A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc.
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
100 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 29 đến tiết 52, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29 luyện tập
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc.
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động I
Kiểm tra (10 ph)
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng.
HS1:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác.
- Chữa bài 36 SGK.
HS2:
Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g áp dụng vào tam giác vuông.
Chữa bài 35 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
HS1:
Bài 36 D
A
O
B C
GT OA = OB;
OAC = OBD
KL AC = BD
Chứng minh:
D OAC và D OBD có:
OAC = OBD (gt)
OA = OB (gt)
DOB chung
ị D OAC = D OBD(g.c.g)
ị AC = BD (cạnh tương ứng)
HS2:
A x
C
O H t
B y
Chứng minh:
a)D AOH và D BOH có:
AOH = BOH (gt)
OH chung
AHO = OHB (= 1v)
ị D AOH = D BOH (g.c.g)
ị OA = OB
b) D AOC = D BOC (c.g.c)
D AC = CB; OAC = OBC.
- HS cả lớp nhận xét.
Hoạt động II
Luyện tập (33 ph)
- Cho HS làm bài 37 SGK.
Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ.
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ. Yêu cầu HS trả lời miệng.
Bài 38 SGK.
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl và chứng minh.
- Để chứng minh các đoạn thẳng trên bằng nhau, ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 39 SGK, GV đưa đầu bài lên bảng phụ, HS trả lời miệng.
- Bài 41 SGK
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi gt, kl. Một HS lên bảng.
Bài 37
D ABC = D FDE ; D NQR = D RQN
Bài 38
A B
C D
- Tạo ra các tam giác bằng nhau bằng cách nối AD. Xét hai D ADB và D DAC.
D ADB và D DAC có:
A1 = D1 (so le trong của AB // CD)
AD: cạnh chung.
D2 = A2 (so le trong của AC // BD)
ị D ADB = D DAC (g.c.g)
ị AB = CD; BD = AC.
Bài 39
Hình 105:
D AHB = D AHC (cgc)
Hình 106:
D DKE = D DKF (gcg)
Hình 107:
D ABD = D ACD (cạnh huyền góc nhọn)
Hình 108:
D ABD = D ACD (cạnh huyền góc nhọn)
ị AB = AC, DB = DC
D DBE = D DCH (gcg)
D ABH = D ACH .
Bài 41
A
D I F
B E C
Chứng minh:
D BID = D BIE (cạnh huyền góc nhọn)
ị ID = IE (cạnh tương ứng)
D CIE = D C (cạnh huyền góc nhọn)
ị IE = IF ( cạnh tương ứng)
Hoạt động III
Hướng dẫn về nhà ( 2 ph)
- Xem lại tất cả các bài tập đã chữa .
- Làm các câu hỏi ôn tập vào vở, tiết sau ôn tập học kì.
- Làm bài tập 40, 42 SGK.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 30 ôn tập học kì I
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác)
- Kỹ năng : Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I
ôn tập lí thuyết (25 ph)
1)Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình.
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó.
2) Thế nào là hai đường thẳng song song?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học.
- Yêu cầu HS phát biểu và vẽ hình minh hoạ.
3) Phát biểu tiên đề Ơclit và vẽ hình minh hoạ.
- Phát biểu định lí hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba.
- Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì?
- Định lí và tiên đề có gì giống nhau? Có gì khác nhau?
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác, yêu cầu HS nêu:
- Tính chất tổng ba góc trong tam giác.
- Tính chất góc ngoài tam giác.
- Các tính chất hai tam giác bằng nhau.
- HS trả lời các câu hỏi của GV
Hoạt động II
Luyện tập (18 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
a) Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ D ABC
- Qua A vẽ AH ^ BC (H ẻ BC)
- Từ H vẽ HK ^ BC ( K ẻ AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình giải thích.
c) Chứng minh AH ^ EK.
d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh m // EK.
- Câu c và câu d yêu cầu HS hoạt động nhóm, yêu cầu đại diện nhóm lên bảng.
- HS vẽ hình vào vở và ghi gt, kl vào vở
- Một HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl.
m A
E K
B H C
DABC
GT AH ^ BC (H ẻ BC)
HK ^ AC (K ẻ AC)
KE // BC (E ẻ AB)
Am ^ AH
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau
KL c) AH ^ EK
d) m // EK
Giải:
b) Ê1 = B1 (hai góc đồng vị của EK // BC)
K2 = C2 (như trên)
K1 = H1 (hai góc so le trong của EK // BC)
K2 = K3 (đối đỉnh)
AHC = HKC = 900
c) AH ^ BC (gt)
EK // BC (gt)
ị AH ^ EK (quan hệ giữa tính vuông góc và song song)
d) m ^ AH (gt)
EK ^ AH (c/m trên)
ị m // EK (hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba)
- HS nhận xét bài của các nhóm.
Hoạt động III
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học.
- Làm các bài tập 47, 48, 49 tr 82 SBT.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 31 ôn tập học kì I
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương: chương I và chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng.
- Kỹ năng : Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I
kiểm tra bài cũ (7 ph)
- Phát biểu các dấu đã học nhận biết hai đường thẳng song song?
- Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác? Định lí về góc ngoài của tam giác?
Hoạt động II
ÔN tập bài tập về tính góc (15 ph)
Bài 11 tr 99 SBT
- Yêu cầu một HS đọc đầu bài. Một HS vẽ hình ghi gt, kl.
- Theo đầu bài D ABC có đặc điểm gì? Hãy tính BAC.
- Để tính HAD cần xét đến những D nào?
Bài 11 SBT.
A
B C
H D
D ABC: B = 700, C = 300
GT Phân giác AD (D ẻ BC)
AH ^ BC ( Hẻ BC)
a) BAC = ?
KL b) HAD = ?
c) ADH = ?
Giải:
a) D ABC: B = 700, C = 300 (gt)
ị BAC = 1800 - (700 + 300)
BAC = 800
b) Xét D ABH có
H = 1 v hay H = 900 (gt)
ị A1 = 900 - 700 = 200
(Trong D vuông hai góc nhọn phụ nhau)
A2 = - A1
A2 = - 200 = 200
Hay HAD = 200
c) D AHD có H = 900; A2 = 200
ị ADH = 900 - 200 = 700
hoặc ADH = A3 + C (t/c góc ngoài D)
ADH = + 300
ADH = 400 + 300 = 700
Hoạt động III
Luyện tập bài tập suy luận (20 ph)
- Bài tập:
Cho D ABC có:
AB = AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD.
a) Chứng minh D ABM = D DCM
b) Chứng minh AB // DC
c) Chứng minh AM ^ BC
d) Tìm ĐK của D ABC để ADC = 300
- D ABM và D DCM có những yếu tố nào bằng nhau?
Vậy D AMB = D DCM theo trường hợp bằng nào của hai tam giác?
- Vì sao AB // CD?
- Một HS đọc đầu bài, một HS lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl.
A
B M C
D
Giải:
a) Xét D ABM và D DCM có:
AM = DM (gt)
BM = CM (gt)
M1 = M2 (hai góc đối đỉnh)
ị D AMB = D DCM (cgc)
b) Ta có:
D ABM = D DCM (chứng minh trên)
ị BAM = MDC (hai góc tương ứng)
mà BAM = MDC là hai góc so le trong ị AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết)
c) Ta có:
D ABM = D ACM (ccc) vì AB = AC (gt), cạnh AM chung, BM = MC (gt)
ị AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà AMB + AMC = 1800 (do hai góc kề bù)
ị AMB = = 900
ị AM ^ BC
d) ADC = 300 khi DAB = 300 (vì ADC = DAB theo kết quả trên) mà DAB = 300 khi BAC = 600 (vì BAC = 2. DAB do BAM = MAC)
Vậy ADC = 300 khi D ABC có AB = AC
và BAC = 600
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.
D. rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ký duyệt của BGH
Ngày tháng năm
Ngày tháng năm
Tiết 32: trả bài kiểm tra học kì I
Soạn:
Giảng:
A. mục tiêu:
- HS nắm được kết quả chung của cả lớp về phần trăm điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân.
- Nắm được những ưu, khuyết điểm qua bài kiểm tra, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau.
- Qua bài kiểm tra HS được củng cố lại các kiến thức đã làm.
- Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng phụ viết lại đề kiểm tra.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động I
GV nhận xét bài kiểm tra
- GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt:
+ Ưu điểm.
+ Nhược điểm.
+ Cách trình bày.
- GV thông báo kết quả chung: Số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và không đạt.
- HS nghe GV trình bày
Hoạt động II:
Chữa bài kiểm tra
- GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài.
- GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài.
- HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một bài.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét và chữa vào vở sau mỗi bài.
Hoạt động III
Trả bài kiểm tra
- GV trả bài kiểm tra cho HS
- HS đối chiếu bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng.
- Chữa bài kiểm tra vào vở bài tập.
Hướng dẫn về nhà
- Xem trước bài mới.
Tiết 33: luyện tập
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. áp dụng 2 hệ quả của trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.
- Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng vẽ hình, viết gt, kl, cách trình bày bài.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I
kiểm tra bài cũ (7ph)
- HS1: Chữa bài 39 tr 124 SGK.
HS1: trả lời miệng:
- Theo hình 105 có:
D AHB = D AHC (cgc) vì có:
BH = CH (gt)
AHB = AHC (= 900)
AH chung.
- Theo hình 106 có:
D EDK = D FDK vì có:
EDK = FDK (gt)
DK chung
DKE = DKF (= 900)
- Theo hình 107 có:
D vuông ABD = D vuông ACD (cạnh huyền- góc nhọn)
Vì có BAD = CAD (gt)
AD chung.
Hoạt động II
Luyện tập (20 ph)
- Bài 62 tr 105 SBT.
GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
N E
O
D M
A
B C
H
- Yêu cầu HS nêu gt, kl.
- Để có DM = AH ta chỉ cần chỉ ra 2 tam giác nào bằng nhau?
- Tương tự có hai tam giác nào bằng nhau để được NE = AH?
Bài 62 SBT.
D ABC
D ABD: A = 900, AD = AB
GT D ACE: A = 900, AE = AC
AH ^ BC, DM ^ AH, EN ^ AH,
DE ầ MN = {O}
KL DM = AH
OD = OE
Chứng minh:
a) Xét D DMA và D AHB có:
M = H = 900 (gt)
AD = AB (gt)
A1 + A2 = 1800 - A3 = 1800 - 900 = 900
B1 + A2 = 900
ị A1 = B1 (cùng phụ với A2)
ị D DMA = D AHB (cạnh huyền - góc nhọn)
ị DM = AH (cạnh tương ứng)
b) Chứng minh tương tự ta có:
D NEA = D AHC
ị NE = AH (cạnh tương ứng)
theo chứng minh trên ta có:
DM = AH; NE = AH
ị DM = NE
mà NE ^ AH, DM ^ AH
ị NE // DM
ị D1 = E1 (2 góc so le trong)
Có N1 = M1 = 900
ị D DMO = D ENO (gcg)
ị OD = OE (cạnh tương ứng) hay MN đi qua trung điểm O của DE.
Hoạt động III
Kiểm tra (15 ph)
Câu1: Các khẳng định sau đúng hay sai?
1. D ABC và D DEF có AB = DF, AC = DE, BC = EF thì D ABC = D DEF (ccc)
2. D MNI vả D M'N'I' có M = M'; I = I', MI = M'I' thì D MNI = D M'N'I' (gcg)
Câu 2:
Cho hình vẽ bên có:
AB = CD; AD = BC; A1 = 850 A B
a) Chứng minh D ABC = D CDA.
b) Tính số đo của C1.
c) Chứng minh AB // CD.
C D
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn tập kĩ lí thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm các bài tập 57; 58; 59; 60; 61 tr 105 SBT.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 34 luyện tập
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về cả ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
- Kỹ năng : Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trùng hợp bằng nhau của hai tam giác. Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, ghi gt, kl.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I
kiểm tra bài cũ (15ph)
- Cho D ABC và D A'B'C'; nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c; c-g-c; g-c-g?
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Bài 1:
a) Cho D ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác góc A.
b) Cho D ABC có B = C, phân giác góc A cắt BC ở D. Chứng minh rằng AB = AC.
- GV yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl và chứng minh. Gọi hai HS lên bảng vẽ hình và làm trên bảng.
- HS ghi câu trả lời ra giấy nháp. Một HS lên bảng trình bày.
A
Bài 1:
a)
B C
M
D ABC có:
GT AB = AC
MB = MC
KL AM là phân giác góc A
Chứng minh:
Xét D ABM và D ACM có:
AB = AC (gt)
BM = MC (gt)
AM chung.
ị D ABM = D ACM (ccc)
ị BAM = CAM (góc tương ứng)
ị AM là phân giác góc A.
b) A
B C
D
GT D ABC có: B = C; Â1 = Â2
KL AB = AC
Chứng minh:
Xét D ABD và D ACD có:
Â1 = Â2 (gt) (1)
B = C (gt)
D1 = 1800 - (B + Â1)
D2 = 1800 - (C + A2)
ị D1 = D2 (2)
Cạnh AD chung.
Từ (1), (2), (3) ta có:
D ABD = D ACD (g-c-g)
ị AB = AC (cạnh tương ứng)
Hoạt động II
Luyện tập (28 ph)
- Bài 43 tr 125 SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, một HS vẽ hình và ghi gt, kl trên bảng.
- AD; BC là cạnh của hai tam giác nào có thể bằng nhau?
- D OAD và D OBC đã có những yếu tố nào bằng nhau?
- D EAB và D ECD có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
- Để chứng minh OE là phân giác của góc x Oy ta cần chứng minh điều gì?
Bài 43
B
A
E
O
C
D
Góc xOy khác góc bẹt
A,B thuộc tia Ox
GT OA < OB
C; D thuộc tia Oy
OC = OA; OD = OB
AD ầ BC = {E}
a) AD = BC
KL b) D EAB = D ECD
c)OE là phân giác của góc xOy
Chứng minh:
a) D OAD và D OBC có:
OA = OC (gt)
Ô chung
OD = OB (gt)
ị D OAD = D OCB (c-g- c)
ị AD = CB (cạnh tương ứng)
b) Xét D AEB và D CED có:
AB = OB - OA
CD = OD - OC
Mà OB = OD; OA = OC (gt)
ị AB = CD (1)
D OAD = D OCB (c/m trên)
ị B1 = D1 (góc tương ứng) (2)
và C1 = A1 (góc tương ứng)
mà C1 + C2 = Â1 + Â2
ị Â2 = C2 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có
D AEB = D CED (g-c-g)
ị AE = CE (cạnh tương ứng)
c) D AOE và D COE có:
OC = OA (gt)
OE chung
AE = CE (c/m trên)
ị D AOE = D COE (ccc)
ị Ô1 = Ô2 ị OE là phân giác của góc xOy.
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm tôt các bài tập 63; 64; 65 tr 105 SBT và bài 45 SGK.
- Đọc trước bài tam giác cân.
D. rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ký duyệt của BGH
Ngày tháng năm
Ngày tháng năm
Tiết 35: tam giác cân
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Kỹ năng : Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc, tấm bìa.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa, tấm bìa.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I
kiểm tra và đặt vấn đề (5ph)
- Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- GV đưa lên bảng phụ các hình:
Hình1 Hình 2 Hình 3
- Yêu cầu HS nhận dạng tam giác ở mỗi hình.
- Để phân loại các tam giác trên người ta dùng các yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác nào đặc biệt mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không?
- Cho hình vẽ sau: Hình vẽ đó cho biết điều gì? A
B C
- D ABC có AB = AC; đó là tam giác cân.
- Hình 1: Là tam giác nhọn.
- Hình 2: Là tam giác vuông.
- Hình 3: Là tam giác tù.
Hoạt động II
1. Định nghĩa (8 ph)
- Thế nào là tam giác cân?
- GV hướng dẫn HS vẽ tam giác cân bằng cách dùng com pa.
- GV: AB, AC: Là các cạnh bên; BC: Cạnh đáy.
Góc B và góc C là các góc ở đáy.
- Cho HS làm ?1. (GV đưa đầu bài lên bảng phụ)
A
B C
Hoạt động III
2. Tính chất (12 ph)
- Yêu cầu HS làm ?2.
A
12
B C
- Cho HS làm bài 48 SGK.
Có nhận xét gì về hai góc ở đáy?
- Qua ?2 nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân.
- Ngược lại nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác gì?
- Cho HS đọc lại đề bài 44 SGK.
- GV đưa định lí 2 lên bảng phụ.
- Cho HS làm bài 47.
- GV giới thiệu tam giác vuông cân.
Cho D ABC như hình vẽ. Hỏi tam giác đó có những đặc điểm gì?
B
A C
D ABC như trên gọi là tam giác vuông cân.
- GV nêu định nghĩa tam giác vuông cân.
- Cho HS làm ?3.
- Hãy kiểm tra lại bằng thước đo góc.
- ?2.
D ABC cân tại A
GT AD là phân giác góc A(Â1 = Â2)
(D ẻ BC)
KL So sánh ABD và ACD
Xét D ABD và D ACD có:
AB = AC (gt)
Â1 = Â2 (gt)
AD cạnh chung.
ị D ABD = D ACD (cgc)
ị ABD = ACD (2 góc tương ứng)
Bài 48
Hai góc ở đáy bằng nhau.
- HS phát biểu định lí 1.
- HS phát biểu định lí 2.
Bài 47
D GIH có: G = 1800 - (H + I)
ị G = 1800 - (700 + 400)
ị G = 700
ị G = H = 700
ị D IGH cân tại I
- HS nhắc lại định nghĩa tam giác vuông cân.
?3. Xét tam giác vuông ABC (Â = 900)
ị B + C = 900
Mà D ABC cân tại đỉnh A(gt)
ị B = C (tính chất tam giác cân)
ị B = C = 450
Hoạt động IV
3. Tam giác đều (12 ph)
- GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều.
- Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều.
- Cho HS làm ?4.
- Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600, đó là hệ quả 1.
- Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đề, còn có cách chứng minh nào khác không?
- Đó chính là hệ quả 2.
- GV đưa các hệ quả lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS về nhà chứng minh.
A
B C
?4.
a) Do AB = AC nên D ABC cân tại A
ị B = C (1)
Do AB = BC nên D ABC cân tại B
ị C = A (2)
b) Từ (1) và (2) ở câu a)
ị Â = B = C
Mà Â + B + C = 1800
ị Â = B = C = 600
- Chứng minh một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là đều.
- Chứng minh tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là đều.
Hoạt động V
4. Luyện tập, củng cố (6 ph)
- Nêu định nghĩa và tính chất tam giác cân.
- Nêu định nghĩa tam giác đều và các cáh chứng minh tam giác đều.
- Thế nào là tam giác vuông cân?
- Làm bài 47 tr 127 SGK.
- HS trả lời các câu hỏi.
- Làm bài 47 SGK.
Hoạt động VI
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều.
- Làm bài 46, 49, 50 tr 127 SGK; bài 67, 68, 69 tr 106 SBT.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 36: luyện tập
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
- Kỹ năng : Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy của một tam giác cân.
Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
HS được biết thêm các thuật ngữ: Định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I
kiểm tra (7ph)
- HS1:
a) Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về tính chất của tam giác cân.
b) Chữa bài 46 tr 127 SGK.
- HS2:
a) Định nghĩa tam giác đều. Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều.
b) Chữa bài 49 tr 127 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
HS1:
Bài 46
HS2:
Bài 49
a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 ị các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng
= 700
b) Góc ở đáy tam giác cân bằng 400 ị góc ở đỉnh của tam giác cân bằng
1800 - 400 . 2 = 1000
Hoạt động II
Luyện tập (30 ph)
- Bài 50 SGK.
GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
Nếu là mái tôn, góc ở đỉnh BAC của D cân ABC là 1450 thì tính góc ở đáy như thế nào?
Tương tự tính ABC trong trường hợp là mái ngói có BAC = 1000.
- Như vậy với tam giác cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo góc ở đáy và ngược lại biết số đo của góc ở đáy sẽ tính được số đo của góc ở đỉnh.
- Bài 51 SGK.
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl.
- Muốn so sánh ABD và ACE ta làm thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên chứng minh miệng.
- D IBC là tam giác gì?
- GV khai thác thêm bài toán:
c) Chứng minh D AED cân.
d) Chứng minh D EIB = D DIC.
Bài 50
ABC = = 17,50
ABC = = 400
Bài 51
A
E D
B C
D ABC cân (AB = AC)
D ẻ AC; E ẻ AB
GT AD = AE
BD cắt CE tại I
a) So sánh ABD và ACE
KL b) Tam giác IBC là tam giác
gì? Vì sao?
Chứng minh:
a) Xét D ABD và D ACE có:
AB = AC (gt)
 chung
AD = AE (gt)
ị D ABD = D ACE (c-g-c)
ị ABD = ACE (2 góc tương ứng)
b) Ta có: ABD = ACE (theo chứng minh câu a).
Hay B1 = C1
Mà ABC = ACB (vì D ABC cân)
ị B2 = C2
Vậy D IBC cân (định lí 2 về tính chất của tam giác cân)
c) Có AE = AD (gt)
ị D AED cân (theo định nghĩa)
d) Chứng minh D EIB = D DIC
D ABD = D ACE (c/m a)
ị ADB = AEC (2 góc tương ứng)
Mà ADB + BDC = 1800 (2 góc kề bù)
Và AEC + CEB = 1800 (2 góc kề bù)
ị BEC = BDC
Xét D EIB và D DIC có:
BEI = CDI (c/m trên)
BE = CD
B1 = C1 (c/m trên)
ị D BEI = D CDI (g-c-g)
Hoạt động III
Giới thiệu bài đọc thêm (6 ph)
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Vậy hai định lí như thế nào là hai định lí thuận và đảo của nhau?
- Hãy lấy VD về các định lí thuận và đảo.
- GV lưu ý HS không phải định lí nào cũng có định lí đảo.
- Định lí : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau có mệnh đề đảo là gì? Mệnh đề đó sai hay đúng?
- Nếu gt của định lí này là kl của định lí kia và kl của định lí này là gt của định lí kia thì hai định lí đó là hai định lí thuận, đảo của nhau.
- Mệnh đề đảo là: Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
Mệnh đề đó sai, không phải là một định lí.
Hoạt động IV
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, là tam giác đều.
- Làm bài 72, 73, 74, 75 tr 107 SBT.
- Đọc trước bài: Định lí Pitago.
D. rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ký duyệt của BGH
Ngày tháng năm
Ngày tháng năm
Tiết 37: định lí pi tago
Soạn :
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Pitago đảo.
- Kỹ năng : Biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pitago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Thái độ : Biết vận dụng kiến thức học tr
File đính kèm:
- hinh hoc 7(2).doc