1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau
1.2. Về kỹ năng: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
1.3. Về thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 11, 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 21
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau
1.2. Về kỹ năng: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
1.3. Về thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, com pa.
2.2. HS: Thước thẳng, com pa.
3. Phương pháp:
Luyện tập
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 32 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK)
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
* HĐ1: Bài 12/112.SGK
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
- Học sinh đọc đề bài
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó.
- 1 học sinh lên bảng làm
? Viết các góc tương ứng.
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau
- Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.
? Đọc đề bài toán.
- 2 học sinh đọc đề bài.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
- Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
- Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
Bài tập 12 (tr112-SGK)
ABC = HID
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm;
HIK = 2cm, IK = 4cm,
Bài tập 13 (tr112-SGK)
Vì ABC = DEF
ABC có:
AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm
DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm
Chu vi của ABC là
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của DEF là
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm
Bài tập 14 (tr112-SGK)
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy ABC = KIH
4.4. Củng cố
- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
- Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.
- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 22
Đ 3. trường hợp bằnh nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c )
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác
1.2. Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
1.3. Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
2.2. HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
* HĐ1: Vẽ tam giác biết ba cạnh
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Nghiên cứu SGK
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm
* HĐ2: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo và so sánh các góc:
và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
- Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày.
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt.- 2 học sinh nhắc lại tc.
- Giáo viên đưa lên màn hình:
Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tg.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2
- Các nhóm thảo luận
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
- Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C.
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
?1
ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau
* Tính chất: (SGK)
- Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
?2
ACD và BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
ACD = BCD (c.c.c)
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
4.4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 15, 16, 1 (tr114- SGK)
BT 15: học sinh lên bảng trình bày
BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
BT 17:
+ Hình 68: ABC và ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt)
ABC = ABD
+ Hình 69: MPQ và QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung
MPQ = QMN (c.c.c)
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Vẽ lại các tam giác trong bài học
- Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
- Làm bài tập 18, 19 (114-SGK)
- Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT )
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 23
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
1.2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
1.3. Về thái độ: Có ý thức học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV:Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115.
2.2. HS:
3. Phương pháp:
Luyện tập
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.
- Đặt lời giải lên máy chiếu, học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hớng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào.
- HS: ADE và BDE.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK
- Hs ghi nhớ phần chú ý
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
- Chứng minh .
? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- OBC và OAC.
- GV đa phần chú ý lên máy chiếu.
- 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.
BT 18 (tr114-SGK)
GT
ADE và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
GT
ADE và BDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) ADE = BDE
b)
Bài giải
a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
(2 góc tơng ứng)
BT 20 (tr115-SGK)
- Xét OBC và OAC có:
OBC = OAC (c.c.c)
(2 góc tơng ứng)
Ox là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý:
4.4. Củng cố
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau
? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ?
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 24
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh - cạnh - cạnh
1.2. Về kỹ năng: HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa
1.3. Về thái độ: Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, com pa.
2.2. HS: Thước thẳng, com pa.
3. Phương pháp:
Luyện tập
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
- HS2: Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh?
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'.
? Nêu các bước vẽ.
- HS:
+ Vẽ góc XOY và tia Am
+ Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
+ Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D.
+ Vẽ tia AE ta được .
? Vì sao .
- GV đưa ra chú ý trong SGK.
- 2 học sinh nhắc lại bài toán trên.
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
? Nêu cách chứng minh?
- HS: chứng minh .
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
BT 22 (tr115-SGK)
Xét OBC và AED có:
OB = AE (vì = r)
OC = AD (vì = r)
BC = ED (theo cách vẽ)
OBC = AED (c.c.c)
HAY
* Chú ý:
BT 23 (tr116-SGK)
GT
AB = 4cm
(A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D
KL
AB là tia phân giác góc CAD
Bài giải
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
ACB = ADB (c.c.c)
AB là tia phân giác của góc CAD
4.4. Củng cố
Kiểm tra 15 phút
Câu 1: (4đ) Cho ABC = DEF. Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Câu 2: (6đ) Cho hình vẽ, chứng minh
Đáp án:
Câu 1
- Tính mỗi góc được 1 đ
ABC = DEF , mà
Xét ABC có:
Câu 2
Xét ACD và BDC (1đ)
có AC = BD (gt)
AD = BC (gt)
DC chung
ACD = BDC (c.c.c) (3đ)
(2đ)
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước
- Làm các bài tập 33 35 (sbt)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………..
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
File đính kèm:
- H7 Tuan 11 & 12.doc