Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 51: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

-Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.

-Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.

-Giáo giục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa,

Ôn tập các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Hoạt động 1: KIỂM TRA CHỮA BÀI TẬP (15 ph).

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 51: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết 51 Luyện tập Ns Nd A.Mục tiêu: -Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. -Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh. -Giáo giục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, Ôn tập các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bàI tập (15 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu hỏi : +Phát biểu định lý 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu. + Chữa BT 11/60 SGK : GV vẽ sẵn hình. Yêu cầu chứng minh đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn. A 1 2 B C D GT DABC; góc B = 90o. C ẻ BD, BC < BD KL AC < AD -GV kiểm tra vở một số HS. -Cho HS nhận xét và cho điểm. Hoạt động của học sinh -HS : giải BT trên bảng +Phát biểu định lý 2 như SGK trang 59. +Chữa BT 11/60 SGK: viết và trình bày miệng. Chứng minh Có BC < BD (gt) nên C nằm giữa B và D. Tam giác ABC có gócB = 90o (gt) ị góc ACB < 90o là góc nhọn. góc ACD là góc ngoài đỉnh C ị góc ACD > 90o là góc tù. Trong tam giac ACD có góc ACD là góc tù ị góc ADC nhọn ị góc ACD > góc ADC ị AD > AC ( quan hệ giữa cạnh và góc đối diện). -Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn. II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu câu làm BT 5/56 SGK: -Cho 1 HS đọc to đề bài -Cho tự làm 5 phút. -GV đưa bảng phụ, hướng dẫn hình -Gợi ý: +Để biết ai đi xa nhất phải so sánh các đoạn đường nào +Hãy so sánh lần lượt BD với CD trongDDBC Xem đối diện với góc nào? -Gọi 2 HS chứng minh -Đưa bài 6/56 lên bảng phụ -Gọi 1 HS đọc đề bài. Cho HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. -Yêu câu làm BT 7/24 SBT. -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL -Gọi ý : Kéo dài AM một đoạn MD = MA hãy cho biết Â1 bằng góc nào ? Vì sao? Vậy để so sánh Â1 và Â2 ta so sánh D và Â2. Muốn vậy xét tam giác DACD. HĐ của Học sinh -1 HS đọc to đề bài. -Suy nghĩ tự làm trong 5 phút. -Vẽ hình ghi GT & KL. D 2 1 A B C Hạnh Nguyên Trang -1 HS đứng tai chỗ trình bày miệng. -1 HS đọc to đề bài 6/56 -HS cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày. -1 HS đọc to đề bài 7/56 SBT. -Cả lớp làm vào vở. -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT ABC có AB < AC BM = MC KL So sánh góc BAM và góc MAC -Vẽ thêm hình theo hướng dẫn. -Chứng minhD AMB = DDMC (c.g.c) Ghi bảng I.Luyện tập: 1.Bài 12/60 SGK: Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ, ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh của tấm gỗ. Vì độ dài đo được là khoảng cách giữa hai cạnh song song. -Cách đặt thước hình 15 là sai, vì không vuông góc với mép tấm gỗ. 2.BT 13/60 SGK: B D A E C Có AC = AD + DC (D nằm giữa A và C).DC = BC (gt) nên AC = AD + BC suy ra AC > BC nên góc B > Â . Vậy kết luận C là đúng. III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph). -Học thuộc hai định lý. -BTVN: 5, 6, 8/24,25 SBT. -Xem trước bài quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, ôn lại định lý Pitago..

File đính kèm:

  • doctiet 51.doc
Giáo án liên quan