A/ Mục tiêu:
HS củng cố tính chất 4 loại đường, trường hợp cân, đều.
Rèn kĩ năng vẽ hình.
Vận dụng lí thuýet giải bài toán hình học.
B/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, êke, thước đo góc.
Học sinh: Bảng phụ , êke, thước đo góc.
C/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài cũ (9):
HS1: Phát biểu tính chất 3 đường cao? Nêu tính chất đường cao, đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác trươngf hợp cân , đều?
HS2: Sửa BT58/83/SGK.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1920 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 64: Luyện tập - Trường THCS Hoà Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33
Tiết 64 LUYỆN TẬP
Ngày: 11/5/2009 &
A/ Mục tiêu:
F HS củng cố tính chất 4 loại đường, trường hợp ê cân, đều.
F Rèn kĩ năng vẽ hình.
F Vận dụng lí thuýet giải bài toán hình học.
B/ Chuẩn bị:
õ Giáo viên: Bảng phụ, êke, thước đo góc.
õ Học sinh: Bảng phụ , êke, thước đo góc.
C/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài cũ (9’):
HS1: Phát biểu tính chất 3 đường cao? Nêu tính chất đường cao, đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác trươngf hợp ê cân , đều?
HS2: Sửa BT58/83/SGK.
3) Luyện tập (25’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(10’): GV sử dụng bảng phụ hình 57 SGK.
Nêu GT, KL?
GVHD HS:
a)MQ, LP là hai đường cao cắt nhau tại S=> S là gì?
b) Để tính ta tính gì?
=500=> =? Vì sao?
=>=?
và là hai góc gì? có tính chất gì?
Hoạt động 2(7’): GV cho từng học sinh lên bảng vẽ hình.
Nêu GT, KL?
Trong êINK có những đường cao nào? Vì sao?
Từ đó cho biết M là gì?
Theo định lí 3 đường cao ê ta có gì?
Hoạt động 3(8’): 1 HS lên bảng vẽ hình.
Nêu GT, KL?
GV cho HS làm câu a, b làm tương tự.
êHBC có gì?
Lưu ý HS tính chất vuông góc từ trực tâm H của êABC.
HS quan sát và nêu GT, KL vào bảng phụ.
S là trực tâm êMNL
=>NSML tại Q.
=400 (hai góc nhọn tam giác vuông).
=500.
Vì cung phụ trong tam giác vuông MSP.
và là hai góc kề bù.
HS còn lại vẽ vào vở.
GT: NJIK, IMMK.
KL: IMNK
HS làm vào vở.
HS còn lại vẽ vào vở.
GT: êABC có trực tâm H.
KL: a)Nêu các đường cao của êHBC và trực tâm của nó.
b)Tương tự đối với êHAB, êHAC.
ABHC
ACHB.
=>A là trực tâm êHAB.
BT59/83/SGK:
GT: êMNL, S là trực tâm
KL: a) NSML
b) =500. =?, =?
CM:
a) MQ, LP là hia đường cao xuất phát tại L, M cắt nhau tại S.
=>S là trực tâm của tam giác MNL.
=> NSML.
b) Trong ê vuông MQN, có =500=> =400.
Hay =400.
Trong ê vuông MSP có =400=> =500.
Ta có: +ø =1800 (kề bù)
=>=1300.
BT61/83/SGK:
Xét êIKN có NJIK, IMMK nên NJ, KM là hai đường cao êIKN=> M là trực tâm=> IMNK
BT60/82/SGK:
êHBC, có:ABHC, ACHB=>
H là trực tâm êHBC.
Tương tự H là trực tâm êHAC, êHAB
4) Củng cố (8’):
Nêu cách vẽ trực tâm caut êMLQ bất kì? Vẽ hình?
GV HD HS làm ở nhà BT62/83/SGK:
GT: êABC, CQAB, BPAC, BP=CQ
KL: êABC cân tại A.
Xét êQBC và êPCB, có:
BC chung
QC=BP (gt).
=>êQBC=êPCB=>. Do đó êABC cân tại A.
5) Dặn dò (2’):
@ Học bài+xem bt giải.
@ BTVN: BT62/83/SGK.
@ Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà: (phần trên)
File đính kèm:
- Tiet 64.doc