A/ Mục tiêu:
Củng cố tất cả các trường hợp băng nhau của hai tam giác vuông.
Vận dụng giải BT.
B/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
C/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài cũ (7):
+BT64/163/SGK.
+Nêu các trương hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
3) Bài mới (30):
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 41: Luyện tập - Trường THCS Hoà Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23
Tiết 41 LUYỆN TẬP
Ngày: 27/01/2010 &
A/ Mục tiêu:
F Củng cố tất cả các trường hợp băng nhau của hai tam giác vuông.
F Vận dụng giải BT.
B/ Chuẩn bị:
Ä Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
Ä Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
C/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài cũ (7’):
+BT64/163/SGK.
+Nêu các trương hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
3) Bài mới (30’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1 (15’): GV cho HS đọc đề
GT, KL là gì?
GV HD HS CM:
Muốn AK=AH ta CM gì?
Hai tam giác này có gì bằng nhau?
GV cho HS làm bảng nhóm.
Muốn AI là phân giac của  ta CM gì?
Muốn ta CM gì?
HĐ2(15’): GV sd bảng phụ h.148.
GV cho HS tự phát hiện rồi giải thích.
Tương tự các cặp tam giác bằng nhau còn lại.
HS đọc đề và vẽ hình.
Hs đứng tại chỗ nêu.
.
 chung.
AB=AC.
HS làm trong 3’.
Sau đó trình bày.
.
.
AK=AH (CMT).
AI chung.
Vậy: (Cạnh huyền- cạnh góc vuông).
HS quan sát kĩ hình vẽ.
1HS giải thích rồi các HS. còn lại trình bày bằng lời.
BT65/137/SGK:
GT: cân tại A.
.
KL: AH=AK.
AI là phân giác của Â
CM:
Xét, có:
AB=AC ( cân tại A)
 chung .
Vậy: (cạnh huyền-góc nhọn).
=> AK=AH.
Xét , có:
AI chung.
AK=AH (CMT).
Vậy: .
=>.
Hay AI là phân giác của Â.
BT66/137/SGK:
4) Củng cố (5’):
- Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giac vuông?
- Rèn kĩ năng nói cho HS.
5) Dặn dò (2’):
@ Học bài.
@ BTVN: Xem BT giải.
@ Chuẩn bị bài mới: (Chuẩn bị dụng cụ thưc hành ngoài trời).
*Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m và 1 sợi dây 10 m.
File đính kèm:
- Tiet 41.doc