I- Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
1/ Kiến thức cơ bản : hiểu được thế nào là một tập hợp, viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .
2/ Kỹ năng cơ bản : biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp.
II- Phương tiện dạy học:
Sách giáo khoa, bảng phụ
108 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Trường THCS Vừ Trường Toản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: 10/08/09 Ngày dạy: 21/08/09 Tuần: 01 PPCT tiết: 01
§1. TẬP HỢP- PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I- Mục tiêu :
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Î và Ï.
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
1/ Kiến thức cơ bản : hiểu được thế nào là một tập hợp, viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .
2/ Kỹ năng cơ bản : biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp.
II- Phương tiện dạy học:
Sách giáo khoa, bảng phụ
III- Hoạt động trên lớp:
1./ Ổn định : lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
2./ Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Giới thiệu về tập hợp.
- Cho HS quan sát các dụng cụ học tập có trên bàn - GV giới thiệu thế nào là tập hợp.
- Khái niệm về tập hợp.
- Gọi B là tập hợp của các chữ cái a, b, c.
- HS cho một vài ví dụ về tập hợp
- HS viết kí hiệu tập hợp B
1/ các ví dụ :
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a,b,c
- Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn.
HOAÏT ÑOÄNG 2: Cách viết và các kí hiệu
- Giới thiệu tập hợp A các số nhỏ hơn 4.
- Giới thiệu kí hiệu Î và Ï.
- 5 có phải là một phần tử của tập hợp A không ?
GV: giới thiệu cách đọc kí hiệu.
- Cho HS làm ? 1 và ? 2 .
- GV giới thiệu cách biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn:
A ·1
·3
·2 ·0
B
·a
·b
·c
GV: cho HS làm các bài tập 1, 2, 3 trang 6 sgk.
- HS nghe giảng
- HS lên bảng viết: 5 không thuộc A.- Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông :
3 A ; 7 A
Î A ; a B
1 B ; Ï B
- HS làm ? 1 ? 2
- HS làm các bài tập 1 ; 2 ; 3 sgk trang 6
2/ Cách viết – các ký hiệu
- Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }
B = { a ,b , c }
Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp A.
a,b,c là các phần tử của tập hợp B.
Kí hiệ : 2 Î A; a Ï A
4 Chú ý : (sgk)
ví dụ :
A = { xÎN / x < 4 }
Để viết một tập hợp , thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp đó .
Hoạt động 4./ củng cố :
Củng cố từng phần
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập 4 ; 5 sgk trang 6
Chuẩn bị trước bài TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN/6.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm:
Ngày sọan: 10/08/09 Ngày dạy: 21/08/09 Tuần: 01 PPCT tiết: 02
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Mục tiêu :
1. Kiến thức cơ bản : hiểu rõ được tập hợp N và N*, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số
2. Kỹ năng cơ bản : phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu và , so sánh được các số tự nhiên, biết tìm số tự nhiên liền trước, liền sau.
3. Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu, vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước.
Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
Hoạt động trên lớp :
1. ổn định : lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Giảng bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
Gv: nêu câu hỏi:
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách: liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử.
1HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HOAÏT ÑOÄNG 2: Tập hợp N và tập hợp N*
- Ở tiểu học ta đã biết các số đếm được như 0 ; 1 ;2...là các số tự nhiên.
- Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N.
- GV vẽ tia và biểu diển các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 trên tia số đó và gọi tên các điểm.
- GV nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- yêu cầu HS điền các điểm 4,5.
- GV giới thiệu tập hợp N*
- Củng cố
- Điền vào ô vuông các ký hiệu Î và Ï :
12 N ; N
HS: chú ý theo dõi.
HS: chú ý nghe giảng.
Học sinh lên bảng điền các điểm 4 , 5 .
- Học sinh điền vào ô vuông các ký hiệu Î và Ï cho đúng :
5 N* ; 5 N
0 N* ; 0 N
I/ Tập hợp N và Tập hợp N*
Tập hợp các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . gọi là tập hợp các số tự nhiên.
Ký hiệu: N
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . }
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . .là các phần tử của N.
0 1 2 3 4 5
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
N* = { 1 ; 2 ; 3 ; . .. . . . . . }
Hoặc N* = { x Î N | x ¹ 0 }
HOAÏT ÑOÄNG 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
GV cho HS điền vào ô vuông:
- GV: giới thiệu các kí hiệu £ và £.
Sau đó giới thiệu số liền trước và liền sau của một số tự nhiên.
Viết tập hợp
A ={ x Î N | 6 £ x £8 }
Củng cố Bài tập 6 SGK
GV giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Làm ? .
- GV: yêu cầu HS cho biết số tự nhiên nhỏ nhất ? Số tự nhiên lớn nhất ?
- GV yêu cầu HS cho biết số phần tử của tập N và N*.
- Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng :
3 9 ; 15 7
- HS nghe giảng.
- HS viết tập hợp.
-HS làm bài tập củng cố
- HS nghe GV giảng bài
- HS làm ? .
- HS: trả lời.
- HS: trả lời.
II./ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
1- Với a , b Î N thì a ³ b hay a £ b.
2- Nếu a < b và b < c thì a < c.
3- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
4- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tự nhiên lớn nhất .
5- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4./ củng cố :
GV: cho HS làm bài tập 8 trang 8.
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập 7, 8, 9 sgk trang 8.
Chuẩn bị trước bài GHI SỐ TỰ NHIÊN/8.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm:
Ngày sọan: 10/08/09 Ngày dạy: 26/08/09 Tuần: 01 PPCT tiết: 03
Bài 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I.- Mục tiêu :
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
1/ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
2/ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên
II. Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Giảng bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
Gv: Nêu câu hỏi:
Viết tập hợp số tự nhiên N và tập hợp N*.
Làm bài tập 9, 10/8 sgk.
HS: lên bảng kiểm tra bài cũ.
HOAÏT ÑOÄNG 2: SỐ VÀ CHỮ SỐ
- GV : người ta dùng những chữ số nào để viết mọi số tự nhiên?
- Đọc vài số tự nhiên bất kỳ? chúng gồm những chữ số nào?
Củng cố: Phân biệt số và chữ số:
Trong số 1234 có bao nhiêu chữ số?
Giới thiệu số trăm, số hàng trăm . . .
GV yêu cầu HS cho VD các số và cho biết số đó có bao nhiêu chữ số?
GV: nêu phần chú ý.
GV yêu cầu HS đọc lại chú ý.
- HS đọc và trả lời.
HS: nghe giảng.
- HS cho VD.
HS: nghe giảng.
- HS đọc lại chú ý.
I .- Số và chữ số :
Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số
là số có 3 chữ số
* Chú ý:(sgk)
HOAÏT ÑOÄNG 3: Hệ thập phân
- GV giới thiệu hệ thập phân và nhấn mạnh trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
- HS viết số 444.
- Học sinh viết như trên với các số
- Củng cố bài tập ? .
II .- Hệ thập phân :
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
444 = 400 + 40 + 4
= a.100 + b . 10 + c
= a.10+ b
HOẠT ĐỘNG 4: CHÚ Ý
- GV giới thiệu ngoài cách ghi trên còn có cách ghi khác.
- GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã trên mặt đồng hồ
- GV giới thiệu cách ghi các số La Mã và giới thiệu cách ghi 30 số đầu tiên.
- HS nghe giảng.
- HS đọc các số.
- HS nghe giảng.
III - Chú ý :
Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I ,V , X , D , C ….
I ® 1; V ® 5; X ® 10
Hoạt động 5./ củng cố :
GV: cho HS làm bài tập 11 và 15 trang 10.
Hoaït ñoäng 6: hướng dẫn về nhà.
Làm các bài tập 12, 13, 14 sgk trang 10.
Đọc bài CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT.
Chuẩn bị trước bài 4/12.
Hoaït ñoäng 7: ruùt kinh nghieäm:
Ngày sọan: 15/08/09 Ngày dạy: 26/08/09 Tuần: 02 PPCT tiết: 04
Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP CON.
TẬP HỢP CON
I- Mục tiêu :
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử , có thể có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào ; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì và Æ.
Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu Î và Ï ; Ì và Æ.
2./ Kiến thức cơ bản : Số phần tử của một tập hợp , tập hợp con
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ của phần tử với tập hợp và của tập hợp với tập hợp chính xác .
II- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa.
II- . Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Giảng bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
Gv nêu câu hỏi:
Làm bài tập 12. cho biết trong 2000 có bao nhiêu chữ số? Liệt kê những chữ số khác nhau.
Viết giá trị của và 513 trong hệ thập phân.
HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HOAÏT ÑOÄNG 2: Số phần tử của tập hợp con.
GV: cho các VD tương tự sgk.
Cho HS xác định số phần tử của mỗi tập hợp.
yêu cầu HS kết luận về số phần tử của mỗi tập hợp.
- Cho HS làm?1 .
- Cho M ={x Î N | x + 5 = 2 }
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp rỗng (là Æ)
- GV: yêu cầu HS nhắc lại số phần tử của tập hợp.
Củng cố bài tập 17
- HS xác định số phần tử của mỗi tập hợp.
- HS kết luận.
- HS làm bài tập ?1 .
- Học sinh làm ?2 .
(Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2)
- Học sinh nhắc lại số phần tử của một tập hợp.
I.-Số phần tử của một tập hợp
Cho các tập hợp
A = { 5 } có 1 phần tử
B = { x , y } có 2 phần tử
N= {0; 1; 2; 3;…} có vô số phần tử.
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Kí hiệu: Æ.
Ví dụ: M = Æ
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
HOAÏT ÑOÄNG 3: Tập hợp con
- Học sinh có nhận xét gì về các phần tử của hai tập hợp?
- GV củng cố nhận xét để giới thiệu tập hợp con.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm.
- Học sinh làm ?3.
- Cho tập hợp M={a, b, c}
a) Viết các tập hợp con của M mà có một phần tử, hai phần tử.
b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với M.
c) Cho A={a, b, c}. dùng kí hiệu Ì hoặc É để thể hiện quan hệ giữa A và M.
- GV: nêu chú ý.
- Học sinh trả lời: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm ?3.
- Học sinh làm theo yêu cầu của GV.
II .- Tập hợp con :
Ví dụ :
Cho hai tập hợp :
A = {a, b}
B = { a, b, c,d }
Kí hiệu : A Ì B hay B É A
Đọc là : A là tập hợp con của B hay
A được chứa trong B hay B chứa A
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .
*- Chú ý: (sgk)
Hoạt động 4- củng cố :
GV: cho HS làm bài tập 16 trang 13.
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Học số phần tử của 1 tập hợp, tập hợp con.
Làm các bài tập 18, 19, 20 sgk trang 13.
Chuẩn bị trước các bài tập luyện tập/ 14.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm:
Ngày sọan: 10/08/09 Ngày dạy: 28/08/09 Tuần: 02 PPCT tiết: 05
LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
Học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp , phân biệt được các tập hợp N và N*, tập hợp con.
Rèn luyện kĩ năng viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán bằng hai cách liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử, biết sử dụng thành thạo các ký hiệu Î và Ï; Ì và Ë, xác định chính xác số phần tử của một tập hợp.
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu Î và Ï; Ì và Ë.
2./ Kiến thức cơ bản : Tập hợp, số phần tử của một tập hợp, tập hợp N và N*, tập hợp con.
3./ Thái độ : Làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2./ Giảng bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
Gv: nêu câu hỏi:
HS1: 1- Nêu số phần tử của tập hợp.
2- Làm bài tập 17, 18/13.
2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HS2: 1- Nêu khái niệm Tập hợp con.
2- Làm bài tập 19/13.
HOAÏT ÑOÄNG 2: LUYỆN TẬP.
Bài tập 20.
GV: yêu cầu HS đọc đề.
GV: yêu cầu HS đứng tại chỗ điền vào ô trống.
Bài tập 21.
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 22
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu 4 HS làm bài tập.
Bài tập 23
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu 2 HS làm bài tập.
Bài tập 24
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV:yêu cầu 3 HS làm bài tập.
Bài tập 25
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu 2 HS làm bài tập.
HS đọc đề
HS đứng tại chỗ điền vào ô trống.
HS đọc đề.
1 HS lên bảng làm bài tập.
HS đọc đề.
4 HS làm bài tập.
HS đọc đề.
2 HS làm bài tập.
HS đọc đề.
3HS làm bài tập.
HS đọc đề.
2HS làm bài tập.
Bài tập 20.
Î
Ì
=
Bài tập 21.
Tập hợp A = {8 ; 9 ; 10 ; . . . . ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Bài tập 22.
a) C = { 0; 2; 4; 6; 8}
b) L = { 11; 13; 15; 17; 19}
c) A = { 18; 20; 22}d) B = { 25; 27; 29; 31}
Bài tập 23
Tập hợp D có:
(99 – 21):2+1 = 40 phần tửTập hợp E có:
(96 –32):2+1 = 33 phần tử
Bài tập 24
AÌ N; BÌ N; N* ÌN;
Bài tập 25
A={In-do-nê-xi-a,Mi-an-ma , Thái Lan, Việt Nam}
B={Xin – ga - po, Bru-nây, Cam-pu-chia}.
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Chuẩn bị trước Bài PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN/ 15.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm:
Ngày sọan: 17/08/09 Ngày dạy: 04/09/09 Tuần: 02 PPCT tiết: 06
Bài 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I.- Mục tiêu :
Học sinh nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân.
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng.
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng, chính xác các tính chất.
II. Phương tiện dạy học :
- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
III. Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2./ Giảng bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Tổng và tích hai số tự nhiên.
- GV: yêu cầu HS tính chu vi của một HCN có chiều dai 32m, chiều rộng 25m.
- GV: giới thiệu phép cộng và phép nhân.
- GV: nêu chú ý.
- Học sinh làm ?1 và ?2.
- GV: Tìm số tự nhiên x biết 5.(x + 6) = 7.
HS: tính chu vi.
- Chu vi hình chữ nhật là: (32 + 25).2
- HS nghe giảng.
- HS làm ?1 và ?2.
- HS làm.
1- Tổng và tích hai số tự nhiên.
a + b = c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
a . b = c
(Thừa số) . (Thừa số) = (Tích)
* Chú ý: (sgk)
4.x.y = 4xy
HOAÏT ÑOÄNG 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
GV: yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học ở Tiểu học.
GV: treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
GV: yêu cầu HS nhìn vào bảng và phát biểu bằng lời các tính chất trên.
GV: cho HS làm ? 3 .
- HS nhắc lại.
- HS: phát biểu.
HS làm ? 3 .
2- Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Phân phối của phép nhân với phép cộng
Nhân với số 1
Cộng với số 0
Kết hợp
Giao hoán
Phép tính
Tính chất
a.(b+c)=a.b+a.c
a+0=0+a=a
(a+b)+c=a+(b+c)
a+b=b+a
Cộng
a.1=1.a=a
(a.b).c=a.(b.c)
a.b=b.a
Nhân
HOAÏT ÑOÄNG 3: Củng cố
GV: cho HS làm bài tập 27, 30 trang 16.
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Làm các bài tập 26, 28, 29 sgk trang 13.
Chuẩn bị trước các bài tập luyện tập 1/ 17.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm:
Ngày sọan: 17/08/09 Ngày dạy: 09/09/09 Tuần: 03 PPCT tiết: 07
LUYỆN TẬP 1
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân.
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng, chính xác các tính chất.
II. Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2./ Giảng bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
Gv: nêu câu hỏi:
HS1: 1- Nêu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
2- Làm bài tập 28/16.
2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HS2: 1- Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên .
2- Làm bài tập 29/16.
HOAÏT ÑOÄNG 2: LUYỆN TẬP.
Bài tập 31.
GV: yêu cầu HS đọc đề.
GV: yêu cầu 3HS làm bài tập.
Bài tập 32.
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 33
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu 2 HS làm bài tập.
Bài tập 34
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu 2 HS làm bài tập.
HS đọc đề
3HS làm bài tập.
HS đọc đề.
1 HS lên bảng làm bài tập.
HS đọc đề.
2 HS làm bài tập.
HS đọc đề.
2 HS làm bài tập.
Bài tập 31.
135+360+65+40
= (135+65) +(360+40)
= 200+ 400 =600
463+318+137+22
= (463+137)+(318+22)
=600+ 400 =1000
20+21+…+29+30
=(20+30)+(21+29)+…+ (24+26)+25
= 4.50+25 =200+25=225
Bài tập 32.
996+45 =(996+4) +41
= 1000+41 =1041
37+198 = 35+(2+198)
= 35+200=235
Bài tập 33.
13, 21, 34, 55.
Bài tập 34
1364+4578=5942
6453+1469=7922
5421+1469=6890
3124+1469=4593
1534+217+217+217
= 1534+651=2185
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Chuẩn bị trước các bài tập LUYỆN TẬP 2/ 19.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm:
Ngày sọan: 25/08/09 Ngày dạy: 09/09/09 Tuần: 03 PPCT tiết: 08
LUYỆN TẬP 2
I.- Mục tiêu :
1./ Kỹ năng cơ bản :
Áp dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân để giải được các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng,phép nhân vào giải toán.
2./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm vững kiến thức về các tính chất của phép cộng và phép nhân.
3./ Thái độ : Nhận xét được các dạng của bài tập để áp dụng chính xác các tính chất, làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2./ Giảng bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
Gv: nêu câu hỏi:
HS1: 1- Nêu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
2- Làm bài tập:
Tính nhanh: 456+32+254+68
2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HS2: 1- Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên .
2- Làm bài tập tính nhanh: 215+34+215+215.
HOAÏT ÑOÄNG 2: LUYỆN TẬP 2.
Bài tập 31.
GV: yêu cầu HS đọc đề.
GV: yêu cầu 1HS làm bài tập.
Bài tập 36.
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn, sau đó gọi HS lên bảng làm.
- GV: yêu cầu 3 HS lên bảng làm câu a) và 3 HS khác làm câu b.
Bài tập 37
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu 3 HS làm bài tập.
Bài tập 39
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu 5 HS lên bảng thực hiện phép nhân.
GV: yêu cầu HS nhận xét các chữ số có trong kết quả. Và trả lời câu hỏi của đề bài.
Bài tập 40
- GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu HS suy nghĩ để đưa ra đáp án và giải thích.
HS đọc đề
1HS làm bài tập.
HS đọc đề.
HS: nghe GV hướng dẫn.
6 HS lên bảng làm bài tập.
HS đọc đề.
3 HS làm bài tập.
HS đọc đề.
5 HS làm bài tập.
HS: trả lời.
HS đọc đề.
HS suy nghĩ để đưa ra đáp án và giải thích.
Bài tập 35.
Các tích bằng nhau:
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài tập 36.
a) 15.4=15.(2.2)=(15.2).2
= 30.2 =60
25.12=25.(4.3)=(25.4).3
= 100.3 = 300
125.16=125.(8.2)=(125.8).2 = 1000.2 = 2000
b)25.12=25.(10+2)
=25.10 + 25 . 2
=250 + 50 = 300
34.11=34.(10+1)=34.10+34.1
=340 + 34 = 374
Bài tập 37.
16.19=16.(20–1)=16.20–16.1
= 320 – 16 = 304
46.99=46.(100–1)
=46.100–46.1
=4600–46 =4554
35.98=35.(100–2)
=35.100–35.2
= 3500 – 70 = 3430
Bài tập 39
142 857.2=285 714
142 857.3=428 571
142 857.4=571 428
142 857.5=714 285
142 857.6=857 142
Bài tập 40
1428
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Làm bài tập 38/20
Chuẩn bị trước bài PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA/ 20.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm:
Ngày sọan: 20/08/09 Ngày dạy: 11/09/09 Tuần: 03 PPCT tiết: 09
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Mục tiêu
HS hiểu được khi nào khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư.
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tế.
Giảng bài
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số:
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Viết bảng
Hoạt động 1: phép trừ hai số tự nhiên
Gv: chúng ta đa biết dấu “-“ dùng để chỉ phép trừ.
- Ta có phép cộng bao giờ cũng thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, vậy phép trừ thì sao?
- Ta có số tự nhiên x=3 sao cho 2+x = 5 do 2+3=5.
- Như vậy ta có tìm được số tự nhiên x nào để cho 6+x=5 hay không?
- GV: như vậy ta không tìm được số tự nhiên x nào thỏa 6+x=5 do vậy chúng ta không thể thực hiện được phép trừ.
- GV: như vậy với hai số tự nhiên a và b, với điều kiện nào của x thì ta thực hiện được phép trừ?
- GV: nhận xét vè nêu: đó chính là điều kiện để thực hiện phép trừ.
GV: yêu cầu HS đọc.
GV: cho HS đọc ? 1 .
GV: gọi 3HS làm ? 1 .
HS: chú ý nghe giảng.
-HS: không tìm được số tự nhiên x nào như vậy.
-HS: hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì ta có phép trừ a - b=x.
HS: đọc.
HS đọc ? 1 .
3HS làm ? 1 .
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
1) Phép trừ hai số tự nhiên.
Ta có:
a – b = c
(Số bị trừ) – (Số trừ) = (Hiệu)
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ¹0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x=a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b=x.
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư.
GV: với 2 số tự nhiên 12 và 3, có số tự nhiên x=4 mà 3.x=12(vì 3.4=12)
Tuy nhiên với 2 số tự nhiên 12 và 5 thì có số tự nhiên x nào để 5.x=12 không?
- Vậy khi thực hiện phép chia 12 cho 5 thì được thương là 2 còn dư 2.
- GV giới thiệu phép chia có dư.
- Củng cố: cho HS làm bài tập 41/22
- GV giới thiệu phần ghi nhớ trang 22.
- Học sinh trả lời x = 4 vì 3.4 = 12 hay 12: 3
- Học sinh trả lời không tìm được số tự nhiên x để 5.x = 12
- Hs nghe giảng.
- Củng cố làm ? 2 .
- HS nghe giảng.
- Củng cố làm ? 3 .
HS làm bài tập 41/22
2- Phép chia hết và phép chia có dư.
a : b = x
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ :12:3=4 (vì 4.3=12)
12 12:5=2 (dư 2)
Vì 12=5.2+2
+ Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b ¹ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho :
a = b . q + r trong đó 0 £ r < b
Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
Nếu r ¹ 0 thì ta có phép chia có dư.
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm các bài tập 43, 44, 45 trang 24 và chuẩn bị các bài tập phần Luyện tập 1 trang 24, 25.
Hoaït ñoäng 4: ruùt kinh nghieäm:
Ngày sọan: 30/08/09 Ngày dạy: / /09 Tuần: 04 PPCT tiết: 10
LUYỆN TẬP 1
I.- Mục tiêu :
1. Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia.
2. Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để rèn luyện kĩ năng giải toán biết tìm x trong một biểu thức, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi trong trường hợp thực hiện các phép tính đơn giản.
3. Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.
II. Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2./ Giảng bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
Gv: nêu câu hỏi:
HS1: 1- với 2 số a và b thì điều kiện nào của k ta có phép trừ a-b?
2- Làm bài tập 44a, d/16.
HS2: 1- Nêu điều kiện để thực hiện phép trừ.
2- Làm bài tập 44b, e/16.
2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HOAÏT ÑOÄNG 2: LUYỆN TẬP.
Bài tập
File đính kèm:
- GBT.doc