Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 21: Luyện tập

I- MỤC TIÊU :

- Cũng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau

- Rèn kỹ năng vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam gáic bằng nhau , từ hai tam gáic bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng , các cạnh tương ừng bằng nhau

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong học toán

II- CHUẨN BỊ : Thước com pa , bảng phụ . thước thẳng

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1- On định : Kiểm tra sĩ số học sinh

2- Các hoạt động chủ yếu :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 21: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Cũng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau Rèn kỹ năng vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam gáic bằng nhau , từ hai tam gáic bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng , các cạnh tương ừng bằng nhau Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong học toán II- CHUẨN BỊ : Thước com pa , bảng phụ . thước thẳng III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Oån định : Kiểm tra sĩ số học sinh Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : * HS1 : chữa bài tập 12sgk/112 * HS2 : Định nghĩa hai tam giác bằng nhau Bài tập Cho hình vẽ Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác HS nhận xét đánh giá Hoạt động 2: Bài luyện tại lớp * Điền tiếp vào dấu … để có câu đúng a)ABC=C’A’B’ thì … b) MNQ và ABC có MN=AB; AC=MQ; BC=NQ ;M =Â; N=B; C=Q thì …. c) NMK và ABC có: MN=AC, NK=AB,MK=BC N=A; M=C; K=B thì…. *Cho hình vẽ hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình A A’ B C B’ C’ A’ B’ C C’ A B C D A A B B C -Gọi một hs đọc đề và tóm tắt bài toán Muốn tính chu vi của tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì ? Cần tính những cạnh nào ? Gọi hs lên bảng làm * cho hs làm bài 14 /sgk -hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác ? Hoạt động 3: Cũng cố – dặn dò : -Định nghĩa hai tam giác bằng nhau -Khi viết kí hiệu về hai tam giá bằng nhau cần chú ý điều gì ? * BVN: 12 sgk/112 22;23;24;25 SBT/101 -hs lên bảng làm bài H K 3,3 4 I 5 M 2,2 N P Hs đọc đề trong 1 phút Một đại diện hs lên bảng ghi câu trả lời HS cả lớp nhận xét HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ trong 2 phút Một đại diện hs lên bảngghi câu trả lời - cả lớp nhận xét - Một hs đọc đề và chỉ rõ dầu bài cho gì , yêu cầu gì ? - một hs lên bảng làm - cả lớp làm vào vở nháp -HS làm bài 14 sgk Hs trả lời các câu hỏi Hs trả lời câu hỏi cũng cố Bài 1: ( dùng bảng phụ) * Điền tiếp vào dấu … để có câu đúng a)ABC=C’A’B’ thì … b) MNQ và ABC có MN=AB; AC=MQ; BC=NQ ;M =Â; N=B; C=Q thì …. c) NMK và ABC có: MN=AC, NK=AB,MK=BC N=A; M=C; K=B thì ….. Bài 2:Cho hình vẽ hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau Hình 1: ABC=A’B’C’ Vì AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’ ; Â =Â’; B=B’;C=C’ Hình 2: hai tam giác không bằng nhau Hình 3: ACB= BDA vì :AC=DB; CB=DA; AB=BA;C=D; CBA=DAB; CAB =DBA Hinh4: AHB=AHC vì AB=AC; BH=HC; cạnh AH chung ; Â1=Â2 ; H1=H2= B=C Bài 3: ( bài 13/sgk/112) Vì ABC= DEF =>AB=DE; BC=EF; AC=DF Mà AB=4cm=>DE= 4cm; BC=6 cm=> EF= 6 cm; DF=5cm=> AC=5 cm Vậy chu vi ABC là =AB+AC+BC=4+5+6=15cm chu vi DEF là : DE+EF+DF=4+6+5=15cm Vậy 2 tam giác bằng nhau thì chu vi bằng nhau Bài 4: ( bài 14/ sgk) Đỉnh B tương ứng với đỉnh K; đỉnh A tương ứng với đỉnh I ; đỉnh C tương ứng với H ABC =IKH

File đính kèm:

  • docTIET 21.doc
Giáo án liên quan