Giáo án Toán 7 - Hình học

A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được thế nào là hai góc đối đỉnh.

- HS hiểu và nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước

2. Kỹ năng: - Vẽ hình chính xác,

3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.

C. PHƯƠNG PHÁP

- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc274 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2226 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 05/08/2011 Ngày giảng: 12/08/2011 CHƯƠNG 1 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thế nào là hai góc đối đỉnh. - HS hiểu và nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước 2. Kỹ năng: - Vẽ hình chính xác, 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. C. PHƯƠNG PHÁP - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ - Giáo viên giới thiệu chương trình hình học lớp 7 và các yêu cầu bộ môn GV: Nội dung chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 1, Hai góc đối đỉnh 2, Hai đường thẳng vuông góc. 3, Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4, Hai đường thẳng song song GV: Hôm nay chúng ta nghiên cứu khái niệm đầu tiên. III. Bài mới: GV giới thiệu bài ,ghi bảng: CHƯƠNG 1 :HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Hoạt Động của thầy và trò Nội dung Bồ sung HĐ1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh GV: đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh ở bảng phụ. - HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ. - và có chung đỉnh O Cạnh Oy là tia đối của Ox Cạnh Ox’ là tia đối của Oy’ Góc M1 và góc M2 chung đỉnh M, 2 cạnh là hai tia đối nhau, hai cạnh còn lại không đối nhau. - Góc xOy và góc x'O'y' không chung đỉnh cũng bằng nhau. x y’ y O 1 3 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh và của góc M1 và M3 của góc xOy và góc xOy’ GV: giới thiệu góc và góc gọi là hai góc đối đỉnh. Còn góc M1 và góc M2; Góc xOy và góc x'O'y' không phải là góc đối đỉnh? * Định nghĩa/sgk GV: Đưa định nghĩa lên bảng phụ.yêu cầu học sinh nhắc lại. GV: cho học sinh làm ?2 trang 81 SGK GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh. ?2. góc và góc cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’ là tia đối của Oy; tia Ox’ là tia đối của tia Ox. GV: Quay trở lại với h2; h3 yêu cầu học sinh gải thích tại sao góc M1 và góc M2 lại không phải là hai góc đối đỉnh. GV: Cho góc xOy hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy? HS: lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ: - Vẽ tia Ox’ là tia đối của Ox. - Vẽ tia Oy’ là tia đối của Oy. - => Góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy GV: Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc nào đối đỉnh không? HS: góc xOy’ đối đỉnh với góc yOx’ GV: Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành. HS: lên bảng vẽ HĐ2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. GV: Hãy quan sát hai góc đối đỉnh và ; và . Em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc và ; và , góc và ; góc và . HS: Hình như = ; = ; = ; = GV: Em hãy dùng thước đo góc để kiểm tra? GV: Gọi học sinh lên bảng kiểm tra, học sinh cả lớp kiểm ta trên vở GV: Đưa vào tính chất hai góc kề bù : Giải thích vì sao = bằng suy luận. GV: Có nhận xét gì về tổng + ? Vì sao? - Tương tự +? 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. x x’ y’ y O 1 3 Tính chất/sgk Tập suy luận Ta có +=180(2 góc kề bù) +=180(2 góc kề bù) ® += + vậy = IV. Củng cố - luyện tập GV: Ta có hai góc đối đỉnh bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? HS: Không. GV: Đưa bảng phụ ghi bài 1 (T82 - SGK) gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời và điền vào chỗ trống. x x' y O y' 1 2 3 4 Tương tự GV đưa bài 2 Trang 82 GV: Yêu cầu hoạt động nhóm. HS: Hoạt động nhóm (Kết hợp điền vào vở bài tập) V. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa. - Điền hoàn thiện các bài tập trong vở bài tập. - Đọc trước bài mới. - Lấy các ví dụ thực tế có hình ảnh của 2 góc đối đỉnh - Làm bài tập 3,4,5 (Tr 83 - SGK); 1,2,3 (Tr 73,74 - SBT). Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận. Biết vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Duyệt của tổ Ngày 09/08/2011 TUẦN 1 Ngày soạn: 06/08/2011 Ngày giảng: 13/08/2011 TIẾT 2 : LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình vẽ. - Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. 2. Kỹ năng: - Vẽ hình chính xác, - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - HS: Ôn lại lý thuyết, thước thẳng. C. PHƯƠNG PHÁP - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình và nêu các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ. HS2: Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh. Chữa BT 5/182. III. Bài mới GV giới thiệu bài , ghi bảng: Luyện tập Hoạt Động của thầy và trò Nội dung Bồ sung GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài 6/83. GV Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc có số đo 470 ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu học sinh lên bảng làm BT ? Biết Ô1 ta có thể tính được Ô3? Vì sao? ? Tính Ô2 như thế nào? ? Tính Ô4 như thế nào? GV: Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày GV: Yêu cầu học sinh khác làm BT vào giấy nháp. GV: Yêu cầu học sinh làm BT 7/83. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - Sau khi hết thời gian GV: Yêu cầu học sinh nộp kết quả của các nhóm GV: Yêu cầu học sinh tìm các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ GV: ? Học sinh làm BT8/183 GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng. Các góc trên hình vẽ có là cặp góc đối đỉnh? Vì sao? GV: Yêu cầu học sinh nêu qua BT8 (Kết hợp điền vào vở bài tập) GV: Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn GV: Yêu cầu học sinh làm BT9 (Kết hợp điền vào vở bài tập) (?) Muốn vẽ góc xAy vuông ta làm thế nào? HS: Dùng ê ke GV: Yêu cầu học sinh cho biết muốn vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu học sinh tìm các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ? O x x , y, y 470 3 1 Bài 6/83 Giải Ta có: Ô1 = Ô3 = 470 (hai góc đối đỉnh) Ta thấy Ô2 + Ô1 = 180 (hai góc kề bù) hay Ô2 + 470 = 1800 Þ Ô2 =1800 - 470 = 1330 Mặt khác Ô4 = Ô2 = 1330 (2 góc đối đỉnh) O x x’ y’ y z’ z Bài 7/83 700 700 Bài 8/83 700 700 Bài 9/83x x’ y y’ A Hai góc vuông không đối đỉnh là Góc xAy , góc xAy’ IV. Củng cố - luyện tập GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là 2 góc đối đỉnh? - Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh - Làm bài tập trong vở bài tập (2 bài tập đầu tiên) V. Hướng dẫn về nhà GV: Yêu cầu học sinh học thuộc lý thuyết, tính chất và nghiên cứu Tiết 3. Hoàn thiện các bài tập trong vở bài tập. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Duyệt của tổ Ngày 13/08/2011 TUẦN 2 Ngày soạn: 12/08/2011 Ngày giảng:19/08/2011 TIẾT 3 : HAI DƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba. - Hiểu thế nào là đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình, sử dụng các ký hiệu toán học, kỹ năng thực hành. 3. Thái độ : - Bước đầu tập suy luận. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, thước, êke, giấy rời để thực hành gấp hình HS: Thước, êke, giấy rời để thực hành gấp hình C. PHƯƠNG PHÁP - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ GV gọi 1 HS lên bảng trả lời: + Thế nào là hai góc đối đỉnh. + Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. + Vẽ = 900. Vẽ đối đỉnh với HS lên bảng thực hiện GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của bạn. GV: đối đỉnh với nên xx', yy' là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. III. Bài mới: GV giới thiệu bài , ghi bảng: Hai đường thẳng vuông góc Hoạt Động của thầy và trò Nội dung Bồ sung HĐ 1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc GV: Cho học sinh làm ?1 * HS trải phẳng giấy đã gấp, rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp đó. * Học sinh: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. * GV vẽ đường thẳng xx' yy' cắt nhau tại O và = 900 HS chứng tỏ các góc còn lại vuông Giáo viên giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc. GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? HS trả lời * Giáo viên nêu các cách diễn đạt như SGK (84 SGK) HS đọc SGK 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Trình bày suy luận Định nghĩa SGK + Kí hiệu xx'yy' HĐ 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? * HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 (83 SGK) * GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa? *Giáo viên gọi 1 HS lên bảng làm ?3 .Học sinh cả lớp làm vào vở GV cho HS hoạt động nhóm ?4 yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra rồi vẽ hình theo các trường hợp đó. GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình GV nhận xét bài của các nhóm. GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? HS trả lời GV: Ta thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ một.......cho trước. HS làm bài tập 11-12 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc Các bước vẽ hình 5, 6 HĐ 3: Đường trung trực của đoạn thẳng GV: Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB HS lên bảng vẽ. (2em) HS cả lớp vẽ vào vở GV: Giới thiệu: Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn AB GV: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? HS trả lời (2 em) GV: nhấn mạnh 2 điều kiện (vuông góc, qua trung điểm). GV: Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại. GV: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? HS trả lời GV: Cho HS làm bài tập: Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? HS nêu trình tự cách vẽ GV Còn cách nào khác? 3) Đường trung trực của đoạn thẳng A d B Định nghĩa SGK * Hai điểm đối xứng * Cách vẽ + Cách 1(Dùng compa) - Bước1 - Bước2 + Cách 2 (Gấp giấy) IV. Củng cố - luyện tập 1) Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc. 2) Bài tập trắc nghiệm: Nếu biết hai đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai ? Câu nào đúng? a) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O b) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành một góc vuông c) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành bốn góc vuông d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt. V. Hướng dẫn về nhà * Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài tập: Bài 13, 14, 15, 16 trang 86, 87 SGK Bài 10, 11 trang 75 SBT. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Duyệt của tổ Ngày 16/08/2011 TUẦN 2 Ngày soạn: 13/08/2011 Ngày giảng:20/08/2011 TIẾT 4 : LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ : - cẩn thận , yêu thích bộ môn. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SKG, thước, êke, giấy rời, bảng phụ HS: SGK, thước, êke, thước kẻ C. PHƯƠNG PHÁP - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 2) Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx' hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và v. góc xx'.GV cho HS cả lớp theo dõi và nhận xét đánh giá, cho điểm (chú ý các thao tác vẽ hình của học sinh để kịp thời uốn nắn). HS2: 1) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 2) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB. GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài làm của bạn để đánh giá cho điểm III. Bài mới: GV giới thiệu bài , ghi bảng: Luyện tập Hoạt Động của thầy và trò Nội dung Bồ sung Luyện tập (28ph:) cho học sinh cả lớp làm bài 15 trang 86 SGK. Sau đó giáo viên gọi lần lượt HS nhận xét. HS chuẩn bị giấy nháp và thao tác như các hình 8 trang 86 SGK. GV đưa bảng phụ có vẽ lại hình bài 17 (trang 87 SGK). Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng, kiểm tra xem hai đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không. GV Phương pháp HS kiểm tra như thế nào HS trả lời HS cả lớp quan sát ba bạn kiểm tra trên bảng và nêu nhận xét. GV cho HS làm bài 18 (trang 87 SGK). HS lên bảng, HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. cả lớp cùng làm GV: Theo dõi HS cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng. GV: Cho HS làm bài tập 19 (Tr87). Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. GV cho HS đọc đề bài 20 trang 87 SGK. GV: Em hãy cho biết vị trí của 3điểm A, B, C có thể xảy ra? HS trả lời GV: Em hãy vẽ hình theo 2 vị trí của 3 điểm A, B, C. GV Nêu nhận xét về 2 đường thẳng d và d’ trong các trường hợp trên HS trả lời Bài tập 15 Hình vẽ 8 SGK Bài tập 17 Hình vẽ 10 SGK Bài tập 18 (trang 87 SGK). Trình tự 1: - Vẽ d1 tuỳ ý. - Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600. - Lấy A tuỳ ý trong góc - Vẽ AB d1 tại B (Bd1) - Vẽ BC d2; Cd2 Bài tập 19 (Tr87). Bài 20 trang 87 SGK. A, B, C thẳng hàng A, B, C không thẳng hàng IV. Củng cố - luyện tập GV nêu câu hỏi: - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB. b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB. c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó. V. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài: 10, 11, 12, 13, 14, 15 (trang 75 SBT) - Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Duyệt của tổ Ngày 17/08/2011 TUẦN 4 Ngày soạn:28/08/2011 Ngày giảng:03/09/2011 TIẾT 5 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tính chất sau: + Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: - Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. + Nhận biết: Cặp góc so le trong. Cặp góc đồng vị. Cặp góc trong cùng phía. 2. Kỹ năng: - Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.. 3. Thái độ : - cẩn thận . B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ - HS: SGK, thước thẳng, C. PHƯƠNG PHÁP - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ GV: Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu: - Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. - Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. - Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B. - Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ - HS lên bảng vẽ hình và làm theo các yêu cầu của giáo viên III. Bài mới: GV giới thiệu bài , ghi bảng: Các góc tạo bởi một đường thẳng Cắt hai đường thẳng Hoạt Động của thầy và trò Nội dung Bồ sung HĐ1/ Góc so le trong. Góc đồng vị GV đánh số các góc như trên hình vẽ. - GV giới thiệu : Hai cặp góc sole trong là và , và Bốn cặp góc đồng vị là: và . . . GV giải thích rõ hơn các thuật ngữ “góc sole trong”, “góc đồng vị”. Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong (phần chấm.) và giải ngoài (phần còn lại). Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến. Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về hai nửa mp đối nhau bờ (sole) là cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b. GV cho cả lớp làm ?1 (Tr88 SGK) GV đưa lên bảng phụ bài 21 trang 89 SGK. Yêu cầu lần lựơt học sinh điền vào chỗ trống trong các câu. HS điền vào bảng phụ bài tập 21 trang 89 SGK. HĐ2/ Tính chất - Cho HS hoạt động nhóm ?2 - Yêu cầu bài làm có tóm tắt dưới dạng cho, tìm, có hình vẽ, ghi kí hiệu đầy đủ - Gọi 1 nhóm vẽ hình, tóm tắt và làm a) ; nhóm khác làm b) ; c) - HS hoạt động nhóm Cử đại diện lên trình bày - Cả lớp nhận xét - HS phát biểu nhận xét - HS đọc tính chất vài lần Qua bài tập trên, nếu ... - Đó chính là tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng 1/ Góc so le trong. Góc đồng vị cặp góc sole trong b) cặp góc đồng vị ?1 (Tr88 SGK) Bài 21 (Tr 89 Sgk) Điền vào chỗ trống 2/ Tính chất ?2 IV. Củng cố - luyện tập GV đưa bài tập 22 (Trang 89) lên bảng phụ. Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. * HS đọc tên các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị trên hình vẽ. HS: Nếu một đường thẳng ........thì: - Hai góc sole trong còn lại bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía ;. giải thích thuật ngữ "trong cùng phía". Em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác không? - Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía ở hình trên (bài 22)? - HS có thể tự tìm cặp góc trong cùng phía qua tên gọi - Vậy nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng bao nhiêu? - HS ... bằng 1800 ; hay bù nhau - Hãy phát biểu tổng hợp lại? V. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: Bài 23 (Tr 89 SGK). - Bài 16,17,18,19,20 (Tr75,76,77 SBT). - Đọc trước bài hai đường thẳng song song. - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6) E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Duyệt của tổ Ngày 31/08/2011 TUẦN 5 Ngày soạn: 02/09/2011 Ngày giảng: 09/09/2011 TIẾT 6 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học lớp 6). - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: "Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b''. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. 2. Kỹ năng: - Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. 3. Thái độ : - cẩn thận . B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK , thước kẻ, ,êke , bảng phụ. - HS: SGK , thước kẻ , êke C. PHƯƠNG PHÁP - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ HS1: a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. b) Nêu tính chất như SGK (trang 89) HS2: Cho hình vẽ: góc A. Tính các góc còn lại. ĐVĐ GV nêu câu hỏi: - Hãy nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt. - Thế nào là hai đường thẳng song song? HS trả lời: GV: ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được hai đường thẳng có song song hay không? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào? Chúng ta sẽ học bài hôm nay. III. Bài mới: GV giới thiệu bài , ghi bảng: Hai đường thẳng song song Hoạt Động của thầy và trò Nội dung Bồ sung HĐ1 : Nhắc lại kiến thức lớp 6 GV: Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK (Tr90) GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào? HS trả lời: - Em có thể ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a và b không cắt nhau thì a song song với b. - Em có thể dùng thước kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a song song với b. HĐ2/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song GV: đặt vấn đề dùng dấu hiệu - Cho cả lớp làm ?1: GV đưa hình lên bảng phụ - HS ước lượng bằng mắt và trả lời - Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước - 1 HS trả lời: hình 1 là cặp góc so le trong, số đo bằng nhau ... - Qua bài toán trên ta thấy : ... Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, ta công nhận tính chất đó. GV đưa dấu hiệu nhận biết lên bảng - GV trở lại hình vẽ chỉ có a và b Bằng dụng cụ hãy kiểm tra 2 đường thẳng a và b có song song không? làm như thế nào? - Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm như thế nào? -> 3) 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK) a// b 2/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?1 Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau: Dấu hiệu nhận biết : Sgk HĐ3) Vẽ hai đường thẳng song song GV đưa ?2 và một số cách vẽ (hình 18, 19 SGK) lên bảng phụ Cho HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 trang 90. Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ (bằng lời) vào bảng nhóm. GV: Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm. HS lên bảng vẽ hình bằng êke và thước thẳng như thao tác trong SGK GV giới thiệu: Hai đoạn thẳng song song, hai tia song song * Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đường thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia. 3) Vẽ hai đường thẳng song song Cách vẽ Trình tự vẽ. - Dùng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450 ) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a góc 600 (hoặc 300 hoặc 450) - Dùng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450 ) vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c góc 600 (hoặc 300 hoặc 450) ở vị trí sole trong (hoặc vị trí đồng vị) với góc thứ nhất. Ta được đường thẳng b//a. đoạn thẳngAB//CD tia Ax // Cx' tia Ay//Dy'..... IV. Củng cố - luyện tập Thế nào là hai đoạn thẳng song song ? Bài tập 24-SGK-tr91 a. Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là: a//b b. Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b. V. Hướng dẫn về nhà Nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập SGK 25, 26 (Tr91 Sgk) ; 21, 23, 24 (Tr 77, 78 SBT) E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Duyệt của tổ Ngày 06/09/2011 TUẦN 5 Ngày soạn: 03/09/2011 Ngày giảng: 10/09/2011 TIẾT 7 : LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ : cẩn thận , B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc C. PHƯƠNG PHÁP - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ HS1: Bài tập trắc nghiệm: Xem hình vẽ . Hãy khoanh vào chữ cái trước câu sai a) = . b) + = 1800 c) = . d) = . GV? HS2 lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK. Bài 26 (Tr 91 Sgk) mà 2 góc này ở vị trí SLT => Ax // By (DHNB 2 đt //) - GV: Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào? - GV yêu cầu HS2 lên bảng vẽ hình bài 26 bằng cách khác với HS1. III. Bài mới: GV giới thiệu bài , ghi bảng: Luyện tập Hoạt Động của thầy và trò Nội dung Bồ sung GV cho HS cả lớp đọc đề bài 27 (Tr91). Sau đó gọi 2 HS nhắc lại. GV: Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì? ?1 GV: * Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào? * Muốn có AD = BC ta làm thế nào? GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn. GV: Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC ? Em có thể vẽ bằng cách nào? Gọi HS lên bảng xác định điểm D' trên hình vẽ. Bài 27 trang 91 SGK BC// AD Bài 28 (T 91 SGK). Vẽ 2 đt xx' và yy' sao cho xx' // yy' C1: Tạo cặp góc SLT bằng nhau C2: Tạo cặp góc đồng vị bằng nhau Bài 29 trang 92 SGK + TH1: O' nằm ngoài Nhận xét: = (=?) + TH2: O' nằm trong GV cho HS đọc đề bài 28 GV: Hướng dẫn dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ. ? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ. ? Có những cách nào để vẽ GV cho HS làm bài 29 trang 92 SGK : Yêu cầu 1 HS đọ

File đính kèm:

  • dochinh hoc 7 phu quoc.doc
Giáo án liên quan