Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 27, 28

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c)

- Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh, góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.

- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.

- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 27, 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27: Luyện tập ( T2 ) Soạn : …………/ 2010 Giảng: ………../ 2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c) - Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh, góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình. - Thái độ : Phát huy trí lực của HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc. - HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7A: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của tam giác. - Chữa bài 30 SGK. - Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận D ABC = D A'BC?. A’ A B C GV nhận xét cho điểm. Một HS lên bảng kiểm tra Bài 30 ' ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA; A'BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA' nên không thể sử dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận D ABC = D A'BC. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 31 SGK/120. GV yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình. So sánh MA và MB như thế nào? Nêu dự đoán? - GV nêu t.chất: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu đoạn thẳng. Bài 44 tr 103 SBT. Cho D AOB có OA = OB Tia phân giác của Ô cắt AB ở D. Chứng minh: a) DA = DB b) OD ^ AB. - Hãy vẽ hình, ghi GT- KL ? ? chứng minh DA = DB như thế nào? HS đọc đề bài, vẽ hình: Xét D AMI và D BMI có: AI = BI; AIM = BIM = 900 ( tính chất đường trung trực); MI là cạnh chung. Suy ra D AMI = D BMI ( c.g.c) Do đó: MA = MB. Bài 44 SBT O D AOB; OA = OB GT Ô1 = Ô2 1 2 KL a) DA = DB b) OD ^ AB A D B Giải: a) D OAD và D OBD có: OA = OB (gt) Ô1 = Ô2 (gt) AD chung ị D OAD = D OBD (cgc) ị DA = DB (cạnh tương ứng) b) và D1= D2 (góc tương ứng) mà D1 + D2 = 1800 (kề bù) ị D1 = D2 = 900 hay OD ^ AB Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c và c.g.c. Để chứng minh hai đoạnh thẳng, hai góc bằng nhau… ta thường gắn chúng vào hai tam giác để chứng minh. Nhận xét giờ luyện tập. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Bài tập 32 SGK, 47,48 SBT. - Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác, cách chứng minh hai tam giác, hai đoạn thẳng.. bằng nhau. Chuẩn bị bài mới Trường hợp bằng nhau thứ ba g.c.g. Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g.c.g) Soạn : …………/ 2010 Giảng: ………../ 2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau gcg, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. - Thái độ : Phát huy trí lực của HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc. - HS : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ccc, cgc. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7A: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác. - Hãy minh hoạ băng kí hiệu. - GV đặt vấn đề vào bài mới. Hoạt động 2: 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề - GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK, yêu cầu HS nghiên cứu các bước làm trong SGK. - Một HS đọc to các bước làm. - Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở. - GV nhắc lại các bước làm. - Trong D ABC cạnh AB kề với những góc nào? cạnh AC kề với những góc nào? Bài toán Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; B = 600; C = 400. Cách vẽ: + Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm. + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao choBCx = 600 x BCy = 400 y x Tia Bx cắt Cy tại A A B C Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc - Yêu cầu cả lớp làm ?1. - GV đưa ra tính chất, yêu cầu HS nhắc lại. - Yêu cầu HS làm ?2. GV đưa đầu bài lên bảng phụ. * Tính chất: SGK. A A' B C B' C' Nếu D ABC và D A'B'C' có: B = B' BC = B'C' C = C' Thì D ABC = D A'B'C' ?2. Hình 94 D ABD = D CDB (gcg) vì ABD = CDB (gt) BD chung ADB = CBD (gt) Hình 95: D OEF = D OGH ( g.c.g) Hình 96: D ABC = D EDF (gcg) Hoạt động 4: 3. Hệ quả Nhìn vào hình 86 cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? - Yêu cầu HS đọc hệ quả 1. - Yêu cầu HS đọc hệ quả 2, yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl và chứng minh. HS nêu các hệ quả. * Hệ quả 1: SGK * Hệ quả 2: SGK Hoạt động 5: Củng cố - Phát biểu trường hợp bằng nhau góc cạnh góc. - Làm bài 34 SGK. - Yêu cầu HS trả lời miệng Bài 34 Hình 98: D ABC = ABD (gcg) Hình 99: D ABD = D ACE (gcg) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau gcg của hai tam giác, hai hệ quả 1 và 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Làm bài 35, 36 SGK. Làm các câu hỏi ôn tập vào vở

File đính kèm:

  • docT 27-28.doc
Giáo án liên quan