB =é yAB = 120° ở vị trí so le trong ị Ax // By. ( theo dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song).
Bài 27: (SGK)
Cho DABC
? Vẽ qua A đờng thẳng AD // BC và
AD // BC
D' A D
B C
* Vẽ đờng thẳng đi qua A và song song với BC ( Vẽ 2 góc so le trong bằng nhau )
* Trên đờng thẳng đó lấy D :
AD = BC
* Trên đờng thẳng đi qua A và // BC
lấy D' nằm khác phía với D:
AD' = BC
Cho HS hoạt đọng nhóm và nêu cách vẽ.
GV : Gợi ý dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song để vẽ.
? HS đọc đề .
? Bài toán cho biết gì ?. Y/c gì ?.
( HS cho éxOy nhọn và O'
? vẽ éx'Oy' có O'x' // Ox
So sánh éxOy và éx'O'y' )
? Cho HS dùng thớc đo cặp góc
xOy và x'O'y' và rút ra nhận xét ?.
HS kiểm tra bằng dụng cụ
ị rút ra nhận xét
Bài 28: (SGK)
Cách 1:
- Vẽ xx'
- Trên xx' lấy A
- Dùng êke vẽ đờng thẳng c đi qua A tạo với Ax 1 góc 60°
- Trên C lấy 1 điểm B ạ A
- Dùng êke vẽ é y'AB = 60°
ở vị trí so le trong với é xAB
- Vẽ tia đối của tia By' là By
Ta có yy' // xx'
y' B y
60°
60°
x' x
A
Cách 2: HS có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị bằng nhau
Bài 29: (SGK) x
* O' nằm trong
x' éxOy
O O'
y'
y
x
O x' * O' nằm
ngoài éxOy
O' y
y'
Nhận xét: éxOy = éx'Oy'
Bài 30:
m // n
p // q
C- Củng cố:
- Củng cố cách vẽ 1 đờng đi qua 1 điểm cho trớc và song song với đờng thẳng đã cho.
- Cách vẽ 2 đờng thẳng song song.
D- Hớng dẫn về nhà:
- Làm BT 24 đ 26 (SBT) Soạn ngày
- Làm bài 29 bằng suy luận.
Tiết 8 : Tiên đề Ơclit về đờng thẳng song song
I - Mục tiêu:
ã Hiểu đợc nội dung tiên đề Ơclit và công nhận tính duy nhất của đờng thẳng b đi qua M ( M a) sao cho b // a.
ã Hiểu đợc nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra đợc tính chất 2 đờng thẳng song song.
ã Kĩ năng: Cho biết 2 đờng thẳng song song và 1 cát tuyến cho biết số đo
của 1 góc, biết cách tính số đo các góc còn lại
II- Chuẩn bị:
GV: Thớc thẳng, thớc đo góc
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc
III- Tiến trình dạy học:
A- Kiểm tra:
Bài toán: Cho M a vẽ b đi qua M và b // a
( GV- Lần lợt cho 3 HS lên bảng vẽ ?. Nêu nhận xét )
GV ĐVĐ - Để vẽ b đi qua M cho trớc và b // a ta có thể vẽ bằng nhiều cách vẽ khác nhau .
Vấn đề đặt ra liệu có bao nhiêu đờng thẳng b đi qua M và b // a ?.
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế ngời ta nhận thấy - Qua M nằm ngoài a chỉ có 1 đờng thẳng song song với a mà thôi.
Điều thừa nhận ấy là tiên đề Ơclit.
GV: Thông báo tiên đề Ơclit
GV- Cho HS đọc mục có thể em cha biết
Với 2 đờng thẳng a và b song song với nhau có những tính chất gì ?.
GV cho HS làm BT ?. (SGK)
?. Thông qua bài toán trên em có nhận xét gì ?.
?. Hãy kiểm tra xem 2 góc
HS: Nhắc lại tiên đề Ơclit
HS 1- làm câu a
HS 2- làm câu b
HS 3- làm câu c, d.
HS: c cắt 2 đờng thẳng a // b thì:
* 2 góc so le trong bằng nhau
* 2 góc đồng vị bằng nhau.
HS:
1- Tiên đề Ơclit:
Tiên đề Ơclit: (SGK)
a M
b
2-Tính chất của 2 đờng thẳng song song
A
a
p 4
2 1
b
c B
trong cùng phía có quan hệ ntn với nhau ?.
GV: 3 nhận xét trên chính là nội dung của tính chất của 2 đờng thẳng song song.
GV: cho HS đọc tính chất (SGK).
?. Tính chất này cho biết gì và suy ra điều gì ?.
?. Bằng suy luận hãy c/m tính chất ?.
?. Từ 2 góc so le trong bằng nhau ta suy ra điều gì
?. Từ 2 góc so le trong bằng nhau ta suy ra điều gì ?.
HS:
... bù nhau.
HS: đọc t/c (SGK)
HS:
ị + Cặp góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bằng nhau.
HS:
ị + Cặp góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
Tính chất: (SGK).
+ c cắt a và b
a // b
1, Hai góc sole
trong bằng nhau
2, Hai góc đồng
ị vị bằng nhau.
3, Hai góc trong
cùng phía bù
nhau
Suy luận:
Giả sử Âạ éB.
Qua A vẽ tia Ap
sao cho:
épAB = éB
ị Ap // b vì có 2 góc so le trong bằng nhau.
Qua A có
Ap // b ( do trên)
lại có:
a // b ( bài cho )
Điều này trái với tiên đề Ơclit
Vậy Ap º a
ị éA = épAB
Hay éA = éB
C- Củng cố - Luyện tập:
Làm BT: 32, 33, 34 (SBT) Soạn ngày
Tiết 9 : Luyện tập - Kiểm tra 15 phút
I - Mục tiêu:
ã Cho 2 đờng thẳng song song và 1 cát tuyến, cho biết số đo của 1 góc, biết tính các góc còn lại.
ã Vận dụng đợc tiên đề Ơclit và tính chất của 2 đờng thẳng song song để giải bài tập.
ã Kĩ năng: Bớc đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
II- Chuẩn bị:
GV: Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ BT 1*,36, 38.Đề kiểm tra 15 phút
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc
III- Tiến trình dạy học:
A- Kiểm tra: ( Đa bảng phụ treo lên )
Bài tập 1*: Hãy điền vào chỗ trống ( ... ) trong các câu phát biểu sau:
a, Qua điểm A nằm ngoài a có không quá 1 đờng thẳng song song với ...
b, Nếu qua điểm A nằm ngoài đờng thẳng a, có 2 đờng thẳng song song với a thì ...
c, Cho điểm A nằm ngoài đờng thẳng a. Đờng thẳng đi qua A song song với
a là ...
B-Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
ghi bảng
GV: Cho HS trả lời nhanh BT 35 (SGK)
GV: Treo bảng phụ BT 36.
Y/c HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
GV: Treo bảng phụ bài 38 (SGK)
HS hoạt động theo nhóm
Nhóm 1 ( tổ 1) làm H.25a
Nhóm 2 ( tổ 2) làm H.25b
Nhóm 3 ( tổ 3) làm H.25a
Bài 35: (SGK)
Bài 36: (SGK)
a, Â = éB
b, Â = éB
c, Â = 180 ° ( vì 2 góc trong cùng
phía)
d, ( éB=é B đối đỉnh mà
éB=Â (đồng vị)
Bài 38: (SGK)
Hình 25a
a, b, Â=éB
c, Â + éB = 180°
ã
a, Hai góc so le trong bằng nhau
b, Hai góc đồng vị bằng nhau
c, Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hình 25b
ã Â=éB hoặc Â=éB
Hoặc  +éB = 180°
ị a // b
ã
a, Trong các góc tạo thành có 2 góc so le trong bằng nhau hoặc
b, Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
GV: Hớng dẫn HS làm bài 37
Y/c HS cho biết:
Bài toán cho biết gì ?.
Y/c gì ?.
HS: nêu các cặp góc bằng nhau của 2 tam giác
c, Hai góc trong cùng phía bù nhau thì 2 đờng thẳng song song với nhau.
Bài 37:
C- Kiểm tra 15 phút:
1,Thế nào là 2 đờng thẳng song song ?.
2, Hãy khoanh tròn trớc những câu đúng
A. 2 đờng thẳng song song là 2 đờng thẳng không có điển chung.
B. Nếu đờng thẳng c cắt 2 đờng thẳng a và b mà trong các góc tạo thành có
1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
C. Nếu đờng thẳng c cắt 2 đờng thẳng a và b mà trong các góc tạo thành có
1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
D. Cho M nằm ngoài a đờng thẳng đi qua M và song song với a là duy nhất.
E. Có duy nhất 1 đờng thẳng song song với 1 đờng thẳng cho trớc.
3, Cho hình vẽ biết a // b
hãy nêu các cặp góc bằng nhau của D E
DABC và DDEC. Giải thích . a
C
b
A B
D- hớng dẫn về nhà:
BT 30 (SBT)
Xem trớc bài 6. Soạn ngày:
Tiết 10 : Từ vuông góc đến song song.
I - Mục tiêu:
ã Biết đợc quan hệ giữa 2 đờng thẳng cùng vông góc hoạc cùng song song với 1 đờng thẳng thứ 3 .
ã Biết phái biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học
ã Tập suy luận.
II- Chuẩn bị:
GV: Thớc thẳng, êke
HS: Thớc thẳng, êke
III- Tiến trình dạy học:
A- Kiểm tra:
1, ?. Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song ?.
2, ?. a, Cho M nằm ngoài d hãy vẽ c qua M và c^d
?. b, Vẽ d' qua M và d'^c d'
d
c
ĐVĐ: Hình vừa vẽ em có nhận xét gì về quan hệ giữa d và d' ?.
Vì sao ?. ( HS : d // d'
GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của 3 đờng
thẳng.
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
?. Quan sát hình 27 (SGK)
trả lời bài ?. 1 (SGK)
?. Qua bài toán cho biết quan hệ giữa 2 đờng thẳng phân biệt cùng vuông góc với đờng thẳng thứ 3.
GV: Cho HS nhắc lại tính chất (SGK)
?. em hãy nêu cách suy luận tính chất trên.
?. Nếu a // b, c^a theo em quan hệ c và b ntn ?.
?. Liệu c không cắt b đợc không ?.
?. Nếu c cắt b thì tạo thành góc bằng bao nhêu ?.
?. Qua bài toán trên rút ra nhận xét gì ?.
HS trả lời câu ?. 1
HS ...
Chúng song song với nhau
HS: nhắc lại ...
c không cắt b
ị ... ( mâu thuẫn )
c cắt b tại B.
Ta có
éB = Â ( sole trong ) Â = 90° ị éB = 90°
ị c^b
ị Rút ra t/c
1, Quan hệ giữa tính vuông góc vf tính song song: c
a
b
a, a // b
b, Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau ị a // b
T/C: (SGK)
ị a // b
c
a
b
Tính chất: (SGK)
ị c^b
?. HS tóm tắt tính chất 2 dới dạng kí hiệu.
?. Tính chất 2 cho biết gì và suy ra điều gì
?. HS hoạt động nhóm làm BT ?. 2
?. Gọi giải thích câu a, bằng suy luận.
?. Qua bài toán suy ra nhận xét 2 đờng thẳng phân biệt cùng song song với đờng thẳng thứ 3 thì chúng quan hệ v
File đính kèm:
- hinh 7 chuan khong can chinh.doc