Giáo án Toán 7 - Hình học - Chương 1

A. MỤC TIÊU:

– Hiểu rõ và giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

– Nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

– Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

– Bước đầu tập suy luận để chứng minh

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

v Giáo viên:

– Sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng , thước đo góc

v Học sinh:

– Thước thẳng , thước đo góc , giấy rời,bảng nhóm

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc55 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3322 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Chương 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH MỤC TIÊU: Hiểu rõ và giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Bước đầu tập suy luận để chứng minh CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng , thước đo góc Học sinh: Thước thẳng , thước đo góc , giấy rời,bảng nhóm TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1: Giới thiệu chương trình hình học 7( 5 phút) Mục lục sách giáo khoa 7 chương 1 Ø HỌAT ĐỘNG 2:Thề nào là hai hóc đối đỉnh Gíao viên : Cho họ sinh quan sát hình vẽ trong sách (khoảng 3 phút), sau đó giáo viên vẽ lại một hình trên bảng : Học sinh: nhìn hình trên bảng và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh (đối đỉnh với góc ; đối đỉnh với góc ) Để giúp học sinh hiểu rõ cách định nghĩa, giáo viên có thể yêu cầu học sinh nhận xét mối liên quan giữa các cạnh của hai góc đối đỉnh. Học sinh có thể phát biểu định nghĩa và ghi vào tập. Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1- 2 trang 86 Bài 1 trang 86 : HS vẽ hình vào vở , suy nghĩ và đứng tại chỗ phát biểu (Hai học sinh phát biểu đúng lên bảng sửa) : a) hai góc xOy và góc x’Oy’ có số đo là 450. Vì là hai góc đối đỉnh . b) Vì góc x’Oy kề bù với góc xOy nên x’Ôy = 1800 – 450 = 1350. Và góc y’Ox đối đỉnh với góc x’Oy nên cũng bằng 1350. Bài 2 trang 86 : Cho học sinh đứng tại chổ phát biểu để điền vào ô trống: Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia được gọi là hai góc .... Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc ... Ø HỌAT ĐỘNG 3: Tính cất hai góc đối đỉnh: ( 15 phút) + Gviên có thể nhận xét hai góc đối đỉnh này như thế náo? Cho hsinh lên bảng dùng thước đo góc xác định số đo của hai góc. + Gviên có kết quả của việc xác định số đo của hai góc O1 và O4 và đưa ra kết luận của tính chất . Từ đó nhận xét hai góc O3 và O2 ® Học sinh ghi tính chất vào vở : Ø HỌAT ĐỘNG 4: Củng cố ( 8 phút): Giáo viên cho học sinh phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Gíao viên cho học sinh làm bài số 4 trang 86 sách giáo khoa. Gíao viên : Lưu ý học sinh dùng thước đo góc vẽ đúng số đo sao cho hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc bằnh 450.( một học sinh lên bảng vẽ hình và đặt tên các góc) Học sinh chỉ ra góc nào có số đo bằng 450 ? giáo viên yêu cầu học sinh giải thích thêm vì sao góc thứ hai cũng bằng 450? Học sinh chỉ ra góc nào có số đo bằng 1350 ? giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi : Dựa vào đâu ta biết được bằng 1350 ? và vì sao góc còn lại cũng bằng 1350 ? (HS : Tính chất hai góc kề bù và tính chất hai góc đối đỉnh). I. Thế nào là hai góc đối đỉnh : Hai góc O1 và O4 đối đỉnh nhau Tương tự hai góc O3 và O2 Đối đỉnh nhau. Định nghĩa: ( sách giáo khoa trang 81) II. Tính chất hai góc đối đỉnh : Hai góc đối đỉnh thi bằng nhau Ø HỌAT ĐỘNG 5:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) Học thuộc định nghĩ và tính chất hai góc đối đỉnh Bài tập : 3, 5 trang 83 sách giáo khoa. Bài tập :1,2,3 trang 73 Sách bài tập Tiết 2 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: + Học sinh nắm chắc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. + Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình. + Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. + Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài hình CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: + Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng , thước đo góc + Học sinh: Thước thẳng , thước đo góc , giấy rời,bảng nhóm TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1: Kiểm tra + sửa bài tập. HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hai góc đối đỉnh HS2: : Nêu tính chất hai góc đối đỉnh Sửa bài tập 5 trang 82 sách giáo khoa Ø HỌAT ĐỘNG 2: Luyện tập Bài 6 trang 8 SGK: GV: hỏi và là hai góc gì? Þ = ? và là hai góc gì ? Þ =? Hỏi tương tự với , Bài 9 trang 83 sách giáo khoa. Giáo viên yêu cầu học sinh d0ọc đề , vẽ hình Muốn vẽ góc xAy ta làm thế nào? Hỏi tương tự với góc x’Ay’. Cho học sinh lên tính , , =? Ø HỌAT ĐỘNG 3: Củng cố ( 5 phút) Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh Bài tập 7 trang 83 SGK Ø HỌAT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà( 2 phút) Làm bài tập 9 trang 83 SGK Làm bài 4,5,6 trang 74 sách bài tập Bài tập 5 trang 82 SGK: Góc ABC: 560 Vẽ tia đối BC’của BC = 1800 - = 1800 – 560 = 1240 Aùp dụng tính chất hai góc đối đỉnh = = 560 Bài 6 trang 8 SGK đối đỉnh nên = 470 kề bù Þ 470 + = 1800 Þ = 1330 và đới đỉnh Þ == 1330 Bài 9 trang 83 Có = 900 Þ = 900 ( do kề bù ) = = 900 ( đối đỉnh) = = 900 ( đối đỉnh) Tiết 3 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MỤC TIÊU: Hiểu rõ và giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu rõ tính chất : “Có duy nhất đường thẳng b đi qua A cho trước và b ^ a cho trước”. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng êke và thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: Thươc và bảng phụ ghi bài tập. Học sinh: Thước , bảng nhóm, ê ke. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ: Học sinh : Thế nào klà hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất hai góc đối định? Cho xx’ cắt yy’ tại A sao cho = 900 . Tính , , =? Ø HỌAT ĐỘNG 2:Thế nào là hai đường thẳng vuông góc Cho hướng dẫn học sinh gấp giấy theo câu hỏi 1 và trả lời : HS : hai nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và các góc tạo thành bởi hai nếp gấp là những góc vuông. ® Học sinh có thể trả lời câu hỏi : “thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?” Câu hỏi 2 : Tập Suy luận GV : có thể đặt câu hỏi cho học sinh : “Tại sao hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì ba góc còn lại cũng là các góc vuông ?” Ta có : Ô1 + Ô2 = 1800 ( kề bù ) mà : Ô1 = 900 nên : Ô2 = 1800 – 900 = 900. Ta lại có : Ô3 đối đỉnh với Ô1 và Ô4 đối đỉnh với Ô2 nên : Ô3 = Ô1 = 900 và Ô4 = Ô2= 900 Giáo viên cho học sinh ghi định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và kí hiệu Ø HỌAT ĐỘNG 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Câu hỏi 3 : Học sinh tự vẽ (một học sinh lên bảng vẽ) Câu hỏi 4 : Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ cả hai trường hợp (điểm O nằm trên đường thẳng a và điểm O nằm ngoài đường thẳng a) GV : Qua một điểm O cho trước và một đường thẳng a cho trước ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a? HS : duy nhất một đường thẳng a’. Ø HỌAT ĐỘNG 4 : Đường trung trực cùa đoạn thẳng ( 10 phút): Cho học sinh quan sát hình vẽ 7 trang 89 và trả lời câu hỏi : “Đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?” HS : Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó ngay tại trung điểm của đoạn thẳng đó Ø HỌAT ĐỘNG 5 : Củ cố ( 5 phút) Bài tập 24 trang 91 : Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc vuông. Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được ký hiệu là : a ^ a’ Cho trước một điểm A và một đường thẳng d. Có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d. Ø HỌAT ĐỘNG 5:Hướng dẫn về nhà : Học thuộc :địng nghĩ , tính chất hai đường thẳng vuông góc , định nghĩa đường trung trực Bài tập13, 14 , 15, 16, ,17 _SGK trang 86 . I. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc : Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau. Nếu trong các góc tạo thành có một góc vuông thì hai đường thẳng đó được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ ^ yy’. II. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: ( Cho học sinh vẽ như sách giáo khoa trang 84). Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O cho trước và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Đường trung trực cùa đoạn thẳng: Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó. (d) Tiết 4 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu rõ tính chất : “Có duy nhất đường thẳng b đi qua A cho trước và b ^ a cho trước”. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng êke và thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: Thươc và bảng phụ ghi bài tập. Học sinh: Thước , bảng nhóm, ê ke. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1:Kiểm tra: Học sinh 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Bài tập 12 trang 86 sách giáo khoa Học sinh 2: Đường thẳng như thế nào goi là đường trung trực của đoạn thẳng AB? Ø HỌAT ĐỘNG 2: Luyệb tập ( 35 phút) Bài tập 14 trang 86 sách giáo khoa Bài 17 trang 87 SGK: Cho học sinh dùng thước đo trực tiếp theo sách giáo khoa và trả lời kết quả Bài 18 tranng 87 sách giáo khoa Giáo viên cho một học sinh vẽ , một bãn đọc đề và nói rò trình tự vẽ Bài 19 : trang 87 SGK Hướng dẫn học sinh vẽ góc = 600 Lấy C nằm trên d2 Vẽ CB^d2 ( BỴ d1) Vẽ BA ^d1 Ø HỌAT ĐỘNG 3: Củng cố: Nêu lại định nghĩa , tính chất hai đường thẳng vuông góc Nêu địng nghĩa đĩa đường trung trục? Bài tập 20 trang 87 sách giáo khoa . Ø HỌAT ĐỘNG 4: Dặn dò: Học lại nội dung phần củng cố . Bài tập 10,11,12 sách BT trang 75. Bài 17 trang 87 SGK: a ^a’ a^a’ a^a’ Bài 18 tranng 87 sách giáo khoa ( Vẽ theo sách giáo khoa trang 87) Bài 19 trang 87 d1 B A O 600 C d2 Vẽ góc = 600 Lấy C nằm trên d2 Vẽ CB^d2 ( BỴ d1) Vẽ BA ^d1 Tiết 9 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Cho hai đường thẳng song song và một cát tyến , cho biết số đo của một góc , tính số đo các góc còn lại. Vận dụng tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: Thươc và bảng phụ ghi bài tập. Học sinh: Thước , bảng nhóm, ê ke, thước đo góc. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1:Kiểm tra: Học sinh : Phát biểu tiên đề Ơclít Bài 33 sách giáo khoa trang 94 Ø HỌAT ĐỘNG 2: Luyện tập ( 35 phút) Bài tập 34 trang 94 sách giáo khoa. GV: so le trong với góc nào? HS: lên tính. GV: và là hai góc gì? chúng có bằng nhau không ? vì sao? HS: tính ? Bài 36 sách giáo khoa trang 94 HS: yêu cầu h/s đứng tại chổ trả lời . GV: ghi kết quả lên bảng Ø HỌAT ĐỘNG 3: Củng cố: HS: Nêu lại nội dung tiên đề Ơcít và tính chất hai đường song song HS: Bài tập 37 trang 95 sách giáo khoa. Ø HỌAT ĐỘNG 4: Dặn dò: Học lại nội dung phần củng cố . Bài tập 38,39 sách giáo khoa trang 95 Bài 33 trang 94 SGK: bằng nhau bằngn nhau bù nhau Bài 34 trang 94 SGK: a) Tính =? = = 370 (so le trong) b) Só sánh và = ( đồng vị) c) Tính = = 1430 (so le trong) Bài 36 trang 94 SGK: a) = (so le trong) b) = (đồng vị) c) += 1800 ( bù nhau) d) = (so le ngoài) Tiết 10 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG MỤC TIÊU: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: SGK , thước thẳng , ê ke , bảng phụ ( giấy trong , máy chiếu) Học sinh: SGK , thước thẳng , ê ke , bảng nhóm , bút viết bảng TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1:KIỂM TRA (10 ph) Học sinh 1: Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c ^ d. Học sinh 2: Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song. Trên hình bạn vừa vẽ, dùng eke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ c GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn lên bảng. GV: Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’? Vì sao? GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. Lên bảng trả lời dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và vẽ hình theo câu b. M c d’ d Trả lời tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song. Vẽ tiếp vào hình của bạn đường thẳng d’ đi qua M và d’ c Đường thẳng d và d’ song song với nhau. Vì đường thẳng d và d’ cắt c tạo ra cặp góc so le trong (hoặc đồng vị) bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thì d // d’. Ø HỌAT ĐỘNG 2:Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (16 ph) GV: Cho HS quan sát hình 27 trang 96 SGK trả lời ?1. a có song song với b. Vì c cắt a tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau nên a // b. HS lên bảng vẽ: GV: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất SGK (trang 96) GV có thể tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí hiệu hình học. c a b GV: Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên. Bổ sung vào hình để được hình vẽ trên rồi trình bày. * HS: Cho c a tại A. Có = 90o c b tại B. Có = 90o Có và ở vị trí sole trong và = (=90o). Suy ra a // b (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). c A a B GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ. Nếu có đường thẳng a // b và đường thẳng c a. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao? GV gợi ý: c không cắt b được không? Vì sao? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao Gọi c a tại A. Như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy c cắt b. HS: Cho c cắt b tại B theo tính chất hai đường thẳng // có: = (hai góc sole trong); Mà = 90o (vì c a) Suy ra = 90o hay c b GV: qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì Nếu c không cắt b thì c // b (theo vị trí hai đường thẳng). GV: Đó chính là nội dung tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. GV: yêu cầu một số HS nhắc lại hai tính chất SGK trang 96. GV: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và kí hiệu. GV: So sánh nội dung tính chất (1) và (2) GV: Củng cố bằng bài tập 40 (trang 97 SGK) BT 40: Căn cứ vào hình 29 hãy điền vào chỗ trống (…) Nếu a c và b c thì … Nếu a // b và c a thì … I. Quan hệ giữa tính vuông góc và song song : 1. Tính chất 1: c a b Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 2. Tính chất 2: c A a 1 3 b B Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Giáo viên tóm tắc lại c a b thì c b Nếu ac và b c thì a // b Nếu a // b và ca thì cb Ø HỌAT ĐỘNG 3:Ba Đường Thẳng Song Song (10 Ph) GV: Cho HS cả lớp nghiên cứu mục 2 SGK (trang 97) (2 ph). Sau đó cho HS hoạt động nhóm làm ?2 (5 ph) Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ hình 28(a), 28(b) và trả lời các câu hỏi Bảng nhóm: a d’’ d’’ d’ d’ d d d’ và d’’ có song song a d’ vì a d và d // d’ a d’’ vì a d và d // d’’ d’ // d’’ vì cùng vuông góc với a HS: Có d // d’ mà a d Þ a d’ theo tính chất: một đường thẳng với một trong hai đường thẳng // thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. Tương tự vì d // d’’ mà a d Þ a d’’ Do đó d’ // d’’ vì cùng a (Hai đường thẳng phân biệt cùng với đường thẳng thứ ba thì // với nhau) GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất SGK trang 97. GV: Giới thiệu: khi ba đường thẳng d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một, ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau. Kí hiệu d // d’ // d’’ GV: Củng cố bằng bài tập 41 (trang 97 SGK) GV ghi hình 30 và nội dung bài 41 (97) vào bảng phụ hoặc giấy trong. II. Ba đường thẳng song song a b c Ta có tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song sonh với nhau Nếu a // b và a // c thì b // c Ø HỌAT ĐỘNG 4:Củng Cố (7 Ph) GV đưa bai toán sau lên máy chiếu. Bài toán Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c. Gọi HS1 lên bảng làm câu a. Ø HỌAT ĐỘNG 5: Củng cố (7 ph) HS2: Làm câu b. a // b vì a và b cùng c (Theo quan hệ giữa tính vuông góc và song song). HS3: Làm câu c (Vẽ tiếp vào hình * HS1 đã vẽ và đánh số thứ tự như hình vẽ) Các cặp góc bằng nhau: = (sole trong); = (sole trong) = (đồng vị) ; = (đồng vị) = (đồng vị) ; = (đồng vị) = (đối đỉnh)… Tại sao a // b Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích. GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.Tính chất ba đường thẳng song song. Ø HỌAT ĐỘNG 6:Hướng dẫn về nhà (2 ph) Bài tập: 42, 43, 44 (trang 98 SGK) Bài 33, 34 trang 80 SBT. Học thuộc ba tính chất của bài. Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học. Tiết 11 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Thước kẻ, êke, bảng phụ (giấy trong, máy chiếu). Học sinh: Thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1:Kiểm tra – chữa bài tập (12 ph) GV: kiểm tra 3 HS lên bảng đồng thời. Chữa bài tập 42, 43, 44 (trang 98 SGK) Câu c phát biểu lần lượt khi GV và các bạn nhận xét bài của mình. HS1: chữa bài 42 (trang 98) c a b a // b vì a và b cùng vuông góc với c. Phát biểu: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. HS2: Chữa bài 43: c a b c b vì b // a và c a Phát biểu: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. HS3: Chữa bài 44 (trang 98 SGK) Vẽ a//b a b c c // b vì c và b cùng song song với a Phát biểu: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. HS: Hai tính chất ở bài 42 và 43 là ngược nhau. HS: Một trong hai song song với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia. HS lên bảng vẽ hình và viết tóm tắt dưới dạng cho và suy ra. d’ d d’’ Cho d’, d’’ phân biệt d’ // d d’’ // d suy ra d’ // d’’ HS: trình bày bài giải Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể nằm trên d vì M d’ và d’ // d Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d vừa có d’’ // d thì trái với tiên đề Ơclit. Để không trái với tiên đề Ơclit thì d’ và d’’ không thể cắt nhau Þ d’ // d’’ HS phát biểu bằng lời bài toán: Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB, lần lượt tại A và B. Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho = 120o Tính (Có thể còn cách diễn đạt khác) HS phát biểu: a) a // b vì cùng vuông góc với đường thẳng AB HS lên bảng trình bày bài giải của bài 46. Đường thẳng AB vuông góc với a tại A , vuông góc B tại B. Đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho = 130o Tính , Bảng nhóm Đại diện một nhóm trình bày bài. HS cả lớp theo dõi và góp ý kiến. GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của các bạn lên bảng. GV: Các em có nhận xét gì về hai tính chất ở bài 42 và 43? GV: Bài tập 44 ta còn có cách phát biểu nào khác? GV cho HS cả lớp làm bài 45 trang 98 SGK. (GV đưa đề bài lên màn hình) Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng kí hiệu. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán và gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải bài toán trên. Đại diện một nhóm trình bày bài. HS cả lớp theo dõi và góp ý kiến. GV cho HS làm bài 46 (trang 98 SGK) GV đưa hình vẽ 31 (trang 98 SGK) lên bảng phụ (hoặc máy chiếu). Yêu cầu HS nhình hình vẽ phát biểu bằng lời nội dung bài toán. Vì sao a // b? GV: Muốn tìm được ta làm thế nào? GV: Yêu cầu một HS trình bày lại bài toán trên bảng. GV lưu ý HS: Khi đưa ra điều khẳng định nào đều phải nêu rõ căn cứ của nó. GV: cho HS làm bài 47 (trang 98 SGK) Yêu cầu 1 HS nhình hình 32 SGK diễn đạt bằng lời bài toán Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 47 Yêu cầu bài làm của nhóm có hình vẽ, kí hiệu trên hình. Bài suy luận phải có căn cứ. GV nhận xét và kiểm tra bài của vài nhóm. Bài 42 trang 98 sách giáo khoa a // b vì a và b cùng vuông góc với c. Bài 43 trang 98 sách giáo khoa c b vì b // a và c a Bài 44 trang 98 sách giáo khoa: c // b vì c và b cùng song song với a Giải: Có và ở vị trí trong cùng phía Þ = 180o - = 180o – 120o = 60o a b C D 1200 A B A D a 1300 B C b Tính , ? Bài giải: a // b mà a Ab tại A Þ b AB tại B Þ = 90o (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính //) Có a // b Þ + = 180o (hai góc trong cùng phía) Þ = 180o - = 180o – 130o = 50o Ø HỌAT ĐỘNG 3: Củng Cố (7 Ph) GV: Đưa bài toán “Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết”. GV: Cho 2 đườngthẳng a và b kiểm tra xem a và b có song song hay không? HS: muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a, b cho trước có song song với nhau hay không, ta vẽ một đường thẳng bấy kì cắt a, b. Rồi đo xem 1 cặp góc sole trong có bẳng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì a // b. Có thể thay cặp góc sole trong bằng cặp góc đồng vị. Hoặc có thể kiểm tra xem một cặp góc trong cùng phía có bù nhau không? Nếu bù nhau thì a // b. Có thể dùng êke vẽ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không. HS1: c a b Þ a // b Þ b c HS2: a b c Þ a //b GV: Phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng. Vẽ hình minh họa và ghi các tính chất đó bằng kí hiệu. GV gọi 2 HS lên bảng. Ø HỌAT ĐỘNG 4:Hướng dẫn về nhà (2 ph) Bài tập 48 trang 99 SGK. Bài số 35, 36, 37, 38 trang 80 SBT Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song. Ôn tập tiên đề Ơclit và các tính chất về hai đường thẳng song song. Đọc trước bài 7 Định lý. Tiết 12 : ĐỊNH LÝ MỤC TIÊU Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận) Bie

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7(5).doc
Giáo án liên quan