A.MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, êke, giấy rời.
-HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 2 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 3
Đ2. Hai đường thẳng vuông góc
Ns 20.08.09
Nd 26.08.09
A.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke, giấy rời.
-HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
-Gọi 1 HS lên bảng.
-Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn.
-Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của học sinh
-1 HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
y
90o
x’ A x
y’
-HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc(15 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm ?1.
+Gấp tờ giấy hai lần.
+Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp.
+Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì?
HĐ của Học sinh
-Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Lắng nghe GV nêu nhận xét
Ghi bảng
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
a)Nhận xét: ?1
-Gập giấy theo hình 3
-NX: Được 4 góc vuông.
-Cho suy luận: ?2.
+Vẽ 2 đường thẳng x’x y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o
+Các góc còn lại là góc gì? Vì sao?
-Gọi 1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
-Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
-Đọc đầu bài ?2.
+Vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài.
+Dùng tính chất hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù.
-1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-HS trả lời theo định nghĩa SGK.
-Có thể nói theo các cách khác nhau như SGK.
b)Suy luận: ?2.
Cho: xx’ yy’ = {O}
. xÔy = Ô1= 90o .
Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o
Vì sao?
Ô3 = Ô1 = 90o (đối đỉnh)
Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o
(Ô2, Ô4 cùng kề bù với Ô1)
c)Định nghĩa: SGK
Kí hiệu: xx’yy’
III.Hoạt động 3: vẽ hai đường thẳng vuông góc (12 ph).
?3
-Hỏi:
+Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
+Còn có thể vẽ cách nào nữa
-Yêu cầu làm ?3. Vẽ phác 2 đường thẳng a á.
-Cho hoạt động nhóm làm ?4.
-Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a.
-Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận xét bài của vài nhóm.
-Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
-Nêu thừa nhận tính chất: SGK
-Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.
-Có thể nêu cách vẽ như BT 9/83 SGK.
-Có thể vẽ phác trực tiếp hai đường thẳng vuông góc.
-1 HS lên bảng làm ?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’.
-Các HS khác làm vào vở.
-Hoạt động nhóm làm ?4.
-Đọc đầu bài.
-NX: Có thể điểm O ẻ a, có thể O ẽ a.
-Hoạt động:
+Quan sát hình 5, hình 6.
+Vẽ theo SGK.
-Đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ với đường thẳng a.
-Đọc tính chất SGK.
-đại diện HS trả lời BT 11/86 SGK.
-Chữa vào vở BT in.
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
vẽ phác a a’
a’
a
?4:
a .O
a
.
O
BT 11/86 SGK:
a)…cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b)a a’
c)…có một và chỉ một…
IV.Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 ph).
-Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB, 1HS khác vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-Giới thiệu : xy gọi là đường trung trực của đoạn AB.
-Hỏi: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
-Lưu ý: đường trung trực là đường thẳng, điều kiện vuông góc và qua trung điểm.
-Giới thiệu điểm đối xứng
-Hỏi:
+Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ thế nào?
+Còn có cách thực hành nào khác?
-HS 1 lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
-HS 2 lên bảng vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-HS cả lớp vẽ vào vở.
-Định nghĩa đường trung trực như SGK.
-Trả lời:
+Xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước, qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng.
+Có thể gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực
3.đường trung trực của một đoạn thẳng:
a)NX: x
A I B
| ‘ ‘ |
y
I nằm giữa A vàB
IA = IB
đường thẳng xy đoạn AB tại I ị xy là đường trung trực của đoạn AB.
b)Định nghĩa: SGK
-A và B đối xứng qua xy.
V.Hoạt động 5: củng cố (5 ph).
-Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng vuông góc.
-Yêu cầu trả lời BT 6 (12/86 SGK) và vẽ hình trong vở BT in.
-Yêu cầu làm BT 7 (14/86 SGK) trong vở bài tập in.
-Nêu định nghĩa SGK.
VD: hai mép bảng kề nhau, các góc của bờ tường…
-BT 12/86 SGK
a)đúng
b)sai
VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-BTVN: 13, 14, 15, 16/ 86, 87 SGK
File đính kèm:
- hinh 3.doc