A.MỤC TIÊU:
-Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác(ccc, cgc).
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
-Phát huy trí lực của học sinh.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph).
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 15 - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Tiết 27
Luyện tập
Ns 21.11.09
Nd 27.11.09
A.Mục tiêu:
-Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác(ccc, cgc).
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
-Phát huy trí lực của học sinh.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
+ Chữa BT 30/ 120 SGK :
Trên hình 90 các tam giác ABC và A’BC có cạnh chung BC = 3cm, CA = CA’ = 2cm, góc ABC = góc A’BC nhưng hai tam giác không bằng nhau. Tai sao không áp dụng được trường hợp c-g-c ?
-Cho nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của học sinh
-HS 1 :
+Trả lời câu hỏi SGK trang 117
+Chữa BT 30:
Hình 90:
Góc ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và AC; góc A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’ nên không sử dụng trường hợp c-g-c được.
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (38 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu câu làm BT 31/120 SGK (bài 2 vở BT in):
-Yêu cầu đọc vẽ hình ghi GT, KL vào vở BT (2 ph).
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vẽ hình ghi GT, KL.
-Nhận thấy có thể
MA = MB
-Gợi ý cần phải xét hai tam giác nào có hai cạnh bằng nhau và góc xen giữa bằng nhau?
-Yêu cầu 1 HS chứng minh bằng nhau.
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài.
-Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL.
-1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL:
M
A H B
GT AH = HB
MH ^ AB
KL So sánh MA và MB
Ghi bảng
I.Luyện tập:
1.Bài 2 (31/120 SGK:
Xét DMHA và DMHB có:
AH = HB (gt)
góc MHB =góc MHA = 90o
(vì MH ^ AB) (gt)
Cạnh MH chung.
ị DMHA = DMHB (c.g.c)
Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng).
-Đưa hình vẽ 91 lên bảng.
-Yêu làm BT 31/120 SGK:
Tìm các tia phân giác trên hình 91.
A
B C
H
K
-Yêu cầu tìm và chứng minh
-Đưa bài tập 44/103 SBT lên bảng phụ:
Cho tam giác AOB có OA = OB . Tia phân giác của Ô cắt AB ở D. Chứng minh:
a)DA = DB
b)OD ^ AB
-Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
-Yêu cầu hoạt động nhóm tìm cách chứng minh.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT.
-Nhận định: có khả năng BC là tia phân giác của góc ABK và CB là tia phân giác của góc ACK.
-Cần chứng minh
DHAB = DHKB để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau và rút ra kết luận cần thiết.
-1 HS lên bảng chứng minh
-Cả lớp làm vào vở BT.
-1 HS đọc to đề bài.
-Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL . O
1 2
1 2
A D B
DAOB : OA = OB
GT Ô1 = Ô2
KL a)DA = DB
b)OD ^ AB
-Hoạt động nhóm tìm cách chứng minh.
2.Bài 3 (BT 32/120 SGK):
Giải:
Xét DHAB và DHKB có:
HA = HK (gt)
Góc AHB = góc KHB
( HK ^ BC) (gt).
Cạnh HB chung.
ị DHAB = DHKB (c.g.c)
Suy ra ABH = KBH (hai góc tương ứng).
Vậy BC là tia phân giác của góc ABK.
Chứng minh tương tự ACB = KCB do đó CB là tia phân giác của góc ACK.
3.BT 44/103 SBT:
a)DOAD và DOBD có:
OA = OB (gt)
Ô1 = Ô2 (gt)
AD cạnh chung
ị DOAD = DOBD (c.g.c)
ị DA = DB
(cạnh tương ứng)
b)và góc D1 = góc D2
(góc tương ứng)
mà D1 + D2 = 180o (kề bù)
ị D1 = D2 = 90o
Hay OD ^ AB.
III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c
Tuần 16
Tiết 28-29
Đ5. Trường hợp bằng nhau thứ Ba
của tam giác góc-canh-góc (G.c.g)
Ns
Nd
A.Mục tiêu:
+HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
+Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
+Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ccc, cgc.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi:
+Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác.
+Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể:
DABC và DA’B’C’.
-Nhận xét cho điểm.
-Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có
gócB = B’ ; BC = B’C’ ; gócC = C’ thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của học sinh
-1 HS lên bảng kiểm tra.
+Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác.
+Cụ thể:
Trường hợp ccc:
AB = A’B’ ; BC = B’C’ ; AC = A’C’.
Trường hợp cgc:
AB = A’B’ ; B = B’ ; BC = B’C’.
ị DABC = DA’B’C’.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.
II.Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (10 ph)
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ DABC biết BC = 4cm ; gócB = 40o ; gócC = 60o .
-Yêu cầu cả lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK
-GV nêu lại các bước làm.
-Yêu cầu HS khác nêu lại.
-Nói góc B và C là 2 góc kề cạch BC. Nói cạnh AB, AC kề với những góc nào?
HĐ của Học sinh
-Cả lớp tự đọc SGK.
-1 HS đọc to các bước vẽ hình.
-Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ hình.
-Cả lớp tập vẽ vào vở.
-1 HS lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ.
-1 HS trả lời câu hỏi.
Ghi bảng
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
Bài toán: x
y A
60o 40o
B 4cm C
III.Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (10 ph)
-Yêu câu làm ?1 vẽ thêm tam giác A’B’C’ có B’C’ = 4cm ; gócB’ = 40o ; gócC’ = 60o .
-Yêu cầu đo và nhận xét AB và A’B’
-Hỏi: Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về DABC và DA’B’C’
-Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau ( đưa lên bảng phụ)
-Hỏi:
+DABC = DA’B’C’ khi nào?
+Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
-Yêu cầu làm ?2 Tìm các tam giác bằng nhau trong hình 94, 95, 96.
-Cả lớp vẽ thêm DA’B’C’ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ.
-1 HS lên bảng đo kiểm tra, rút ra nhận xét: AB = A’B’.
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
-Lắng nghe Gv giảng thừa nhận tính chất cơ bản.
-2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g
-Trả lời:
+Nếu DABC và DA’B’C’ có B = B’; BC = B’C’ ; C = C’ thì DABC = DA’B’C’ (g.c.g)
+Có thể: A = A’; AB = A’B’ ; B = B’. Hoặc A = A’ ; AC = A’C’ ; C = C’
-Trả lời ?2:
-3 HS trả lời và giải thích.
2.Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc:
*? 1: vẽ thêm DA’B’C’
DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
 = Â’.Thì
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
*Tính chất: SGK
*?2:
+Hình 94:
DABD = DCDB (g.c.g)
+Hình 95:
DOEF = DOGH (g.c.g)
+Hình 96:
DABC = DEDF (g.c.g)
IV.Hoạt động 4: Hệ quả (6 ph).
-Yêu cầu nhìn hình 96 cho biết tại hai tam giác vuông bằng nhau, khi nào?
-Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122.
-Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc hệ quả 2.
-Vẽ hình lên bảng.
-Xem hình 96 và trả lời: hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này ….
-1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK.
-1 HS đọc hệ quả 2 SGK.
-Vẽ hình vào vở theo GV.
3.Hệ quả: SGK
a)Hệ quả 1: SGK (H 96)
b)Hệ quả 2: SGK (H 97)
V.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (12 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.
-Yêu cầu làm miệng BT 34/123 SGK.
Hoạt động của học sinh
- phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.
-Làm miệng BT 34/123 SGK:
V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-BTVN: 35, 36, 37/123 SGK.
- Thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2.
-Tiết sau ôn tập học kỳ, làm đề cương ôn tập vào vở theo câu hỏi hướng dẫn.
File đính kèm:
- hinh 27.doc