Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 15

I . Mục Tiêu:

o Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh

o Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

o Học sinh vẽ được góc đối đỉnh vơí một góc cho trước

o Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

o Bước đầu tập suy luận

II . Chuẩn Bị:

Giáo Viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H1,H2,H3, bảng phụ bài tập 1, 2 trang 82

Học Sinh : Thước thẳng thước đo góc, ôn tập khái niệm góc, hai góc kề bù, cách đo góc

III . Hoạt Động Dạy Và Học :

 

doc68 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …../…../…… Ngµy gi¶ng: … / … / … TiÕt 1: Hai gãc ®èi ®Ønh I . Mục Tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Học sinh vẽ được góc đối đỉnh vơí một góc cho trước Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình Bước đầu tập suy luận II . Chuẩn Bị: ¥ Giáo Viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H1,H2,H3, bảng phụ bài tập 1, 2 trang 82 ¥ Học Sinh : Thước thẳng thước đo góc, ôn tập khái niệm góc, hai góc kề bù, cách đo góc III . Hoạt Động Dạy Và Học : 1. Ổn định : 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ : Ø GV giới thiệu chương trình hình học 7 Ø GV yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán J Giới thiệu sơ lược về chương I " Đường thẳng song song _đường thẳng vuông góc " 3. Bµi míi: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt Động 1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh ( 15 phút) Ø GV đưa bảng phụ hình vẽ (H1, H2, H3) về hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh y’ H.1 x 2 1 y 3 O4 x’ H.2 a b 1 2 M H.3 A B Gi¸o viªn yªu cÇu HS lµm ? 1 - Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh về cạnh của Ô1 và Ô3, của MÂ1 và MÂ2, của đường thẳng a và b Ø Giới thiệu : Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh còn MÂ1 và MÂ2 ,  và B không phải là hai góc đối đỉnh J Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? Ø Đưa định nghĩa lên bảng yêu cầu học sinh nhắc lại - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 ´ Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? Ø Quay lại H2, H3 yêu cầu học sinh giải thích tại sao hai góc MÂ1 và MÂ2;  và B lại không phải là hai góc đối đỉnh Ä Cho góc xOy , em hãy vẽ góc đối đỉnh vơí góc xOy ? ´ Trên hình bạn vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ? ´ Em hãy vẽ hai cạnh cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành Ä Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng phụ Ä Học sinh quan sát và trả lời Ø Ô1 và Ô3 có chung đỉnh O cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox , cạnh Oy' là tia đối của cạnh Ox' hay Ox , Oy làm thành một đường thẳng và Ox' , Oy' làm thành một đường thẳng @ MÂ1 và MÂ2 chung đỉnh M ; Ma, Mb không đối nhau @  và B không chung đỉnh nhưng bằng nhau Ä Học sinh trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK trang 81 Ø Học sinh nhắc lại định gnhĩa Ä Học sinh làm ?2 Ô2 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh , vì tia Oy' là tia đối của tia Ox', và tia Ox là tia đối của tia Oy Ø Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành hai cặp góc đối F H.2: MÂ1 và MÂ2 không đối đỉnh vì Ma không là tia đối của của Mb F H3 : Hai góc  và B không đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không là tia đối của hai cạnh góc kia Ä Học sinh lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ x y O y’ x’ +Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox +vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy Ä đối đỉnh với đối đỉnh với Ø Học sinh lên bảng vẽ hình 3 2 4 I1 I1 và I3 ; I2 và I4 là các cặp góc đối đỉnh Hoạt Động 2 : Tính chất của hai góc đối đỉnh (13 phút) Gi¸o viªn cho HS thùc hiƯn ?3 Ø Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 , Ô2 và Ô4 . Em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 , Ô2 và Ô4 I1 và I3 , I2 và I4 ´ Em hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng Ä Gọi một học sinh lên bảng, học sinh khác đo trong tập _ Dưạ vào tính chất của góc kề bù đã học ở lớp 6 giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luâän _ Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô2 vì sao ? Tương tự Ô3 + Ô4 Từ hai điều trên ta suy ra được điều gì ? J Cách lập luận như trên là ta đã giải thích Ô1 = Ô3 bằng cách suy luận Ø Gọi HS nêu tính chất hai góc đối đỉnh Ä HS dự đoán bằng mắt Ô1 = Ô3, Ô2 = Ô4 I1 =I3 , I2 = I4 F Một học sinh lên bảng đo và ghi lại kết quả cụ thể vừa đo được và so sánh Ø Học sinh suy nghĩ ÄTa có Ô1+ Ô2 =1800 ( kề bù ) (1) Ô2 + Ô3 = 1800 ( kề bù ) (2) Từ (1) và (2) suy ra Ô1 +Ô2 = Ô2 + Ô3 Vậy Ô1 = Ô3 Ä HS nêu tính chất hai góc đối đỉnh Hoạt Động 3 : Luyện tập _ củng cố ( 10 phút) J Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh J Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ´ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh hay không ? Ø Yêu cầu HS làm bài tập 1 / 82 SGK ( đưa đề bài lên bảng phụ ) _ Cho học sinh suy nghĩ đứng tại chỗ trả lời Ä yêu cầu học sinh làm bài tập 2 / 82 SGK (Điền vào chỗ trống) àà Chọn câu đúng trong các câu sau : a) Nếu hai góc có chung một đỉnh thì hai góc đó đuợc gọi là đối đỉnh b) Nếu hai góc có một đỉnh chung và một cặp cạnh là hai tia đối nhau thì hai góc đó gọi là hai góc đối đỉnh c) Nếu hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia thì hai góc đó gọi là hai góc đối đỉnh Ä HS phát biểu định nghĩa và nêu tính chất hai góc đối đỉnh _ Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh ( học sinh liên hệ H3) Ä Học sinh làm bài tập 1/ 82 ít phút sau đó đứng tại chỗ trả lời . x’Oy’ ....... tia đối hai góc đối đỉnh ........ Ox’ ...... Oy là tia đối của cạnh Oy’ Ä Học sinh làm bài tập 2 / 82 Đối đỉnh Đối đỉnh F Học sinh đọc đề bài và suy nghĩ chọn câu đúng Ø a. Sai Ø b. Sai Ø c. Đúng Hoạt Động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) Ä GV treo bảng phụ _ Gọi một học sinh đọc _ Học sinh ghi vào vở Ø Học thuộc đinh nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh Ø Làm các bài tập 3,4,5 trang 82 SGK Ø Tiết sau " Luyện tập " Ngày soạn: …../…../…… Ngµy gi¶ng: … / … / … TiÕt 2: LuyƯn tËp I . Mục Tiêu: HS nắm chắc được định nghiã hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình Vẽ được góc đối đỉnh vơí các góc cho trước Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập II . Chuẩn Bị: ¥ Giáo Viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi yêu cầu hướng dẫn về nhà ¥ Học Sinh : Thước thẳng, thước đo góc, làm bài tập ở nhà III . Hoạt Động Dạy Và Học : 1.. Ổn định : 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ : Ä Gv nêu câu hỏi kiểm tra Ø Gọi HS1 lên trả lơì câu hỏi Ø Gọi học sinh nhận xét ØGọi HS2 lên bảng trả lơì câu hỏi 3. Bµi míi: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt Động 1 : Ch÷a Bµi tËp 1/- Bài 1 (6/83) Ø GV yêu cầu HS đọc đề bài tập ´ Đề bài cho điều gì yêu cầu ta chứng minh điều gì ? ´ Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc bằng 470 ta làm thế nào ? O2 1 3 4 Ø Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ´ Biết Ô1 em có thể tính đuợc Ô3 không ? Vìø sao ? ´ Biết góc Ô1 tính được Ô2 không ?vì sao ? Cho HS làm bài tập vào vở sau đó gọi một HS lên bảng Ø Gọi học sinh nhận xét Ä GV nhận xét - cho điểm Ä Học sinh đọc đề bài tập Ø Học sinh phântích đề Ä Học sinh suy nghĩ trả lời Vẽ xOy = 470 Vẽ tia đối Ox' của tia Ox vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx', yy' cắt nhau tạo O và có 1 góc bằng 470 Ø Một học sinh lên bảng vẽ hình, học sinh cả lớp vẽ hình vào vở Ä Tính được Ô3 theo tính chất 2 góc đối đỉnh Tính được Ô2 vì Ô1 và Ô2 kề bù Ø Học sinh làm bài tập vào vở sau đó một học sinh lên bảng Ä Học sinh nhận xét Ta có : Ô1 = Ô3 = 470 (tính chất hai góc đối đỉnh) Mặt khác : Ô1 +Ô2 = 1800 ( kề bù ) suy ra : Ô2 = 1800 -Ô1 = 1800 -470 = 1330 vậy : Ô4 = Ô2 = 1330 ( tính chất hai góc đối đỉnh ) Hoạt Động 2 : LuyƯn tËp 2/- Bài 2 ( 7/82 ) x y z’ 6 5 4 3 O1 2 z y’ x’ Ä Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập J Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, mỗi câu trả lời phải có lý do, bảng nhóm phải có hình vẽ Ø Sau 3 phút yêu cầu ba nhóm trình bày kết quả ÄGV đánh giá kết quả của từng nhóm 3/- Bài 3 (9/82) x y A y’ x’ Ä Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập ØGọi HS phân tích đề ´Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào ? ´ Muốn vẽ x'Ay' đối đỉnh vơí góc xAy ta làm như thế nào ? J Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn cũng là góc vuông Ø Cho học sinh làm bài tập vào vở sau đó gọi một học sinh lên bảng Ä GV nhận xét - đánh giá và cho điểm học sinh Ä Học sinh cả lớp đọc đề bài tập Ø Học sinh hoạt động nhóm nhóm trưởng điều động nhóm, thư ký ghi bảng Ø Đại diện ba nhóm lên trình bày kết quả Ô1 = Ô4 ( đđ) Ô2 = Ô5 (đđ) Ô3 = Ô6 ( đ đ ) = (đđ) = (đđ) (đđ) ÄBa nhóm còn lại nhận xét Ä Học sinh cả lớp đọc đề bài tập Ø Học sinh phân tích đề _ Dùng êke vẽ tia Ay sao cho xAy = 900 _Vẽ tia đối Ax' của tia Ax _Vẽ tia đối Ay' của tia Ay Ä HS làm bài tập vào vở sau đó một học sinh lên bảng Ä Học sinh nhận xét 4. Cđng cè: Ø Thế nào là hai góc đối đỉnh Ø Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ²² Chọn câu đúng nhất trong các câu sau ( bảng phụ ) a) AOD và BOC là hai góc đối đỉnh b) MOB và DOC là hai góc đối đỉnh c) AOM và BOC là hai góc đối đỉnh d) BOD và MOA là hai góc đối đỉnh 5. Hướng dẫn về nhà: Ä GV treo bảng phụ _ Gọi một học sinh đọc _ Học sinh ghi vào vở Ø Xem lại các bài tập đã giải Ø Làm bài tập 8 và 10 trang 83 Xem trước bài " Hai đường thẳng vuông góc " Hướng dẫn: 8 / 83 Vẽ tương tự H.2 Ngày soạn: …../…../…… Ngµy gi¶ng: … / … / … TiÕt 3: Hai ®­êng th¼ng vu«ng gãc. I . Mục Tiêu: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc vơí nhau Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc vơí một đường thẳng cho trước Biết vẽ đường trung trực của một đọan thẳng Bước đầu tập suy luận II . Chuẩn Bị: ¥ Giáo Viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ bài tập 11,12 / 86, bảng phụ bài tập trắc nghiệm, giấy rời hoặc giấy trong ¥ Học Sinh : Thước thẳng, êke, giấy rơì , ôn tập định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng III . Hoạt Động Dạy Và Học : 1. Ổn định : 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ : Ä Gv nêu câu hỏi kiểm tra _ Gọi một học sinh lên trả lơì câu hỏi Ø Gọi HS nhận xét Ø GV nhận xét - đánh giá và cho điểm J GV giới thiệu bài mới : Hình vẽ trên cho ta hình ảnh hai đường thẳng vuông góc. Vậy hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng như thế nào ? 3. Bµi míi: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt Động 1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 1/- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc y x x’ O y’ Ø Cho học sinh cả lớp làm bài tập ?1 J Yêu cầu học sinh trải phẳng từ giấy đã gấp, rồi dùng thước và bút vẽ các đuờng thẳng theo nếp gấp, quan sát nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó Ø GV sử dụng hình vẽ kiểm tra bài cũ cho Hs làm ?2 Ä Quan sát hình vẽ, cho biết xx’ và yy’ có gì đặc biệt? J Ta nói xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc Ø Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? J Giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc kí hiệu : xx' yy' Ä GV nêu các cách diễn đạt như SGK Ø Cho học sinh làm bài tập 12 trang 86 (bảng phụ) Ä Học sinh cả lớp lấy giấy đã chuẫn bị sẵn gấp hai lần như hình 3a, 3b - Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông Ø Học sinh làm ?2 (kề bù) Vậy (tính chất hai góc đối đỉnh) Ä hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và có Ø Học sinh nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc @ Học sinh đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng minh hoạ câu trả lời sai bằng hình vẽ a). Đúng b). Sai, vì a và a’ cắt nhau tại Ô1 900 a O 1 a’ Hoạt Động 2 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc 2/- Vẽ hai đường thẳng vuông góc Ä Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ? _ Ngoài cách vẽ trên ta còn cách nào nữa ? Ø Cho học sinh làm bài tập ?3 a’ a O J Cho học sinh hoạt động nhóm làm ?4 ´ Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó Ä GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình * Điểm O nằm ngoài đường thẳng a a’ a O J GV nhận xét bài làm của nhóm Ä Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? Ä GV nêu tính chất Ø GV treo bảng phụ bài tập 11/ 86 rồi yêu cầu học sinh suy nghĩ đứng tại chỗ trả lời Ä HS nêu cách vẽ như phần kiểm tra @ Học sinh lên bảng dùng thước vẽ phác hai đường thẳng a, a' vuông góc với nhau Ä Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập ?4 (4 phút) Ø Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a , điểm O có thề nằm ngoài đường thẳng a J HS quan sát các hình 5, hình 6 rồi vẽ theo Ä Đại diện một nhóm lên trình bày Ø Có một và chỉ một đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước Ä HS đứng tại chỗ trả lơì a) ......... cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông b) ....... a a’ c) ....... có một và chỉ một Hoạt Động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng Ä GV cho đọan thẳng AB _ Vẽ trung điểm I của AB _ Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB Ä Gọi hai học sinh lên bảng vẽ hình Ø GV giới thiêụ đường thẳng d gọi là đường trung trực cuả đọan thẳng AB J Vậy trung trực của một đoạn thẳng là gì d A I B Ä Gv treo bảng phụ phản ví dụ Cho biết d có phải là đường trung trực của đoạn thẳng CD hay không ? vì sao ? H.a d d H.b C I D C I D Ä GV chốt lại : d là đường trung trực của ´ Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta làm thế nào ? Ä Cho học sinh làm bài tập 14/ 86 Đề : Cho đoạn thẳng CD dài 3 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Ø HS1 : vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB Ø HS 2 : Vẽ đoạn thẳng d vuông góc vơí AB tại I Ä Học sinh nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Ø Học sinh quan sát Ä Học sinh trả lơì câu hỏi của Giáo viên F H.a : Đường thẳng d không là đường trung trực của đoạn thẳng CD vì đường thẳng d không vuông góc với CD F H.b : Đường thẳng d không là đường trung trực của đoạn thẳng CD vì đường thẳng d không đi qua trung điểm của CD. Ø Học sinh nêu cách vẽ + Xác định trung điểm của đoạn thẳng . + Vẽ đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm . Ä Học sinh làm bài tập 14/ 86 d C I D Hoạt Động 4 : Củng cố ( 5 phút) Ø Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Ø Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc Ø Vẽ hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau Ø Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng ? Ä Học sinh nêu định nghĩa và lấy ví dụ theo hiểu biết của mình Ä Một học sinh lên bảng vẽ hình a b Ä Học sinh nêu lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Hoạt Động 5 : Hướng dẫn về nhà Ä GV treo bảng phụ _ Gọi một học sinh đọc _ Học sinh ghi vào vở Ø Học thuộc định nghiã hai đườøng thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất hai đường thẳng vuông góc Ø Rèn luyện cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng Ø Làm các bài tập 15,16,17 / 86 , 87 SGK Ø Tiết sau " Luyện tập " Hướng dẫn: Bài 15/ 87 : +Gấp giấy + Tô màu + Rút ra kết luận Ngày soạn: …../…../…… Ngµy gi¶ng: … / … / … TiÕt 4: LuyƯn tËp I . Mục Tiêu: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc vơí nhau Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc vơí một đường thẳng cho trước Biết vẽ đường thẳng trung trực của đọan thẳng Sử dụng thành thạo êke thước thẳng Bước đầu tập suy luận II . Chuẩn Bị: ¥ Giáo Viên : Thước thẳng, êke ¥ Học Sinh : Thước thẳng, êke làm bài tập ở nhà III . Hoạt Động Dạy Và Học : 1.. Ổn định : 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ : Ä GV nêu câu hỏi kiểm tra Ø Lần lượt gọi hai học sinh lên bảng trả lời Ø Cho học sinh cả lớp làm vào giấy nháp Ä GV kiểm tra lại Ø Gọi học sinh nhận xét Ø GV nhận xét - đánh giá và cho điểm Ø Giới thiệu bài mới 3. Bµi míi: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt Động 1 : Ch÷a bµi tËp 1/- Bài 1 ( 18/87) Ä Cho học sinh đọc đề bài tập (bảng phụ) ´ Đề bài yêu cầu ta làm gì ? Ø Cho HS vẽ hình ít phút và gọi một HS lên bảng Ä Học sinh cả lớp đọc đề bài tập Ø Học sinh vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời Ø Một học sinh lên bảng vẽ hình theo trình tự sau : + Vẽ góc + Lấy điểm A bất kỳ trong góc xOy + Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc Ox, và đường thẳng d2 qua A vuông góc Oy Hoạt Động 3 : LuyƯn tËp 2/- Bài 2 ( 19/87) Ä Cho học sinh đọc đề bài tập Ø Cho học sinh hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau J Gọi đại diện nhóm trình bày cách vẽ ( nhóm1,3,5) Ø GV kiểm tra các nhóm còn lại Ø GV nhận xét - cho điểm nhóm 3/- Bài 3 ( 20/87) Ä Gọi học sinh đọc đề bài tập (bảng phụ) ´ Em có thể cho biết vị trí của ba điểm A,B,C có thể xảy ra Ä Gọi hai học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ Ø GV kiểm tra uốn nắn những sai sót của học sinh Ä GV nhận xét đánh giá cho điểm Ä Học sinh cả lớp đọc đề bài tập @ Học sinh trao đổi vẽ hình nêu cách vẽ vào bảng nhóm F Đại diện nhóm 1, 3, 5 trình bày kết quả F Nhóm 2, 4, 6 nhận xét Ø Các nhóm nêu cách vẽ khác + Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 600 + Lấy B tuỳ ý trên tia Od1 + Vẽ đoạn thẳng BCOd2 , điểm C Od2 + Vẽ đoạn thẳng BAOd1 điểm A nằm trong góc d1Od2 Ä Học sinh cả lớp đọc đề bài tập @ Có hai trường hợp xảy ra Ø Ba điểm A,B,C thẳng hàng Ø Ba điểm A,B,C không thẳng hàng HS1 : Vẽ trường hợp ba điểm A,B,C thẳng hàng HS2 : vẽ trường hợp ba điểm A,B,C không thẳng hàng Ä Học sinh nhận xét 4. Cđng cè: Ø Định nghiã hai đường thẳng vuông góc Ø Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc vơí đường thẳng cho trước Ø Phát biểu định nghiã đường trung trực của đoạn thẳng 5. H­íng dÉn vỊ nhµ: Ä GV treo bảng phụ - gọi học sinh đọc – Học sinh ghi vào vở bài tập Ø Xem lại các bài tập đã giải Ø Làm các bài tập 10, 11, 12 ( SBT trang 75) Xem trước bài " Các góc tạo bơỉ một đường thẳng cắt hai đường thẳng " Ngày soạn: …../…../…… Ngµy gi¶ng: … / … / … TiÕt 5: c¸c gãc t¹o bëi mét ®­êng th¼ng c¾t hai ®­êng th¼ng I . Mục Tiêu: Học sinh hiểu được tính chất sau Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc sole trong bằng nhau thì : Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau Hai góc đồng v ị bằng nhau Hai góc trong cùng một phiá bù nhau Học sinh có kỹ năng nhận biết Cặp góc sole trong Cặp góc đồng vị Cặp góc trong cùng một phiá Bước đầu tập suy luận II . Chuẩn Bị: ¥ Giáo Viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi tính chất, bảng phụ ghi bài tập 21, 22 trang 89 SGK ,bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm ¥ Học Sinh : Ôn lại hai đường thẳng phân biệt, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh III . Hoạt Động Dạy Và Học : 1. Ổn định : 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ : Ø GV nêu câu hỏi Ø Gọi học sinh lên bảng vẽ hình J GV nhận xét - đánh giá và cho điểm Ä GV giới thiệu bài mới. 3. Bµi míi: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt Động 1 : Góc so le trong . Góc đồng vị 1/ Góc so le trong , góc đồng vị c A2 3 4 1 a b 3 2 B4 1 Ø GV sử dụng hình kiểm tra bài cũ và đánh dấu các góc như trên hình vẽ Ä Giới thiệu : Hai cặp góc sole trong là : Â1 và BÂ3 ; Â2 và BÂ2 Bốn cặp góc đồng vị là Â1 và BÂ1, Â2 và BÂ2, Â3 và BÂ3 ; Â4 và BÂ4 J GV giải thích thuâït ngữ : " Góc sole trong, góc đồng vị “. Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành hai dãy (dãy trong và phần còn lại). Đường thẳng c còn được gọi là cát tuyến . Cặp góc so le trong nằm ở phía trong và nằm về hai phía của cát tuyến Ä Cho học sinh cả lớp làm bài tập ?1 Ø Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ghi các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị Ä Yêu cầu học sinh làm bài tập 21/ 89 SGK J GV đưa bài tập lên bảng phụ yêu cầu học sinh lần lượt điền vào chỗ trống Ä Học sinh theo dõi và ghi vào vở Ä Học sinh cả lớp làm ?1 Ø Một học sinh lên bảng t x A z u B v y Ø a).Hai cặp góc so le trong là :zAB và ABv ; tAB và ABu . Ø b). Bốn cặïp góc đồng vị là: xAt và ABv; tAB và uBy; xAz và Abu; zAB và uBy. Ä Học sinh làm bài tập 21/ 89 ²² Học sinh điền vào bảng phụ : Ø a) và là cặp góc sole trong Ø b) và là căïp góc đồng vị Ø c) và là cặp góc đồng vị Ø d) và là cặp góc so le trong Hoạt Động 2 : Tính chất 2/- Tính chất Ä GV treo bảng phụ hình 13 cho học sinh quan sát và đọc hình 13. Ø Cho học sinh cả lớp hoạt động nhóm làm ?2 J Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì cặp góc sole trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ? Ä Đó là tính chất các góc tạo bơỉ một đường thẳng cắt hai đường thẳng . Ø Yêu cầu học sinh nêu tính chất ²² GV dán bảng phụ ghi tính chất Ä Học sinh đọc hình 13 Có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B có Â4 = BÂ2 = 450 @ Học sinh hoạït động nhóm Bảng nhóm của học sinh a) Ta có : Â4 + Â1 = 1800 ( kề bù ) Â1 = Â4 Nên : Â1 = 1800 - 450 = 1350 Tương tự : BÂ3 = 1800 - BÂ2 BÂ3 = 1800 -450 = 1350 b) Â2 = Â4 = 450 ( đối đỉnh) Â2 = BÂ2 = 450 ( đối đỉnh) c) Ba cặp góc đồng vị còn lại Â1 = BÂ1 = 1350 Â3 = BÂ3 = 1350 Â4 = BÂ4 = 450 Ä Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì : Ø Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau Ø Hai góc đồng vị bằng nhau Ä Học sinh nêu tính chất Hoạt Động 3 : Luyện tập _ củng cố J GV đưa bài tập 22 lên bảng phụ yêu cầu học sinh điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại . ´ Hãy đọc tên các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị . Ä Giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và BÂ2 và giải thích thuật nghữ " trong cùng phía " ´ Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng một phía trên hình vẽ ? ´ Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu độ ? Ä GV kết luận: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Ø Hai góc so le trong còn lại bằng nhau Ø Hai góc đồng vị bằng nhau Ø Hai góc trong cùng phía bù nhau Ä Học sinh làm bài tập 22 A3 2 4 1 B3 2 4 1 Ø Học sinh đọc tên các cặp góc so le trong các cặp góc đồng vị trên hình vẽ Ø Ta có Â1 + Â4 = 1800 Â1 = 180

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7(6).doc