A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh.Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2/học sinh vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước.Nhân biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ
2/Học sinh:Thước đo góc.
C/TIẾN TRÌNH :
33 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Chương 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Ngày soạn:5/9/07
Tiết 1:
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh.Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2/học sinh vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước.Nhân biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ
2/Học sinh:Thước đo góc.
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:Tiếp cận khái niệm hai góc đối đỉnh.
-Gv treo bảng phụ gồm hai hình.Yêu cầu học sinh nhân xét về đặc điểm hai hình trên.
-Gv nêu hình 1 có hai góc xOy và x’Oy’ được gọi là hai góc đối đỉnh.
Từ những nhận xét trên cho học sinh rút ra định nghĩa.
-Gv viên cho học sinh giải ?1.
Hình trên bảng phụ:
.x’ y
O
.y’ x
-Nhận xét:Cả hai hình có các góc chung đỉnh nhưng ở hình 1 hai cạnh của góc xoy là hai tia đối của góc x’Oy’.
-Học sinh trả lời.
1/Thế nào là hai góc đối đỉnh?
.y’ x
O
. x’ y
-Định nghĩa:Sgk/81.
Hoạt động3:Tính chất của hai góc đối đỉnh:
-Gv cho học sinh đọc ?2 và sau đó yêu cầu học sinh thực hiện.
-Gv cho học sinh nhận xét.
-Gv nhấn mạnh lại:Vậy hai góc đối đỉnh có thể bằng nhau.Ta hãy thử suy luận vấn đề này.
-Gv nêu:Nếu ta có hai góc đối đỉnh xOy và x’Oùy như hình 1.Ta sẽ chứng tỏ hai góc này bằng nhau.
-Em có nhận xét gì về quan hệ của hai góc O1 và O2?
Hoạt động 4:luyện tập:
Bài1/82.Gv cho học sinh trình bày miệng.
Bài2/82:Gv cho học sinh trình bày miệng.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
BTVN số 3;4/82.
.y’ x
4
1 O 2
3
x’ y
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu của ?2 và sau đó cho học sinh nhận xét.
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh dùng giấy nháp để vẽ hình và trả lời.
2/Tính chất của hai góc đối đỉnh:
-Tập suy luận:
Vì O1 và O3 kề nhau nên O1+O3=180o.(1)
Vì O2 và O4 kề nhau nên O3+O4=180o.(2)
Từ (1) và (2) ta có
O1+O3= O3+O4
Suy ra O1=O2.
Tính chất:Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ngày soạn:10/9
Tiết 2:
LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm vững định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất hai góc đối đỉnh.
2/Nhận dạng được hai góc đối đỉnh trên hình vẽ .Đồng thời làm quen với suy luận hình học.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Thước đo góc.
2/Học sinh:Thước đo góc.
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:KTBC
Bài 3/82.Bài 4/82.
Hoạt động 2: luyện tập
Gv cho học sinh đọc và giải bài 5/82
-Để vẽ góc 56o ta phải làm như thế nào?
-Để vẽ góc kề bù với góc ABC ta làm ntn?
-Gv cho học sinh giải Bài 6/83
Gv cho học sinh tự tìm cách vẽ.
Có nhiều cách vẽ:
-Cách 1 Vẽ góc 47o sau đó vẽ các tia đối của hai cạnh của góc đó.
-Cách 2:Vẽ 1 đường thẳng,trên đường thẳng lấy 1 điểm rồi từ điểm đó vẽ 1 tia tạo với đưởng thẳng đã vẽ 1 góc 47O…
Bài 8/83.Gv cho học sinh giải.
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà:
-Học lại cách vẽ hai góc đối đỉnh.
-Học lại khái niệm về hai góc kề nhau,khai góc phụ nhau,hai góc kề bù.
-BTVN:7,9,10/83.
Một học sinh giải bài 3/82 và học sinh khác giải bài 4/82.
Học sinh giải.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh tự tìm cách vẽ.
Học sinh trình bày cách vẽ.
Hai học sinh lên bảng vẽ hình.
Bài 5/82:
-Góc ABC=56o.
-Góc ABC’ kề bù với góc ABC thì ABC’=124o.
-Góc C’BA’ kề bù với góc ABC’ nên góc C’BA’=56o.
Bài 6/83:
-vẽ góc 47o.
-Vẽ hai tia đối của hai cạnh của góc 47o.
B’
A O A’
47o
B
Góc AOB=A’OB’=47o.
Góc AOB’=A’OB=180o-47o=
133o.
Bài 8/83:
A
D
B C
Ngày soạn:10/9/07
Tiết 3:
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
A/MỤC TIÊU:
1/Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.Nắm được tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.Hiểu được thế nào là đường trung trực đoạn thẳng.
2/Học sinh biết vẽ đường thẳng vuông góc với 1 đường thẳng và đi qua một điểm cho trước.Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo ê ke.
3/Bước đầu tập suy luận.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:giấy thước,ê ke.
2/Học sinh:như giáo viên.
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
-Cho góc ABC=30o.Vẽ và tính góc A’BC’ đối đỉnh với góc ABC
Hoạt động 2:Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
-Gv cho học sinh làm ?1
-GV thực hành gấp giấy cho cả lớp quan sát.
-Gv cho học sinh làm ?2
Gv hướng dẫn học sinh tập suy luận:
-Góc xOy=90o.Ta cần chứng tỏ 3 góc còn lại bằng nhau và bằng 90o.
-Góc xOy có góc nào là góc đ đ?
-Góc xOy có góc nào là góc kề bù?
Một học sinh lên bảng,còn lại nháp.
Học sinh làm.
-Học sinh trả lời.
1/Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Tập suy luận:
x
y O y’
x’
hai góc xOy và x’Oy’ đối đỉnh nên xOy=x’Oy’ mà xOy=90o nên x’Oy’=90o
Vì xOy và xOy’ kề bù nên xOy+xOy’=180o nên xOy’=90o.
-Sau khi suy luận xong, giáo viên cho học sinh phát biểu định nghĩa.
-Gv nêu chú ý.
Hoạt động 3:vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Gv cho học sinh làm ?3
-Gv cho học sinh làm ?4
Sau khi học sinh vẽ,giáo viên nêu tính chất được thừa nhận.
Hoạt động 4:Đường trung trực của đoạn thẳng.
-gv vẽ hình 7 sgk/85.
-yêu cầu học sinh quan sát và nêu nhận xét về hình vẽ:I là điểm đặc biệt gì?Đường thẳng xy có điểm gì đặc biệt?
Từ đó cho học sinh nêu định nghĩa.
Hoạt động 5:Luyện tập
Học sinh làm bài 11;12/86
Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà.
-Học kỹ tính chất và khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
BTVN13;14;15/86.
-Học sinh phát biểu định nghĩa.
-Học sinh giải .
-Học sinh suy nghĩ và quan sát trong sách giáo khoa.
-Học sinh quan sát hình.
x
A I B
y
-Học sinh nêu ý kiến của mình cảm nhận được khi quan sát hình.
-Học sinh phát biểu.
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-Chú ý:
2/Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
-Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a.
-Trường hợp O nằm ngoài đường thẳng a.
Tính chất:Sgk/85.
3/Đường trung trực của đoạn thẳng.
-Định nghĩa:sgk/85.
Luyên tập :
-Bài 11/86
-Bài 12/86
Ngày soạn:13/9/07
Tiết 4:
LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Củng cố các khái niệm về hai đường thẳng vuông góc,đường trung trực của một đoạn thẳng.
2/Có kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Tờ giấy
2/Học sinh:Giấy.
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
-Gv vẽ hình và yêu cầu học sinh lên bảng vẽ
Học sinh còn lại quan sát.
Hoạt động 2:Luyện tập.
-Gv yêu cầu học sinh giải bài 15/86.
-Gv yêu cầu học sinh nêu kết luận
Gv cho học sinh làm bài 16/87.
Gv cho học sinh giải bài 17/87.
Học sinh dùng ê ke để kiểm tra trực tiếp trong sgk.
Bài 18/87
Gv cho học sinh vẽ hình.Gv đọc đề.
Hình 1:Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua M
l M
-Học sinh gấp.
Học sinh nêu nhận xét
Học sinh làm theo hướng dẫn trong hình vẽ sgk.
-Học sinh đo.
Học sinh tập vẽ hình theo lời gv đọc.
Bài 15:
Kết luận:Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O.có 4 góc vuông…
Bài 16/87:
Vẽ đường thẳng vuông góc chỉ bằng ê ke.
Bài 17/87:
Hình 10a;10b là hai đường thẳng vuông góc.
Bài 18/87.
Hoạt động 3:hướng dẫn về nhà:-BTVN số 19;20/87.
Ngày soạn:19/9/07
Tiết 5:
CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh hiểu được các tính chất sau:Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến.Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:Hai góc so le trong còn lại bằng nhau,hai góc đồng vị bằng nhau,hai góc trong cùng phía bù nhau.
2/Học sinh có kỹ năng nhận biết các cặp góc so le trong,cặp góc đồng vị,cặp góc trong cùng phía.
3/Học sinh tiếp tục được làm quen trong việc suy luận.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Thước thẳng,thước đo góc.
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:Nhận biết cặp góc so le trong,cặp góc đồng vị.
Gv cho 1 học sinh lên bảng vẽ hình:
-Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng.Đặt tên cho các góc được tạo thành.
-Giáo viên giới thiệu các cặp góc so le trong,đồng vị.
Sau đó cho học sinh làm bài ?1 ra nháp.Một học sinh lên bảng giải.
Hoạt động 2:tính chất:
Gv treo bảng phụ vẽ hình 13
-Gv cho lần lượt 3 học sinh lên bảng giải.
-Một học sinh vẽ,số còn lại nháp.
Học sinh nghe.
Học sinh giải ra giấy nháp.Một học sinh lên bảng giải.
1/Góc so le trong.Góc đồng vị:
c a
3 2 A
4 1
b
3 2
B 4 1
-Hai góc A1 và B3 gọi là so le trong.
-Các cặp góc A1;B1; là đồng vị.
2/Tính chất:
Sgk/89.
Từ bài giải của học sinh,giáo viên chỉ rõ tính chất như sgk/88.
Hoạt động 4:Luyện tập.
Gv cho học sinh quan sát hình 14(Gv treo bảng phụ) sau đó cho học sinh đứng tại chỗ điền vào chỗ trống.
-Gv cho học sinh làm bài 22/89.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà:
BTVN số 23/89 và 20/77 sách BTT.
-Xem lại khái niệm hai đường thẳng song song.
Học sinh chú ý nghe.
-Hs quan sát hình vẽ và điền vào chỗ trống.
-Toàn lớp làm bài 22/89 Một học sinh lên bảng giải.
Bài 22/89:
A 3 2
1
B 3 2
4 1
Góc A4=B2=40o.
Ngày soạn:21/9/07
Tiết 6:
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A/MỤC TIÊU:
1/Oân tập lại:thế nào là hai đường thẳng song song(lớp 6).Đồng thời học sinh thừa nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a,b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.”
2/Học sinh có kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
-Sử dụng thành thạo ê ke,thước thẳng hoặc một trong các dụng cụ ấy.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là hai đường thẳng song song?
-Vẽ hai đường thẳng song song.
Hoạt động 2:Nhắc lại kiến thức lớp 6.
-Thế nào là hai đường thẳng song song.
-hai đường thảng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
Hoạt động 3:Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Gv treo bảng phụ vẽ hình 17. Học sinh quan sát hình 17 và cho học sinh làm ?1.
-Một học sinh trả lời và vẽ hình.
-Học sinh nhắc lại và trả lời hai câu hỏi trên.
Học sinh quan sát và trình bày.
1/Nhắc lại kiến thức lớp 6.
-Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
-Hai đường thẳng phân biệt hoặc song song hoặc cắt nhau.
2/Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
Tính chất:Sgk/90.
Gv nêu ký hiệu hai đường thẳng a và b song song(a//b)
Hoạt động 4Vẽ hai đường thẳng song song.
Gv cho học sinh làm ?2.
-Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 18 và 19/91.Sau đó trình bầy cách vẽ.
Hoạt động 5:Luyện tập:
Gv cho học sinh làm bài 24/91 và bài 25/91.
Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà.
-Học kỹ tính chất.
-BTVN số 26;27/91.
Học sinh ghi chép.
Học sinh đọc ?2 và quan sát hình vẽ 18 và 19 để nêu cách vẽ.
-Học tập vẽ vào vở.
Ký hiệu a//b.
-Chú ý:Sgk/90.
3/Vẽ hai đường thẳng song song:
-Trường hợp điểm A nằm ngoài đường thẳng a:
A
a
Ngày soạn:24/9/07
Tiết 7: LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Thông qua đó củng cố lại vị trí các góc do 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra.
2/Rèn kỹ năng vẽ hai đường thnẳg song song.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:bảng phụ vẽ hình 20/92.
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.
Vẽ đường thảng b song song với đường thẳng a và đi qua điểm M trong hai hình sau(Gv vẽ hai hình lên bảng)
Hoạt động 2:Luyện tập.
Bài 26/91.Gv đọc đề bài và cho 1 học sinh lên vẽ hình trên bảng.
Gv hướng dẫn học sinh tập lập luận.
-Theo đề bài thì hai góc ở vị trí nào?
-Hai góc này có số đo bằng bao nhiêu độ?
Từ đó ta có nhận xét gì về hai đường thẳng?
Gv cho học sinh giải bài 29/92.
Một học sinh lên bảng. Số còn lại nháp.
Học sinh lên bảng vẽ, số còn lại giảiảiTapj lập luận:-Hai góc xAB và yBA ở vị trí so le trong và bằng 120o nên hai đường thẳng song song.
Học sinh vẽ trong hai trường hợp.
Bài 26/91:
A x
y B
Hai đường thẳng Ax và By song song.Vì chúng có các cặp góc so le trong bằng nhau.
Bài27/91
Trường hợp 1:
Gv cho 1 học sinh lên bảng giải.
-Gv gợi ý cho học sinh làm trong trường hợp 2.
-Gv gợi ý cho học sinh rút ra nhận xét:
Trường hợp 1:Chúng bằng nhau.
Trường hợp 2:Chúng bù nhau.
Hoạt động 3:hướng dẫn về nhà.
-Học sinh ôn tập kỹ lại tính chất của hai đường thẳng song song.Xem lại vị trí của các góc của hai đường thẳng bị đường thẳng thứ ba cắt.
-BTVN:56 Sách BT toán.
-Một học sinh lên bảng giải,số còn lại nháp.
O
x
O’
x’ y
y’
Ngày soạn:26/9/07
Tiết 8:
TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh hiểu được nội dung của tiên đề Ơ-clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M Ï a sao cho a//b.Học sinh biết được rằng nhờ có tiên đề Ơ-clit mới suy ra được tính chất của hai đường thảng song song…
2/Tính được số đo các góc khi biết số đo của một góc của hai đường thẳng song song bị đường thẳng khác cắt.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Thước thẳng,thước đo góc.
2/Học sinh:như gv.
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:KTBC
Tính số đo góc A2biết số đo góc B1=46o.(xem hình)
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung tiên đề Ơ-clit.
Gv cho học sinh vẽ hình nội dung:
Vẽ đường thẳng a và một điểm M ở ngoài đường thẳng a.
Vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a.
-Gv đặt vấn đề:Có mấy đường thẳng đi qua M và song song với b?
Gv nêu luôn tính chất được thừa nhận.
Hoạt động 2:Tính chất hai đường thẳng song
1
A
3 B
Một học sinh giải,số còn lại nháp.
Học sinh vẽ.
1/Tiên đề Ơ-clit:
SGK/92
b
·M
a
Tính chất:Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
2/Tính chất hai đường thẳng song song:
song:
Gv cho học sinh đọc ? và yêu cầu học sinh làm bài tập.
-Từ bài ? câu a giáo viên cho học sinh nhận xét và ghi vào góc bảng Sau đó cho học sinh phát biểu tính chất.
GV giải thích thế nào là hai góc trong cùng phía.
Gv cho học sinh đọc lại các tính chất.
Hoạt động 4:Luyện tập.
Gv cho học sinh giải bài 31.Lưu ý vẽ phác bằng tay.
Bài 32/94.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà:
Học sinh ôn tập lại các tính chất đã học.
BTVN:33;34/94.
Học sinh giải bài tập.
-Hai góc so le trong bằng nhau.
-Hai góc đồng vị bằng nhau.
-Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Học sinh nêu lại tính chất.
Học sinh vẽ phác.
Tính chất:Sgk/93.
M
a 1
2
b N
Bài tập 31/94
Ngày soạn:29/907
Tiết 9:
LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được tiên đề Ơ-clit để áp dụng trong việc giải toán,đồng thời củng cố các kiến thức về các góc của hai đường thẳng bị đường thẳng thứ ba cắt.
2/Bước đầu tập suy luận,biết vẽ hai đường thằng song song.
3/Có ý thức trong việc làm quen với suy luận.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Bảng phụ
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:KTBC
Cho 1 HS lên bảng giải bài 33/94 trên bảng phụ của giáo viên.
Hoạt động 2:Luyện tập.
Cho học sinh giải bài 35/94.
Gv cho học sinh giải bài 35/94(Đứng tại chỗ trình bày miệng)
Nêu tên các cặp góc bằng nhau có trong hình
(Gv treo bảng phụ)
-Em hãy trình bày cách giải bài tập này?
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà:
Học kỹ tiên đề Ơ-clit.
-BTVN27;28;29/78.
Một học sinh lên bảng giải.
Học sinh giải bài 35/94.
Số còn lại nháp.
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh trình bày hướng giải.
Bài 33/94
Các từ cần điền là:
-Bằng nhau.
Bài 35/94:
a A
b
B C
Bài 36/94:
a 3 A c 2 4 1
b 3 2 B
4 1
Bài 37/95:
ACB=ECD(đối đỉnh)
ABC=CED(so le trong)
BAC=CDE(so le trong)
Bài 39/95:
Góc A1 kề bù với góc A2 Þ A1=30o mà A1=M2(so le trong)
Þ M2=30o.
Ngày soạn:5/10
Tiết 10:
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG.
A/MỤC TIÊU:
1/Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
2/Biết phát biểu một cách tương đối chính xác mệnh đề toán học.
3/Học sinh tiếp tục được tập suy luận.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:KTBC
-Phát biểu tiên đề Ơ-clit
-Bài tập 38/95 (Gv treo bảng phụ)
Hoạt động 2:Quan hệ giữ tính vuông góc với tính song song:
Gv cho học sinh làm ?1
Gv cho học sinh nêu lại tính chất.
Hoạt động 3:Ba đường thẳng song song:
Gv cho học sinh giải ?2
(Gv treo bảng phụ)
Hoạt động 4:Luyện tập:
Bài 40/97.Gv cho học sinh trình bày miệng.
Bài 41/98
Một học sinh lên bảng giải.
Học sinh giải ?1.
-Hai đường thẳng song song.
-Tập suy luận:
Vì a ^ b tại M nên góc M1=M2=M3=M4=90o.
Tương tự
N1=N2=N3=N4=90o.
Hay N1=M4. Þ a//b
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời:Ba đường thẳng song song.
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
1/ Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song:
Tính chất:Sgk/96.
Tóm tắt: a ^ c;b ^ c Þ a//c.
Tính chất 2:sgk/96.
2/Ba đường thẳng song song:
Tính chất:Sgk/97
a//b;b//c thì a//c.
Ta có thể viết a//b//c.
3/Luyện tập:
Bài 40/97
… thì a//b.
… thì c ^ b
Bài 41:
a//b;a//c thì b//c
Giáo viên đọc chậm đề bài số 42 và yêu cầu học sinh làm theo.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
-Học sinh học kỹ các tính chất.
-BTVN số 43;44;45;46 /98.
Hướng dẫn bài 46:
Sử dụng tính chất hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba…
Học sinh vẽ hình theo yêu cầu.
Bài 42/98
c
a
b
a/Vẽ c ^ a.
b/Vẽ b ^ c.Ta có b//a.
c/Phát biểu tính chất thành lời.
Ngày soạn:8/10/07
Tiết 11:
LUYỆN TẬP
A/MỤC TIÊU:
1/Củng cố các tính chất của hai các đường thẳng song song…
2/Học sinh có kỹ năng vẽ hình.
3/Học sinh làm quen với suy luận và phát biểu tính chất một cách chính xác.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Bảng phụ.
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:KTBC
Bài 43/98.
(Gv treo bảng phụ)
Hoạt động 2:Luyện tập.
Gv cho học sinh nhận xét bài 43.Sau đó sửa bài.
Gv cho học sinh lên bảng giải bài 44/98.
Gv cho học sinh giải bài 46/98
Vì sao a//b?
-Nêu các cách tính góc DCB?
Sau khi học sinh trình bày xong,giáo viên định hướng cho hS lựa chọn hướng giải.
-Vì sao góc ADC=DCb?
-Ta đã có ADC=120o
Một học sinh lên bảng giải.
c
a
b
Học sinh nhận xét.
A
D a
B C b
Một hcọ sinh lên bảng giải.Số còn lại nháp.
Học sinh vẽ hình vào
vở.
Học sinh nêu:
-Cách1:Tính DCb?
-Cách 2:Tính aDC? Rồi
Bài 43/98:
c
a
b
Bài 44/98:
a
b
c
Bài 46/98:
a/ do a ^ AB.
b ^ AB
Þ a//b.
b/
Vì a//b Þ ADC=DCb (so le trong).
Mà ADC=120o Þ DCb=120o.
Nên góc DCb=?
Hai góc bCD và DCB là hai góc có quan hệ ntn?
Từ đó ta suy ra điều gì?
Gv cho học sinh giải bài 47/98.
-Để tính góc B,D ta cần làm gì?
Để tính góc B ta cần sử dụng các yếu tố nào?
-Để tính góc D ta cần sử dụng yếu tố nào?
Hoạt động 3:hướng dẫn về nhà.
BTVN số 48/99.
suy ra góc DCB.
Học sinh nêu hướng giải:
Phải c/m: B trước.
Học sinh trả lời.
Do bCD và DCB là hai góc kề bù.
Þ bCD+ DCB=180o.
mà bCD=180o
Þ DCB=60o.
Bài 47/98
A
D? a
B C b
-Tính B:
a//b và AB ^ a nên
b ^ AB hay ABC=90o.
-Tính góc D.
a//b Þ BCD+ADC=180o.
(hai góc trong cùng phía bù nhau)
Mà BCD=130o.
Þ ADC=50o.
Ngày soạn:10/10
Tiết 12:
ĐỊNH LÝ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được định lý là gì?Nắm được cấu trúc của một định lý và hiểu thế nào là chứng minh một định lý.
2/Biết đưa một định lý về dạng “nếu …thì”
3/Làm quen với mệnh đề lô gic p Þ q
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:KTBC
Cho hình vẽ(GV treo bảng phụ ghi bài 45/98)
Hoạt động 2:Định lý.
Gv nêu tính chất.
-Khẳng định:Ta có thể suy ra tính chất trên bằng cách suy luận được hay không?
-Gv nêu tiếp: -Tính chất được khẳng định là đúng không phải bằng đo đạc trực tiếp mà bằng suy luận nên gọi là định lý.
-Gv cho học sinh giải bài ?1.
-Gv phân tích giả thiết và kết luận của định lý.
-Nêu giả thiết của định lý “Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba…”?
-Gv nêu chú ý.
Một học sinh lên bảng giải.
-Học sinh suy luận.
-Học sinh trả lời và phát biểu lại ba tính chất trên.
-Giả thiết là hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
-Kết luận là:Hai đường
I/Định lý:
-Ví dụ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
-?1:Ba tính chất trong bài 6 đựoc coi là ba định lý.
-Giả thiết là điều kiện là điều đã cho biết.
-Kết luận là điều được suy ra.
-Nếu định lý được phát biểu dưới dạng nếu …thì…
Gv cho học sinh giải bài ?2
Hoạt động 3:Chứng minh định lý.
Gv nêu định lý.
-Hãy nêu giả thiết và kết luận của định lý.
-Gv cho một học sinh lên vẽ hình và ghi giả thiết kết luận.
-Theo giả thiết tia On là phân giác của góc xOz nên ta có điều gì?
-Tương tự vì sao zOn=zOy ?
Theo em tổng hai góc mOz và zOn bằng góc nào và chúng bằng nửa tổng góc nào?
Hãy sử dụng hai góc kề bù để suy ra điều phải chứng minh.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà.
Học sinh học kỹ ccá nội dung trên.
-BTVN số 49;50 và tập chứng minh định lý:Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
thẳng đó song song.
-Học sinh giải ?2
a
b
c
Học sinh nêu.
Một học sinh lên bảng giải,số còn lại làm vào vở.
z
n m
x O y
Học sinh trả lời.
Gt a//b;b//c
Kl a//c
2/Chứng minh định lý:
Ví dụ chứng minh định lý:Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
Gt xOz và zOy kề bù
On là tia pg xOz
Om là tia pg zOy
Kl mOn=90o.
Chứng minh:
nOz=xOz (vì On là phân giác của xOz)
zOn=zOy (Vì On là tia phân giác của zOy)
Þ mOz+zOn=
(xOz+zOy)=90o. và xOy=180o.(hai góc kề bù)
Ngày soạn:14/10/07
Tiết 13:
LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Củng cố các kiến thức có liên quan về định lý,xác định đúng giả thiết và kết luận của định lý.Tập chứng minh định lý.
2/Học sinh xác định đúng giả thiết,kết luận và tập lập luận.
3/ Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:KTBC
Bài 49/100.
Hoạt
File đính kèm:
- CHUONG-1.DOC