Giáo án Toán 7 - Hình học

A.Mục tiêu

ã Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.

ã Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.

ã Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ êke để vẽ 2 đường thẳng song song.

B.Chuẩn bị: thước thẳng, êke, SGK.

C.Tiến trình dạy học

I.ổn định lớp (1p)

II.Kiểm tra bài cũ (7p)

HS1: nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?

HS2: Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song ?

III.Luyện tập(35p)

 

doc131 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4, Tiết 7 Luyện tập A.Mục tiêu Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ êke để vẽ 2 đường thẳng song song. B.Chuẩn bị: thước thẳng, êke, SGK. C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp (1p) II.Kiểm tra bài cũ (7p) HS1: nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ? HS2: Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song ? III.Luyện tập(35p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 26(sgk) Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng vẽ hình,trả lời. Gọi 1 HS nhận xét bài Muốn vẽ góc 1200 ta vẽ thế nào ? Hãy thực hiện ? Bài 27(sgk) Cho cả lớp đọc đề bài Gọi 2 HS nhắc lại. Bài toán cho gì ? hỏi gì ? Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào ? Muốn có AD = BC ta làm thế nào ? Gọi HS lên bảng vẽ hình ? Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC ? Nêu cách vẽ D’? Bài 28(sgk) Yêu cầu HS đọc đề bài, hoạt động nhóm nêu cách vẽ. Bài 29(sgk) Bài toán cho gì ? hỏi gì? Gọi 1 HS lên vẽ hình Làm bài 26: Đọc đề bài. Vẽ hình và trả lời: y A B x 1200 1200 Ax và By song song nhau vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành 2 góc so sle trong bằng nhau(dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song) Có thể dùng thước đo góc hoặc êke có góc 600 vẽ 2 lần góc 600 được góc 1200. 1 HS làm bài 26 theo cách vẽ khác. Đọc đề bài: Cho tam giác ABC, qua A vẽ AD//BC và AD = BC. Vẽ qua A đường thẳng song song BC Lấy D sao cho AD = BC A B C D D’ Vẽ được 2 đoạn như vậy. D’ đối xứng D qua A 600 A B x x’ y’ y c 600 Đọc đề bài +vẽ đường thẳng xx’ +Trên xx’ lấy điểm A bất kì +Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600. +Trên c lấy B bất kì (khác A) +Dùng êke vẽ và so le trong với +Vẽ tia đối By của By’ ta được yy’//xx’ Có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị. Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox, O’y’//Oy; so sánh 2 góc. x O O’ x’ y’ y 1HS lên vẽ hình. O’ x x’ y’ y O So sánh 2 góc: bằng nhau. IV.Hướng dẫn về nhà (2p) Bài tập: 30(sgk), 24,25,26(sbt-78) Khẳng định bằng suy luận kết quả bài 29. Tuần 4, Tiết 8. Tiên đề ơclit về đường thẳng song song A.Mục tiêu Hiểu được tiện đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( không thuộc a) và song song a. Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclit mới có tính chất của 2 đường thẳng song song:”nếu 2 đường thẳng song song thì các góc so le trong (đồng vị ) bằng nhau”. Kĩ năng: cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Cho biết số đo của 1 góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. B.Chuẩn bị: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ C.Tiến trình dạy học I. ổn định lớp(1p) II. Kiểm tra bài cũ III. Bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Tìm hiểu tiên đề ơclit(14p) Yêu cầu HS làm nháp bài toán sau: Choi điểm M không thuộc đường thẳng a.Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a ? Gọi 1 HS lên bảng làm. Gọi tiếp 1 HS lên làm lại.(có thể theo cách khác) Có nhận xét gì về 2 đường thẳng mà 2 bạn vẽ ? Như vậy liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song a? Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với a. Đó chính là tiên đề Ơclit a b M Tiên đề Ơclit(sgk) Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết “ Vậy 2 đường thẳng song song có tính chất gì ? 2.Tính chất của 2 đường thẳng song song(15p) Cho HS làm ? trong SGK Gọi 3 HS lần lượt làm Qua bài toán trên ta có nhận xét gì ? Kiểm tra thêm góc trong cùng phía ? Đó chính là tính chất 2 đường thẳng song song Tính chất (sgk) Bài tập 30(sbt) Cả lớp làm bài: b M a 600 600 2 đường thẳng trùng nhau. Đọc lại tiên đề đọc bài Làm ? HS1: a) HS2: b),c) HS3: d)Hai góc đồng vị bằng nhau Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song thì: + các cặp góc so le trong bằng nhau +các cặp góc đồng vị bằng nhau +các góc trong cùng phía bù nha. Đọc lại tính chất Làm bài: 4 A B P a b 1 a) b)Giả sử .Qua A vẽ tia AP sao cho suy ra AP//b vì có 2 góc sole trong bằng nhau. Qua A vừa có a//b vừa có AP//b điều này trái tiên đề Ơclit. Vậy AP và a chỉ là một hay: IV.Củng cố(13p) Bài tập 34(sgk) Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 32(sgk) Bài 33(sgk) 4 A B b a 1 1 2 2 3 3 4 370 370 4 A B a b 1 1 2 2 3 3 4 Tóm tắt: Cho a//b ; AB cắt a tại A, AB cắt b tại B Â4= 370 Hỏi a) ,b) so sánh Â1 và c) Giải: Có a//b theo tính chất 2 đường thẳng song song ta có:(cặp góc so le trong) b)Có Â4 và Â1 là 2 góc kề bù, suy ra Â1=1800 - Â4 =1800-370 = 1430. Â1 = =1430(đồng vị) c) ; (đối đỉnh) Bài 32: a)Đ b)Đ c)S d)S Bài 33: điền vào … bằng nhau Bằng nhau Bù nhau V.Hướng dẫn về nhà(2p) Bài tập: 31,35(sgk); 27,28,29(sbt-78,79) Làm lại bài 34 và vở Gợi ý bài 31: kẻ cát tuyến, kiểm tra góc so le(đồng vị) Tuần 5, Tiết 9 Luyện tập, kiểm tra 15 phút A.Mục tiêu Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến, biết 1 góc, tính các góc còn lại. Vận dụng tiên đề Ơclit để giải bài bập. Bước đầu biết dùng suy luận để trình bày bài toán. B.Chuẩn bị: SGK, thước đo góc, thước thẳng. C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp (1p) II.Kiểm tra bài cũ (4p) Phát biểu tiên đề Ơclit ? Nếu qua 1 điểm có 2 đường thẳng cùng song song 1 đường thẳng thì sao? III.Luyện tập(22p) Hoạt động của GV Nội dung Cho HS làm bài tập 35(sgk) Bài 36(sgk) Cho hình vẽ.Biết a//b và c cắt a tạ A cắt b tại B.Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Â1= …(vì là cặp góc so le trong) b) Â2= …(vì là cặp góc đồng vị) 4 a b c A B 1 1 2 2 3 3 4 c)(vì…) d) (vì…) Bài 29(sbt) Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Bài 38(sgk) Yêu cầu HS hoạt động nhóm: nửa lớp làm một bên khung. Bài tập 35(sgk) Theo tiên đề ơclit: qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a song song BC và qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b song song AC. Bài 36(sgk) a) Â1= vì là cặp góc so le trong) b) Â2= vì là cặp góc đồng vị) c)(vì là 2 góc trong cùng phía) d) (vì là 2 góc cùng bằng 2 góc bằng nhau) Bài 29(sbt) A a b c c có cắt b Nếu c không cắt b thì c // b. Khi đó qua A có 2 đường thẳng cùng song song a.điều này trái với tiên đề Ơclit. Bài 38(sgk) 1 d d’ c A B 1 4 2 3 3 2 4 Nhóm 1,2: * d//d’ thì: * Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Nhóm 3,4 ngược lại. IV.Kiểm tra 15phút: Câu1: thế nào là 2 đường thẳng song song. Câu 2: trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai: Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b. Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a.Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất. Có duy nhất 1 đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước. Câu 3: biết a//b. Nêu tên các cặp góc bằng nhau trong hình vẽ: E a b A B C D V.Hướng dẫn về nhà (3p) Làm bài tập 39(sgk-95) có suy luận.bài 30(sbt) Bt bổ sung: cho 2 đường thẳng a,c và . Cho biết quan hệ giữa a và b? Tuần 5, Tiết 10 Từ vuông góc đến song song A.Mục tiêu Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hay song song với đường thẳng thứ ba Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận. B.Chuẩn bị: SGK,thước thẳng, êke, bảng phụ. C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp(1p) II.Kiểm tra bài cũ (9p) HS1: nêu dấu hiệu 2 đường thẳng song song ? Vẽ đường thẳng c đi qua M ở ngoài a và vuông góc với a? HS2: nêu tiên đề ơclit.Dùng êke vẽ đường thẳng d đi qua M và vuông góc với c?M d a c Hãy cho biết quan hệ giữa c và a ? (c//a vì d tạo ra 2 góc sole trong bằng nhau) III.Bài giảng Hoạt động của GV Nội dung Cho HS quan sát hình 27 trong SGK, trả lời ?1 ? Nêu quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc đường thẳng thứ 3 ? Tính chất (sgk) Ta có thể kí hiệu như sau: Hãy dùng suy luận để chứng tỏ điều đó? c a b Cho a//b, c.Theo em quan hệ giữa c và b như thế nào ? Liệu c có cắt b được không? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Nêu nhận xét từ bài toán ? Như vậy 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì sao ? Tính chất 2(sgk) Hãy so sánh 2 tính chất ? Bài tập 40: điền vào (…) nếu thì… Nếu a//b và thì … Cho cả lớp nghiên cứu mục 2(sgk),sau đó làm ?2 Tính chất (sgk) Ta nói 3 đường thẳng d,d’,d” song song với nhau từng đoi một là 3 đường thẳng song song Kí hiệu: d//d’//d” Bài tập 41(sgk) a b c 1.Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song(16p) ?1: c b a a//b Vì c cắt a,b tạo thành 2 góc so le trong bằng nhau nên a//b c b a 1 A B 3 c cắt b vì nếu c không cắt b thì c//b, trái tiên đề ơclit. c cắt b thì góc tạo thành là 900 (vì 2 góc so le trong) Vậy: c Thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại. Nhắc lại tính chất Tính chất 2(sgk) 2 tính chất ngược nhau a//b 2.Ba đường thẳng song song(10p) d d’ d” ?2: a d d’ d” Làm bài theo nhóm: Nêu tính chất như SGK Bài 41: Nếu a//b và a//c thì b//c IV.Củng cố (7p) dùng êke vẽ a,b cùng vuông góc c. Tại sao a//b? Vẽ d cắt a,b tại C,D.Đánh dấu các góc đỉnh A,B rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau, giải thích? Nhắc lại 3 tính chất ? 4 a b c d A B 1 1 2 2 3 3 4 Làm bài: b)a//b vì cùng vuông góc c c)chỉ ra các cặp góc so le trong bằng nhau, đồng vị bằng nhau. V.Hướng dẫn về nhà(2p) Bài tập: 42,43,44(sgk-98); 33,34(sbt-80) Học thuộc 3 tính chất trong bài, diễn đạt bằng hình vẽ và kí hiệu. Tuần 6, Tiết 11 Luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba. - Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học - Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, êke C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Phát biểu tính chất 3 đường thẳng song song, làm bài 41 -tr97 SGK. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập 42; 43; 44 tr98- SGK - Chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1: làm bài tập 42 + Nhóm 2: làm bài tập 43 + Nhóm 3 làm bài tập 44 - Đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét, đánh giá - Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 - Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán - Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK. - Cả lớp suy nghĩ trả lời - 1 học sinh lên bảng trình bày - Yêu cầu học sinh làm bài tập 46 - Yêu cầu thảo luận theo nhóm - Học sinh đọc và tóm tắt bài toán - Đại diện nhóm lên làm - Lớp nhận xét ? Phát biểu bài toán thành lời - Cho đường thẳng aAB bAB đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D cắt b tại C và tạo với a 1 góc 1200. Hỏi a có song song với b không. Tính Bài tập 42 (tr98-SGK) a) b) a // b vì a và b cùng vuông góc với c c) 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau. Bài tập 43 (tr98-SGK) a) b) c b vì b // a và ac c) Phát biểu: nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Bài tập 44 (tr98-SGK) a) b) c // a vì c // b và b // a c) 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau Bài tập 45 (tr98-SGK) Cho d', d'' phân biệt d'//d; d''//d Suy ra d'//d'' a) b) Nếu d' cắt d'' tại M Md vì Md' và d'//d. - Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đường thẳng qua M và song song với d - Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d'' Bài tập 46 (tr98-SGK) Giải: a) a//b vì b) Ta có là 2 góc trong cùng phía mà a//b IV. Củng cố: (7') * Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không: - ta vẽ 1 đường thẳng bất kì đi qua a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a//b. - Hoặc có thể kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a//b. - Có thể vẽ đường thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a//b. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song - Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song - Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK) - Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT) Tuần 6, Tiết 12 Đ7. định lí A. Mục tiêu: - Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận) - Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đưa địh lí về dạng ''Nếu.... thì...'' - Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq B. Chuẩn bị: - Thước kẻ, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ. - Học sinh 2: Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV Nội dung - Giáo viên cho học sinh đọc phần định lí tr99-SGK ? thế nào là một định lí. ? Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nhắc lại định lí ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau'' ? Vẽ hình, ghi bằng kí hiệu ? Theo em trong định lí trên, đã cho ta điều gì. HS: - Trong định lí đã cho ta và là đối đỉnh gọi là giả thiết ? Điều phải suy ra. HS: - Điều suy ra: = gọi là kết luận. Giáo viên chốt: Vậy trong một định lí, điều đã cho là giả thiết, điều suy ra là kết luận. ? Mỗi định lí gồm mấy phần là những phần nào. - Giáo viên: giả thiết viết tắt là GT, kết luận viết tắt là KL - GV: Mối định lí đều có thể phát biểu dưới dạng ''nếu... thì...'' ? Phát biểu tính chất 2 góc đối đỉnh dưới dạng ''nếu... thì...'' HS: Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc ấy bằng nhau ? Ghi GT dưới dạng kí hiệu - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Gọi 2 HS lên bảng làm a) GT: 2 đường thẳng phân biệt cùng // với đường thẳng thứ 3 KL: chúng // với nhau b) GT a//c; b//c KL a//b - Giáo viên trở lại hình vẽ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau ? Để có ở định lí này ta suy luận như thế nào - Học sinh đứng tại chỗ trả lời - Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí Ví dụ: (SGK) - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ, ghi GT, KL ? Tia pg của một góc là gì. HS: - Là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và chia góc đó ra thành 2 phần bằng nhau ? Om là tia phân giác ta có điều gì. ? On là phân giác của ta có điều gì. ? Tại sao . - Vì Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ? Tính =? ? Tính = ? Hãy trình bày chứng minh? - Trên đây ta đã chứng minh 1 định lí, vậy để chứng minh 1 định lí ta phải làm những gì. 1. Định lí (17') - Định lí là 1 khẳng định được coi là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận. ?1 * Định lí: ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau'' - Mỗi định lí gồm 2 phần: a) Giả thiết: là những điều đã cho biết trước b) Kết luận: Những điều cần suy ra GT đối đỉnh KL ?2 2. Chứng minh định lí (12p) Ví dụ: (SGK) GT là 2 góc kề bù Om là tia phân giác On là tia phân giác KL CM: Vì Om là tia phân giác (1) Vì On là tia phân giác (2) Từ (1) và (2) ta có: - B1: Vẽ hình, ghi GT, KL - B2: Từ GT ta lập luận để suy ra KL, phải nêu kèm theo căn cứ IV. Củng cố: (6') - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 49, 50 (tr101-SGK) BT 49: a) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau KL: 2 đường thẳng // b) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // KL: 2 góc so le trong bằng nhau BT 50: a) (...) thì chúng đối nhau b) GT ac ; bc KL a//b V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học kỹ bài, phân biệt được GT, KL của định lí, nắm được cách chứng minh 1 định lí - Làm các bài tập 50; 51; 52 (tr101; 102-SGK) - Làm bài tập 41; 42 -SBT Tuần 7, Tiết 13 Luyện tập A.Mục tiêu Học sinh biết diến đạt định lí dưới dạng”Nếu … thì …”. Biết minh hoạ 1 định lí trên hình vẽ và viết GT,KL bằng kí hiệu. Bước đầu biết chứng minh. B.Chuẩn bị: SGK, thước kẻ,êke, bảng phụ C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp(1p) II.Kiểm tra bài cũ(7p) HS1: Thế nào là định lí?định lí có mấy phần ?GT,KL là gì ? Chữa bài tập 50(sgk) HS2: Thế nào là chứng minh định lí ?Minh hoạ định lí “2 góc đối đỉnh thì bằng nhau” bằng hình vẽ, ghi GT,KL? III.Luyện tập(30p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS làm bài tập sau: Ghi GT,KL vẽ hình các định lí sau: Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng đến mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó. Hai tia phân giác của 2 góc kề bù tạo thành 1 góc vuông Tia phân giác của 1 góc tạo với 2 cạnh của góc hai góc có số đo9 bằng nhau. Phát biểu các định lí trên dưới dạng “Nếu …thì…” ? Bài 53(sgk) Gọi 2 HS đọc to đề bài Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, làm câu a,b. Yêu cầu HS làm tiếp câu c,d Bài 44: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,KL Gợi ý: Gọi E là giao điểm của Oy và Ox’. 3 HS lên bảng làm bài: a) GT M là trung điểm AB KL MA = MB = 1/2AB z O x y m n b) GT xOz và zOy là 2 góc kề bù Om và On là phân giác y O z x KL góc mOn =900 c) GT Oz là tia phân giác góc xOy KL 3 HS phát biểu. Bài 53: y x x’ y’ O a) b) xx’ cắt yy’ tại O GT KL =900 c) điền vào: –Vì 2 góc kề bù - Theo GT và căn cứ vào (1) - Căn cứ vào (2) - Vì 2 góc đối đỉnh - Căn cứ vào (3) E O O’ y’ x’ x y d)Có: Bài 44: GT xOy và x’Oy’ nhọn Ox//Ox’ ; Oy//Oy’ KL Chứng minh: E là giao điểm của Oy và O’x’. Ta có: IV.củng cố(5p) Định lí là gì ? nêu các bước chứng minh định lí? 1 HS trả lời V.Hướng dẫn về nhà (2p) Làm các câu hỏi ôn tập chương I Bài tập: 54,55,57(sgk); 43,45(sbt) Tuần 7, Tiết 14 ôn tập chương I A.Mục tiêu Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không? Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. B. Chuẩn bị: SGK, dụng cụ đo,vẽ, bảng phụ C. Tiến trình dạy học I. ổn định lớp(1p) II. Kiểm tra bài cũ III.Ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Ôn lí thuyết(20p) Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu tính chất, vẽ hình? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Quan hệ 3 đường thẳng song song. Quan hệ giữa vuông góc và song song. Tiên đề ơclit. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. c) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. d) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc e) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường đi qua trung điểm đoạn thẳng đó. f)đường trung trực của đoạn thẳng thì vuông góc đoạn thẳng đó. g) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường đi qua trung điểm đoạn thẳng đó và vuông góc đoạn thẳng đó. h) Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b thì 2 góc so le trong bằng nhau. II.Bài tập(22p) Bài 54(sgk) Yêu cầu HS đọc kết quả? Bài 55(sgk) Vẽ hình 38 lên bảng, gọi 2 HS làm câu a,b e M N a1 a2 b2 b1 d Bài 56(sgk) Vẽ trung trực của AB=28mm? 6 HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên Đ S Đ S S Đ Đ S Bài 54: 5 cặp đường thẳng vuông góc là: d1 và d8; d1 và d2; d3 và d5; d3 và d4; d3 và d7; 4 cặp đường thẳng song song là: d2 và d8; d4 và d5; d4 và d7; d5 và d7; 2 HS lên bảng làm bài 1 HS nêu cách vẽ: +Vẽ AB=28mm +xác định trung điểm I của AB. +Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB. D là đường trung trực AB. / d I A B / IV.Hướng dẫn về nhà (2p) Bài tập: 57,58,59(sgk-104) Bài tập: 47,48(sbt) Học thuộc 10 câu hỏi ôn tập chương Tuần 8, Tiết 15 ôn tập chương I (tiếp) A.Mục tiêu Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, song song. Sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán, chứng minh. B.Chuẩn bị: SGK, thước thẳng, thước đo góc. C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp (1p) II.Kiểm tra bài cũ(5p) HS1: Phát biểu, ghi GT,KL các định lí về quan hệ vuông góc-song song? a) b) III.Luyện tập(37p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 57(sgk) Tính số đo của Ô? A B O m a b 380 1320 1 1 2 Gợi ý: Đặt tên các đỉnh là A,B. Â1= 380, . vẽ tia Om//a//b. Bài 59(sgk) Yêu cầu HS hoạt động nhóm Cho hình vẽ. d//d’//d’’, ? A B C D E G 1 1 1 2 2 3 3 4 4 5 6 d d’ d” 600 1100 Bài 48(sbt) Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT,KL làm bài: Hướng dẫn HS phân tích: Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ trình bày bài: GV cùng HS nhắc lại toàn bộ các định lí đã học về đường thẳng song song, vuông góc, quan hệ vuông góc – song song Làm bài: Hoạt động nhúm: Đại diện nhóm lên trình bày Lớp nhận xét A C x y z 1400 1500 700 1 2 Làm bài: B GT KL Ax//Cy Chứng minh theo sơ đồ. Kẻ tia Bz//Cy IV.Hướng dẫn về nhà(2p) Ôn tập lại toàn bộ chương I Xem lại các bài tập đã chữa Tiết sau kiểm tra chương I Ngày soạn: 08/10/2010 Tiết 16 Kiểm tra chương I (45phút) A.Mục tiêu Kiểm tra sự hiểu bài của HS. Biết diễn đạt các tính chất thông qua hình vẽ. Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời. Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc. B.Chuẩn bị: in đề cho HS C.Đề bài: Bài 1(2đ) Điền dấu x vào ô trống mà em chọn. Câu Nội dung Đúng Sai 1 Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì song song nhau. 2 Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng phân biệt không cắt nhau. 3 Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc 4 Nếu 2 đường thẳng a,b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b. c a b Bài 2(3đ) Phát biểu các định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau: Viết GT,KL các định lí trên. Bài 3(3đ) Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Vẽ đường trung trực của AB.Nói rõ cách vẽ. Bài 4(2đ) Cho hình vẽ. Biết a//b, Â = 300, . Tính số đo ? Nêu rõ tại sao tính được như vậy. 450 A B a b O 300 D.Đáp án biểu điểm Câu 1:Mỗi ý 0,5đ 1.Đ ; 2.Đ ; 3.S ; 4.Đ Câu 2: 2 định lí Mỗi định lí 1,5đ Câu 3.Vẽ đúng: 1đ Nói cách vẽ: 1đ Câu 4: kẻ tia Cz //a//b rồi tính được Ô = 300+450=750: 3đ. Giải thích chính xác: 1đ Ngày soạn: 09/10/2010 Tiết 17. Chương II: Tam giác Đ1: Tổng ba góc của một tam giác A. Mục tiêu: - Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác - Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác - Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV, HS Nội dung - Yêu cầu cả lớp làm ?1 - Cả lớp làm bài trong 5' - 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét - Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác. ? Em nào có chung nhận xét giơ tay - Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau?2 - Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK - Cả lớp cùng sử dụ

File đính kèm:

  • docGAn Toan 7 Hinh hoc.doc
Giáo án liên quan