A. MỤC TIÊU:
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. giới thiệu chương I hình học 7
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/8/2010
Ngày giảng: 7C: 25/8/2010
Chương I : Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tiết 1: Bài 1 Hai góc đối đỉnh- luyện tập
Mục tiêu:
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. giới thiệu chương I hình học 7
Hoạt động của giáo viên
-Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như:
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề Ơ Clít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
-
Hoạt động của học sinh
-Nghe GV giới thiệu chương I.
-Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi.
ĐVĐ:Góc là gì: Có những loại góc nào đã học ở lớp 6?
Trong gời học hôm nay ta sẽ đi nghiên cứu một loại góc mới, đó là góc gì?
3. Bài mới
.Hoạt động 1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh
HĐ của Giáo viên
Gv vè hình lên bảng.
Hỏi: hai đường thẳng cắt nhau tạo ra tất cả bao nhiêu góc?
Hỏi: Hai góc O1 và O3 có gì đặc biệt?
GV gới thiệu: Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV; giới thiệu các cách gọi góc
HĐ của Học sinh
-Quan sát hình vẽ trên bảng .
HS:
- chung đỉnh
- mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia
HS: trả lời
Ghi bảng
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
a)Nhận xét:
x y’
2
3 1
O
4
x’ y
Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh
b) Định nghĩa( sgk/81)
Gv yêu cầu HS làm ?2
Gv đưa ra bảng phụ vẽ các hình; yêu cầu HS tìm ra các cặp góc đối đỉnh
Hỏi: vẽ nhanh hai góc đối đỉnh thì vẽ như thế nào?
GV: Cho góc
Hãy vẽ góc đối đỉnh với góc đã cho?
Hỏi; Với mỗi góc cho trước cú thể vẽ được bao nhiờu gúc đối đỉnh?
Hãy xét xem hai góc đối đỉnh có tính chất gì
-Thảo luận nhóm ?2 ( 1 phút)
- Đại diện 1 nhóm trình bày
.HS thảo luận theo nhóm và trình bày.
HS: vẽ hai đường thẳng cắt nhau.
1 HS lên bảng thực hiện.
Ta vẽ hai tia đối với hai cạnh của góc đã cho. góc tạo bởi hai tia đối đó là góc đối đỉnh của góc đã cho.
HS:Mỗi góc chỉ có một góc đối đỉnh với nó vì mỗi tia chỉ có duy nhất một tia đối.
?2.Góc O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh
.Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh
?3
Gv Yêu cầu làm ?3 thực hành đo góc
-Yêu cầu nêu kết quả đo.
Chúng ta đưa ra kết luận trên nhờ việc đo đạc trực tiếp. Để rút ra kết luận ta cần phải dùng suy luận để suy ra được kếtquả trên.
Gv hướng dẫn HS suy luận
Gv: Dựa vào suy luận ta đã chứng minh được Ô1= Ô3
Tương tự như vậy về nhà chứng minh Ô2= Ô4
Khi gặp hình vẽ hai góc đối đỉnh ta có quyền kết luận hai góc đó bằng nhau để vận dụng trong giải toán.
Hỏi: hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Gv đưa ra một số hình vẽ minh họa
-HS hoạt động theo nhóm( 3 phút)
Đo góc:
Ô1= 30o, Ô3 = 30o
ị Ô1= Ô3
Ô2=150o, Ô4=150o
ị Ô2= Ô4
=> hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS theo dõi và cùng thực hiện
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
.
Vì Ô1 và Ô2 kề bù nên
Ô1+ Ô2= 180o (1)
Vì Ô3 và Ô2 kề bù nên
Ô3+ Ô2= 180o(2)
So sánh (1) và (2)
Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2
Ô1= Ô3
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Chốt lại; hai góc bằng nhau thì chưa chắc đã đối đỉnh
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
-Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Trả lời: Không
-Bài 1trang 82 SGK:
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
Ngày soạn: 31/8/2010
Ngày giảng:7 C: 1/9/2010
Tiết 2: Hai góc đối đỉnh- bài tập (tiếp)
A.Mục tiêu:
+HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
+Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
-Kiểm tra 2 HS
+Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? làm bài tập 4(sgk/82)
-Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
Hoạt động của học sinh
+HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh.
a)Dùng thước đo góc vẽ góc 56o
x
50o B
y y’
x’
b)Vẽ góc đối đỉnh với góc xBy. góc này có số đo bằng 50o.
*ĐVĐ: Để ôn luyện củng cố thêm các kiến thức về hai góc đối đỉnh-> luyện tập
.Hoạt động 1: luyện tập:
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu đọc đề bài 5/82
-yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện ý a và ý b.
Hỏi: Có nhận xét gì về hai góc và
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc đầu bài.
-1 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm và nhận xét.
HS: là hai góc đối đỉnh.
Ghi bảng
Bài tập 5( sgk/82)
a) vẽ o
b) vẽ kề bù với góc ABC. =180o - 56o = 124o
c) Vẽ kề bù với góc ABC’. = 1800 - 124o = 560
Làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do.
-Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.
-Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ.
Yêu cầu làm BT8(tr/83)
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o nhưng không đối đỉnh.
HS có thể có thêm cách vẽ khác.
Hỏi; Qua bài tập này một lần nưa muốn lưu ý cho các em điều gì?
Yêu cầu HS đọc BT9/83
-Hỏi:
+Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào?
+ Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào?
+Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
+Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì cácgóc còn lại sẽ thế nào?
+Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?
-Hoạt động nhóm làm BT 7/83 SGK vào giấy trong hoặc giấy phụ của nhóm. Nhóm nào xong trước nộp kết quả cho GV.
-Tham gia nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
-Quan sát bài mẫu.
-
Làm cá nhân BT 8/83 SGK.
-2 HS lên bảng vẽ hình.
-HS khác tự vẽ vào vở BT in.
-Trả lời:
+HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời.
HS: hai gó bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
-1 HS đọc to BT 9/83.
-Trả lời:
HS 1:+Vẽ tia Ax.
+Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o.
HS 2:+Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+ Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy
+Các góc còn lại cũng bằng một vuông.
+HS trình bày dựa vàogóc còn lại sẽ thế nào?
+
2.BT (7/83 SGK):
Ô1 = Ô4 (đối đỉnh)
Ô2 = Ô5 (đối đỉnh)
Ô3 = Ô6 (đối đỉnh)
xôz = x’ôz’ (đối đỉnh)
yôx’ = y’ôx (đối đỉnh)
zôy’ = z’Oy (đối đỉnh)
xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o
3.BT8 ( tr/83 SGK):
4.BT 9/83 SGK:
Các cặp góc vuông không đối đỉnh.
-cặp xÂy và xÂy’
-Cặp xÂy và yÂx’
Cặp yÂx’ và x’Ây’
Cặp y’Âx’ và y’Âx
.Hoạt động2: Củng cố
-Yêu cầu HS nhắc lại:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
Cho góc bẹt xOy. góc đối đỉnh với góc bẹt là góc nào?
-Trả lời câu hỏi của GV.
-Bài 7trang 74 SBT:
Câu a đúng;
Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
-Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
-Đọc trước bàI hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: bài 2 Hai đường thẳng vuông góc
A.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke, giấy rời.
-HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc = 90o. Vẽ góc đối đỉnh với .hỏi = ?
-Gọi 1 HS lên bảng.
-Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn.
Hoạt động của học sinh
-1 HS lên bảng trả lời định nghĩa và vẽ hình
y
x’ A x
y’
HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
-Ghi đầu bài.
*ĐVĐ: Quan sát trên hình vẽ xem hai đường thẳng xx’ và yy’ có gì đặc biệt? Hai đường thẳng trên có tên gọi là gì?
3. Bài mới:
.Hoạt động 1: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Ghi bảng
HĐTP1: Yêu cầu làm ?1.
Gv lưu ý cho HS quan sát hình 3
Hỏi: Quan sát các nếp gấp và các góc tạo bởi các nếp gấp đó xem có gì đặc biệt?
Hỏi: Có nhận xét gì về các góc còn lại?Tại sao?
HĐTP2: Gv yêu cầu Thực hiện tiếp ?2.
HS thực hiện ?1
HS HĐ cá nhân 2 phút
HS: Trả lời; các nếp gấp tạo thành hai đường thẳng cắt nhau. Có một góc vuông
HS: các góc còn lại đều vuông
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
?1
- Gv vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS suy luận
Hướng dẫn: Dùng tính chất hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù.
HĐTP3: Giới thiệu định nghĩa
-Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
-Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv giới thiệu các cách gọi khác theo sgk.
Theo định nghĩa trên ta có: hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
Hỏi: vậy hai đường thẳng cắt nhau thì có vuông góc không?
Hỏi: Chúng chỉ vuông góc khi nào?
Hỏi:Nêu hình ảnh thực tế của hai đường thẳng vuông góc?
Đọc đầu bài ?2.
HS Hoạt động theo nhóm 2 phút
1đại diện 1 nhóm trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung(nếu cần).
HS trả lời theo định nghĩa SGK.
HS; Hai đường thẳng cắt nhau chưa chắc đã vuông góc
HS: Khi có 1 góc được tạo thành là góc vuông.
Góc nhà, góc bảng, …
?2
Ô1 = 90o (Theo đầu bài)
Ô2 =180o - Ô1 = 90o( kề bù với Ô1)
0 ( vì đối đỉnh)
= 900( vì đối đỉnh)
c)Định nghĩa: SGK
Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau , Kí hiệu: xx’yy’
.Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc
?3
HĐTP1: Yêu cầu làm ?3. Vẽ phác 2 đường thẳng a á.
Gv: Hãy dùng thước đo xem góc tạo thành có đúng bằng 900 không?
Vậy để vẽ được hai đường thẳng vuông góc ta nên có dụng cụ để vẽ và vẽ như thế nào
HĐTP2:
Yêu cầu HS làm ?4.
Hỏi: Có nhận xét gì về vị trí của điểm O so với đường thẳng a?
Gv vẽ đường thẳng a và điểm O ẽ a.
Tương tự cho HS thực hiện ý b.
Gv : Bài tập ?4 hướng dẫn cách vễ một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước. như vậy ta sẽ được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HĐTP2: Hỏi: Qua cách vẽ trên có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng vuông góc với đường thẳng a cho trước?
Gv: đây là tính chất trong sgk.
- HS vẽ phác vào vở
HS HĐ cá nhân
Đọc đầu bài.
NX: Có thể điểm O ẻ a, có thể O ẽ a.
HS quan sát sgk và lên bảng vẽ hình, nói rõ cách vẽ.
-
Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ với đường thẳng a cho trước.
HS Đọc tính chất SGK.
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
vẽ phác a a,
?4. a) Điểm O nằm trên đường thẳng a
b) Điểm O nằm ngoài đường thẳng a
* Tính chất( sgk)
.Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng .
HĐTP1: Gv đưa ra bảng phụ
Nhìn hình vẽ hãy hoàn thành bài tập.
a) I là ......của đoạn thẳng AB
b) xy ......... với đoạn thẳng AB
-Hỏi: Đường thẳng xy có gì đặc biệt so với đoạn thẳng AB?
HĐTP2: Định nghĩa
GV giới thiệu: Đường thẳng xy gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Hỏi: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
Hỏi: Để một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng cần có những điều kiện nào?
Giới thiệu điểm đối xứng
HĐTP3: Hỏi: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ thế nào?
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS cả lớp theo dõi và vẽ hình.
HS: vừa đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng AB.
HS trả lời.
HS: hai điều kiện
- đi qua trung điểm của đoạn thẳng
- vuông góc với đoạn thẳng đó.
Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Qua I ta vẽ đường thẳng vuông góc với AB.
+Có thể gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực
3.đường trung trực của một đoạn thẳng:
đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn AB.
Định nghĩa: SGK
-A và B đối xứng qua xy.
Hoạt động 4: củng cố
Hỏi: Theo em qua bài học này ta cần nắm chắc các kiến thức cơ bản nào?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà .
-Nắm chắc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-BTVN: 13, 14, 15, 16/ 86, 87 SGK; 10, 11/75 SBT.
- Gv hướng dẫn HS làm bài
Ngày soạn:9/9/2010
Ngày giảng7C : 10/9/2010
Tiết 4: Luyện tập
A.Mục tiêu:
+ Củng cố khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Rèn luyện kỹ năng vẽ đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước, biết cách kiểm tra hai đường thẳng đã cho có vuông góc với nhau hay không?
+Rèn kỹ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Biết vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời và từ hình vẽ biết vẽ lại hình và nêu cách vẽ.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ bài tập 17, 19(sgk).
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm,giấy trong, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2: Kiểm tra bàI cũ
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
+cho trước đường thẳng a và điểm O ẽa. Qua O hãy vẽ đường thẳng ^ a. Nói cách vẽ.
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
+Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
+Vẽ hình, ghi ký hiệu theo yêu cầu của đầu bài.
’
*ĐVĐ; ta đã biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, biết cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, để ôn tập củng cố kiến thức phần này-> luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Gv yêu cầu hs thực hiện và nêu nhận xét.
Bài tập trên muốn củng cố cho ta thêm một cách để vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau ta đã sử dụng những dụng cụ nào?
Bài tập 16 giói thiệu thêm một cách vế đường thẳng đi qua A ẽd và vuông góc với d
Gv yêu cầu HS về quan sát và vẽ vào vở.
Gv treo bảng phụ bài tập 17
Trường hợp nào vuông góc viết ký hiệu phía dưới.
Lưu ý trường hợp a) không vẽ rõ giao điểm hai đường thẳng này là
-1 HS đọc đầu bài.
-1 HS lên bảng và HS cả
Bài tập 15(sgk/86)
- Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O
- Có bốn góc vuông,
Bài tập 17( sgk/87)
a) a không vuông góc a’
b) a^ a’
c) a không vuông góc với a’
1.BT 8 (18/87 SGK) vở BT:
+ Vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy A bất kỳ trong xÔy.
cắt nhau
Yêu cầu đọc đề bài 18/87. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng.
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình.
-Yêu cầu HS cả lớp vẽ theo các bước.
-Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
-
Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 19/ 87 SGK để phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau.
-Yêu cầu nhóm nào xong mang lên nộp.
-Hết 5 phút GV thu hết bài các nhóm treo lên trước lớp.
lớp vẽ hình theo các bước:
+Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy điểm A bất kỳ trong góc xÔy.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A Ox.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A Oy.
Hoạt động nhóm làm BT 19/87 SGK.
-Trao đổi trong nhóm vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
-Nhóm nào xong mang lên nộp GV.
Đại diện các nhóm trình bày. Có thể có nhiều trình tự khác nhau.
HS cả lớp nhận xét đánh giá
Trình tự 1:
+Vẽ d1 tuỳ ý.
+Vẽ d2 cắt d1 tại O tạo với d1 góc 60o.
+Lấy A tuỳ ý trong .
+Vẽ ABd1 tại B (B ẻ d1).
+Vẽ BCd2 tại C (C ẻ d2).
-Trình tự 2:
+Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 60o.
+Lấy B tuỳ ý ẻ tia Od1.
+Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm C ẻ Od2.
+Vẽ đoạn BA tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
-Trình tự 3:
+Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 60o.
+Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B.
+Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
+Qua A vẽ đường thẳng d1 tia Ox tại B.
+Qua A vẽ đường thẳng d2 tia Oy tại C.
d1 x
d2
B
A
45o
O C y
2.BT 19/87 SGK:
hình 11 SGK
.Hoạt động 2: Củng cố
-Hỏi:
+Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng đi trước.
-Treo bảng phụ BT trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c)Đường thẳng đi qua trung đIểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB
-Trả lời câu hỏi của GV theo SGK.
-BT trắc nghiệm:
Câu a sai.
Câu b sai.
Câu c đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
-Học lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 10,11,12,13,14,15/75 SBT.
-Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Soạn: 14/9/2010
Giảng7C: 15/9/2010
Tiết 5: Bài 3 Các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng
A.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Kỹ năng cơ bản:
+Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ kiểm tra , bảng phụ bài tập 21(sgk), bảng phụ ?2
-HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. kiểm tra bài cũ:
HS1: vẽ hai đường thẳng c và b cắt nhau tại A
a) Viết tên hai cặp góc đối đỉnh
b) Viết tên hai cặp góc kề bù
Hai góc đối đỉnh:
Hai góc kề bù:
*ĐVĐ:
Gv vẽ thêm đường thảng a cắt đường thẳng c tại B. các góc ở đỉnh A và các góc ở đỉnh B có mối quan hệ như thế nào?
3. Bài mới
.Hoạt động 1: Nhận biết Góc so le trong, góc đồng vị
HĐ của Giáo viên
-GV Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
-Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B được tạo thành?
-GV đánh số các góc như hình vẽ.
-Giới thiệu cặp góc so le trong Â1 và B3;
Hỏi: Theo em còn cặp góc so le trong nào nữa không? -Giới thiệu các cặp góc đồng vị.
-Giải thích rõ hơn thuật ngữ:
“góc so le trong”, “đồng vị”.
A, B tạo thành giải trong…
-Giới thiệu đường thẳng c gọi là cát tuyến.
-Yêu cầu cả lớp làm ?1/88.
Hỏi: Hãy nêu hình ảnh của góc so le trong, góc đồng vị trong thực tế?
Gv giới thiệu thêm cặp góc trong cùng phía(góc A4 và gócB3, ngoài cùng phía(góc A3và góc B4)..
*Lưu ý :khi xét tên gọi các góc so le trong, đòng vị, trong cùng phía ...phải là 1 cặp góc trong đó 1 góc tại đỉnh A và 1 góc tại đỉnh B
HĐ của Học sinh
-
HS theo dõi và vẽ vào vở
-Trả lời: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
HS: Còn cặp góc Â4 và B2.
-Lắng nghe và ghi chép theo GV.
-Cả lớp làm ?1 theo nhóm
1 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm và nhận xét
Ghi bảng
1.Góc so le trong, góc đồng vị:
A c
3 2
4 1 a
3 2 b
4 1
B
a)Cặp góc so le trong:
Â1 và ; Â4 và .
b)Cặp góc đồng vị:
Â1 và B1; Â2 và B2; Â3 và B3; Â4 và B4.
?1:
.Hoạt động 2: Tìm quan hệ giữa các góc tạo bởi
hai đường thẳng và một cắt tuyến
-Gv treo bảng phụ nội dung ?2
Trước hết các em hãy đo các góc Â1, B3, ,
Gv ghi kết quả đo lên bảng nháp
Hỏi: Qua phép đo có kết luận gì?
Yêu cầu HS thực hiện?2 dùng suy luận để tính các góc. , lưu ý đọc phần chú ý chính là gợi ý để làm bài
Hỏi:Qua từng ý của ?2 có nhận xét gì về các cặp góc vừa tính?
Như vậy bài toán cho tức là cho một cặp góc so le trong bằng nhau.
Hỏi: Có nhận xét gì về các cặp góc so le trong còn lại, các cặp góc đồng vi?
Hỏi: Nếu có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì có kết luận gì?
HS nêu yêu cầu ?2
HS tiến hành đo cá nhân
HS: các góc so le trong bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau
HS làm việc theo nhóm ( 4 phút)
1 HS lên trình bày trên bảng phụ
Dưới lớp các nhóm làm và nhận xét
a)Â1 = 180o – 45o = 135o.
; = 180o – 45o = 135o.
Vì Â1 kề bù với Â4, kề bù với .
b)Â2 = Â4 = 45o (đối đỉnh).
ị Â2 = = 45o .
c)Cặp góc đòng vị còn lại:
HS:
HS trả lời.
HS nêu tính chất.
2.Tính chất:
* Tính chất( sgk/88)
.Hoạt động 3: Củng cố
Gv treo bảng phụ bài tập 21
HS thực hiện bài tập
Bài 21( sgk/89)
a) so le trong
b) đồng vị
c) đồng vị
d) so le trong
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
+BTVN: 23/89 SGK ;16, 17, 18, 19, 20/ 75,76,77 SBT.
+Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
+Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng
(lớp 6).
+ GV hướng dẫn HS làm bài 22(sgk)
Soạn:16/9/2010
Giảng7C:17/9/2010
Tiết 6: Đ4. Hai đường thẳng song song
A.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:
+Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6).
+Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b”.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
+Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke (2 loai: nửa tam giác đều và tam giác vuông cân), bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. kiểm tra bài cũ
+Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
+Cho hình vẽ:
Yêu cầu điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
*ĐVĐ: Nhắc lại định nghĩa về hai đường thẳng song song? Có dự đoán gì về hai đường thẳng trong hình vẽ trên? làm thế nào để nhận biết hai đường thẳng song song?
3. bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6
.Yêu cầu nhắc lại liến thức lớp 6 trang 90 SGK.
-Hỏi: Cho đường thẳng a và đường thẳng b muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào?
-Với cách cách làm các em vừa nếu chỉ giúp ta nhận xét trực quan và không thể dùng thước kéo dài vô tận đường thẳng được. Chúng ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-Nhắc lại kiến thức về đường thẳng // như SGK trang 90.
-Có thể trả lời:
+Có thể ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a và b không cắt nhau thì a // b.
+Có thể dùng thước thẳng kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a // b.
1.Nhắc lại kiến thức lớp 6:
(sgk)
.Hoạt động2 Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-Yêu cầu cả lớp làm ?1 SGK
-Trong hình 17 đường thẳng nào song song với nhau ?
-Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b ,c).
-Qua bài to
File đính kèm:
- hinh hoc 7 ky I.doc