Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 20 đến tuần 25

A. Mục tiêu:

- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.

- Liên hệ với thực tế.

B. Chuẩn bị:

GV: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110

HS : - Ôn lại các kiến thức về T.H bằng nhau của tam giác:

C. Tiến trình dạy học:

I. ổn định tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (4')

- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.

- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh

III. Bài mới:

 

doc28 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 20 đến tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20. Ngày soạn: 28/ 12/ 2009 Tiết: 33. luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tiết 1) A. Mục tiêu: - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. - Liên hệ với thực tế. B. Chuẩn bị: GV: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110 HS : - Ôn lại các kiến thức về T.H bằng nhau của tam giác: C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (4') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Nội dung GV cho học sinh làm bài tập 43 GV yc HS đọc nội dung bài tập HS đọc nội dung bài 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL HS khác bổ sung (nếu có) GV: Muốn CM AD= BC ta làm ntn? Nêu cách chứng minh AD = BC HS: CM: ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT GV: Nêu cách chứng minh. EAB = ECD ; AB = CD ; OB = OD, OA = OC OCB = OAD 1 HS lên bảng chứng minh phần b GV:Tìm đkiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu HS lên bảng chứng minh. HS thực hiện – HS khác theo dõi và nxét GV YC HS đọc nội dung bài tập: HS đọc nội dung bài tập: GV yc HS lên bảng lên bảng vẽ hình ghi gt- kl HS lên bảng thực hiện GV: Muốn CM ADB= ADC ta làm ntn? Nêu phương pháp ? HS nêu phương pháp GV : Nêu phương pháp chứn minh AB=AC I- Chữa bài tập: Bài tập 43 (tr125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) Xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác II-Luyện tập: Bài 44( 125- SGK): GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) IV. Củng cố: (3') Nêu Các trường hợp bằng nhau của tam giác Khi CM T.H = c.g.c ; g.c.g ta cần chú ý điều gì? V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 45 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) Hướng dẫn bài 45: Bổ xung các điểm E, F, H, K vào hình. a) AHB= CKD ( c.g.c) => AB=CD; BC=AD b) Nối B với D: ADB= CDB (c.c.c) => AB//CD Tuần: 20. Ngày soạn: 01/01/2010 Tiết: 34. luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (Tiếp - Tiết 2) A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học, trong vẽ hình, lập luận chặt chẽ. B. Chuẩn bị: G V- HS: - Thước thẳng. C. Tiến trình dạy- học: I. ổn định tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (3') ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào. (Học sinh đứng tại chỗ trả lời) III.Bài mới: Hoạt động của thày, trò Nội dung GV đưa nội dung bài tập HS theo dõi đầu bài Gv yc HS ghi GT- KL HS lên bảng thực hiện HS khác nhận xét GV: Để CM O là trung điểm của AD và BC ta làm như thế nào? HS: CM: OA= OD; OB= OC GV: Nêu phương pháp CM OA= OD; OB=OC HS : CM: AOB = DOC GV yC 1 HS lên bảng Cm 1 HS lên bảng CM; HS khác làm ra nháp HS nhận xét bài bạn Gv yc HS đọc nội dung bài toán. HS đọc đầu bài GV: Nêu các bước CM một bài toán hình HS nêu được 3 bước ( vẽ hình; ghi GT-KL; CM) GV yc HS lên bảng vẽ hình ghi GT- KL HS lên bảng thực hiện- HS khác làm ra nháp GV: để CM AD= E F ta làm như thế nào? Nêu phương pháp CM? HS nêu phương pháp CM GV:Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b, c. GV: thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. 1- Bài tập 1( Bài 56- SBT) Cho hình vẽ sau: CMR: O là trung điểm của AD và BC A B x 1200 600 C D y GT: ADầ BC º O AB=CD; éxBD= 1200; éyDB= 600 KL: a) OA= OD b)OC= OB CM: Hai đường thẳng AB, CD tạo với BD 2 góc trong cùng phía bù nhau ( 1200+600=1800) Nên: AB// CD => Â1= ( SLT); Xét: AOB và DOC có: AB= CD (gt) ( CMT ) => AOB = DOC ( C.G.C) => OA= OD; OC=OB ( 2 cạnh t.ư ) Vậy : O là trung điểm của AD; BC Bài tập 2( Bài 63- SBT): Cho ABC có D là trung điểm của AB. Đường thẳng qua D và // BC cắt AC ở E, đường thẳng qua E và // AB cắt BC ở F. CMR: AD= E F ADE= E FC AE= EC A D 1 E 2 3 1 3 2 1 B F C CM: a) Nối D với F Xét BDF và E FD có: ( SLT của DE//BC ) DF cạnh chung ( SLT của DE// BC) => BDE= E FD( g.c.g) => DB = E F mà BD= AD (gt) => AD= E F Xét ADE và E FC có: ( ĐÅng vị của E F// AB) (1) AD= E F ( CMT ) (2) Ta có: ( đồng vị của DE//BC) ( Đồng vị của E F // AB) => (3) Từ (1 ;2 ;3) => ADE= E FC (g.c.g) theo b) ADE= E F => AE= EC ( 2 cạnh t.ư) VI- Củng cố: Nêu lại các T.H bằng nhau của hai tam giác? Nêu cách CM 2 đoạn thẳng ( 2 góc) bằng nhau? Kiểm tra 15' Đề bài: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. CMR: a. MQN = MQP b. MN = MP V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại 3 trường hợ p bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. Tuần: 20. Ngày soạn: 05/ 01/ 10 Tiết: 35. tam giác cân A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. B. Chuẩn bị: - Com pa, thước thẳng, thước đo góc. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà. III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Nội dung GV treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC HS: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. GV: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A HS: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A GV: Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. HS trả lời. GV Y/cầu HS làm ?1 HS: ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 GV yc HS làm ?2 HS đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. HS: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. GV yc xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì. - Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. HS: ABC, AB = AC ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. HS: C1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, C2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. HS: ABC () AB = AC. tam giác đó là tam giác vuông cân. GV YC HS làm ?3 HS: ABC , , ? Nêu kết luận ?3 HS: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. HS: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. GV: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. HS:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. GV YC HS làm ?4 HS: ABC có ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. 1. Định nghĩa (10') a. Định nghĩa: SGK/ 12 b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy . Góc ở đỉnh: ?1 2. Tính chất (15') ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, . cạnh AD chung a) Định lí 1: ABC cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A c) Định nghĩa 2: ABC có , AB = AC ABC vuông cân tại A ?3 3. Tam giác đều (10') a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều b. Hệ quả: (SGK) IV. Củng cố: (4') - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 SGK - tr127 V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) Hướng dẫn bài 49: a) Góc ở đỉnh bằng 400 Các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng: …. 700 b) Góc ở đỉnh sẽ là: 1800 – 400.2 = 1000 Tuần: 20. Ngày soạn: 10/ 01/ 10 Tiết: 36. luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực. B. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ vẽ các hình 117 119 HS : Thước đo góc ; compa… C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (6') - Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 - Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 - Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 III.Bài mới- Tổ chức luyện tập: Hoạt động của thày, trò Nội dung Yêu cầu HS làm bài tập 50. HS đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B HS: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. GV: lưu ý thêm điều kiện - 1 HS lên bảng sửa phần a - 1 HS tương tự làm phần b GV đánh giá. GV yc HS làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh ta phải làm gì. - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. I- Chữa bài tập Bài tập 50 (tr127) (14') a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác II- Luyện tập Bài tập 51 (tr128) (16') GT ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có: AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I IV. Củng cố: (2') - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 V. Hướng dẫn học ở nhà:(4'): - Xem lại bài tập đã chữa - Làm bài tập 48; 52 SGK - Làm bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. Bài tập làm thêm: 1- Cho tam giác ABC cân tại A; M là trung điểm của AC; N là trung điểm của AB CMR: BM= CN. 2- Cho tam giác ABC đều. Lấy các điểm D:E; F theo thứ tự thuộc các cạnh AB; BC; AC sao cho AB= BE= CF. CM: tam giác DE F đều HD52: Tuần: 21. Ngày soạn: 15/01/2010 Tiết: 37. định lí Py-ta-go A. Mục tiêu: - HS nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia.Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa. - HS:Thước thẳng; compa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Bài mới : Hoạt động của thày, trò Nội dung GV yc HS làm ?1 HS làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở. - 3 học sinh trả lời ?1 GV cho HS ghép hình như ?2 và hướng dẫn HS làm. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. GV: Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122? HS: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 GV: So sánh diện tích 2 hình vuông đó?. HS: c2 = a2 + b2 GV cho HS đối chiếu với ?1 GV : Hãy phát biểu thành định lý. HS: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. GV : Nếu ABC vuông tại A thì ta có điều gì ? HS : GV: Đó chính là định lí Py-ta-go GV: Ghi GT, KL của định lí. GV treo bảng phụ với nội dung ?3 HS trả lời. GV : áp dụng định lý Pi-ta –goở mỗi hình ta có điều gì? GV yc HS làm ?4 HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận. GV: Xét xem bình phương của một cạnh có bằng tổng bình phương hai cạnh kia không? HS: 52= 32+ 42 GV: Từ ?4 rút ra nhận xét gì về mà có bình phương 1 cạnh bằng tổng bình phương 2 cạnh còn lại? HS: đó là vuông => Định lí đảo của định lí Pi-ta-go GV: Ghi GT, KL của định lí? - 1 HS lên bảng ghi GT, KL. GV: Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào? HS: Dựa vào đ/lí đảo của định lí Py-ta-go. GV yc HS đọc nội dung bài tập HS theo dõi SGK GV: Tìm độ dài x trên từng hình ta làm ntn? Nêu phương pháp? HS: Dựa vào định lí Pi-ta-go GV yc HS làm bài tập 54 HS lên bảng thực hiện 1. Định lí Py-ta-go (20') ?1 4 cm 3 cm A C B ?2 c2 = a2 + b2 ( c: độ dài cạnh huyền a, b: độ dài cạnh góc vuông) * Định lí Py-ta-go: SGK A C B GT ABC vuông tại A KL ?3 H124: x = 6 H125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7') ?4 ABC có AB= 3cm; AC= 4cm; BC= 5cm => * Định lí Pi-ta-go đảo: SGK GT ABC : KL ABC vuông tại A 3- Luyện tập (12’) 3.1-Bài tập 53 - tr31 SGK: Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4 3.2-Bài tập 54 - tr131 SGK Hình 128: x = 4 IV. Củng cố: (3'): 1- Phát biểu định lí Pi-ta-go? định lí Pi-ta-go đảo? 2- Một tam giác là tam giác vuông khi nào? Cho các số : 5 ;8 ;9 ; 12 ; 13 ; 15 ; 17. Hãy chọn các bộ 3 số có thể là độ dài 3 cạnh của tam giác vuông ? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập : 55; 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết. Hướng dẫn bài 56: áp dụng định lí Pi-ta-go đảo Xét các trên các nào có bình phương độ dài 1 cạnh bằng tổng bình phương độ dài của 2 cạnh kia => vuông. Tuần: 22. Ngày soạn: 15/ 01/ 2010 Tiết: 38. luyện tập 1 A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông. - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 - tr131; 132 SGK ; thước thẳng; compa. - Học sinh: thước thẳng, compa. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL. III.Bài mới- Tổ chức luyện tập: Hoạt động của thầy, trò Nội dung GV yc HS đọc nội dung đầu bài- vẽ hình HS đọc nội dung đầu bài –HS khác vẽ hình GV: Muốn tính được chiều cao bức tường ta làm ntn? Nêu phương pháp? HS: Chính là tính độ dài 1 cạnh góc vuông của vuông. GV yc 1 HS lên bảng HS: lên bảng thực hiện HS khác theo dõi và nhận xét GV: Nếu ta không quy về đặt vuông ABC thì tính ntn? HS: Gọi chiều cao của bức tường là x (m). Theo định lí Pi-ta-go= > xằ 3,9 (m) GV: Trong vuông độ dài cạnh huyền là lớn nhất. Vậy muốn biết 1 có vuông không ta làm ntn? HS: áp dụng định lí Pi-ta-go đảo: SS bình phương độ dài cạnh lớn nhất với tổng các bình phương độ dài 2 cạnh còn lại. GV: áp dụng điều trên hãy thực hiện tinh? HS thực hiện làm bài- HS khác theo dõi nhận xét. GV treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK HS thảo luận theo nhóm. GVyêu cầu HS đọc bài toán. HS đọc đề toán. GV yc HS vẽ hình ghi GT, KL. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. GV: Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. HS: AB+AC+BC GV: Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính? - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC HS lên bảng làm. GV: Tính chu vi của ABC.? - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. I- Chữa bài tập Bài tập 55 - tr131 – SGK ABC: Â=900 có: AB2 + AC2 = BC2 (định lí Pi-ta-go) -> AC2= (m) Vậy :chiều cao bức tường là: 3,9 m C2 : Gọi chiều cao của bức tường là x (m) Thgeo định lí Pi-ta-go, ta có : x2 + 12 =42 => x2 = 16 -1 =15=> xằ 3,9 (m) Bài tập 56: (131-SGK): Tam giác nào là tam giác vuông? 9cm; 15 cm; 13cm? c) 7m; 7m; 10m? Giải: a) có 3 cạnh là: 9cm; 15cm; 13cm Ta có: 92 + 122 =81+ 144= 225 ( = 152) Vậy : này là vuôngtheo định lí Pi-ta-go đảo c)Trong có 3 cạnh : 7m; 7m; 10m Có: 72 + 72 = 98 ạ 100 Vậy : này không phảI vuông II- Luyện tập: Bài tập 57 - tr131 SGK - Lời giải trên là sai Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 83 - tr108 SGK 20 12 5 B C A H GT ABC, AH BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB+BC+AC) Chứng minh: . Xét AHB theo Py-ta-go ta có: Thay số: . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: Chu vi của ABC là: IV- Củng cố: Phát biểu định lí Pi-ta-go-và Định lí Pi-Ta-Go đảo? Muốn kiểm tra xem 1 có phảI là vuông khi biết độ dài của 3 cạnh ta làm ntn? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học bài theo vở ghi- SGK - Làm bài tập: 58; 59; 60; 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. Hướng dẫn bài 58: Gọ đường chéo của tủ là d; chiều cao nhà là h (=21dm) Ta thấy: d2 = 202 + 42 =416 => d= h2 =212 = 441 => h = d Tủ không bị vướng vào trần nhà Tuần: 23. Ngày soạn: 20/ 01/ 2010 Tiết: 39. luyện tập 2 ( Tiếp – Tiết 2) A. Mục tiêu: - Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng định lí Pi-ta-go để tính độ dài 1 cạnh của tam giáckhi buiết độ dài của 2 cạnh kia. - Có ý thức liên hệ các bài toán với thực tế. B. Chuẩn bị: - Gv : Thước thẳng ; compa - HS: Thứoc thẳng ; compa C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (6') - Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ... - Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có tam giác này vuông ở đâu. III.Bài mới- Tổ chức luyện tập: Hoạt động của thầy, trò Nội dung GV yc HS làm bài tập 59 HS đọc kĩ đầu bài GV: Cách tính độ dài đường chéo AC. - Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go. -GV :Yêu cầu 1 HS lên bảng giải HS dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. Lưu ý: Ghi GT- Kl GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài. GV: Nêu cách tính BC HS: BC = BH + HC, HC = 16 cm. GV: Nêu cách tính BH - HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go. - 1 học sinh lên trình bày lời giải. GV: Nêu cách tính AC. - HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go. GV treo bảng phụ hình 135 HS quan sát hình 135 và vẽ hình vào vở GV: Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. HS trả lời. Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày. Lưu ý : Để tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC ta cần tạo ra các tam giác vuông rồi áp dụng định lí Pi-ta -go I- Chữa bài tập: Bài tập 59 (7') Xét ADC có Thay số: Vậy AC = 60 cm II- Luyện tập Bài tập 60 (tr133-SGK) (12') 2 1 16 12 13 B C A H GT ABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm KL AC = ?; BC = ? Bài giải: . AHB có BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm . Xét AHC có Bài tập 61 (tr133-SGK) Theo hình vẽ ta có: Vậy ABC: AB = ,BC = ,AC = 5 IV. Củng cố: (3') - Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go. - Trong tam giác vuông nếu biết được độ dài 2 cạnh ta có thể tính được độ dài còn lại không? Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông cân có cạnh huyền là: a) 2cm b) cm V. Hướng dẫn học ở nhà:(4'): - Làm bài tập 62 (133)- BT: 89- 108- 109 (SBT) HD: Tính ; Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. Tuần: 23. Ngày soạn: 20/ 01/2010 Tiết: 40. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. B. Chuẩn bị: GV: - Thước thẳng, êke vuông. HS: - Thước thẳng, êke vuông. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh. - Kiểm tra quá trình làm bài 62 III.Bài mới: Hoạt động của thày, trò Nội dung GV: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (GV treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) HS có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ. GV : Yêu cầu HS làm ?1 GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 hình. - Bài Tập: ABC, DEF có BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. HS vẽ hình vào vở theo hdẫn của GV . GV : Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. HS: AB = DE, hoặc , hoặc . - Cách 1 là hợp lí, GV nêu cách đặt. GV dẫn dắt HS phân tích lời giải. sau đó yêu cầu HS tự chứng minh. AB = DE GT GT GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì? => Định lí GV: CM: AHB= AHC theo T.H nào đã học? HS: CM theo T.H ch- cgv GV yc HS lên bảng HS lên bảng thực hiện GV: Ngoài cách trêm còn có cách khác không? HS trả lời – nếu không GV CM hướng dẫn GV yc HS đọc nội dung đầu bài HS đọc nội dung đầu bài HS lên bảng vẽ hình ghi GT- KL GV: Trên hình có những =? HS trả lời 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông. (13') - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. ?1 . H143: ABH = ACH (c.g.c) Vì BH = HC, , AH chung . H144: EDK = FDK (g.c.g) Vì , DK chung, . H145: MIO = NIO (ch-gn) Vì , OI huyền chung. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (18') a) Bài toán: A C B E F D GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b . XétABC có: , Xét:DEF có: . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = E F (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF (c.c.c) b) Định lí: (SGK-tr135) A ?2 GT : ABC : AB=AC AH BC \ / KL: ABH= ACH CM: B H C *C1: AHB= AHC (ch- cgv) vì: = 900 Cạnh huyền: AB= AC (gt) Cạnh góc vuông : AH chung C2: ABC cân -> ( t/c’ cân) -> AHB= AHC (ch-gn) Vì có: AB=AC; 3- Luyện tập Bài 66 (137-SGK) 6’ GT: ABC: AM là pgiác  A MB=MC MD AB ; ME AC KL: Tìm các = D E / / B M C CM : * ADM= AEM ( ch-gn) * DMB=EMC () (ch- cgv) *AMB= AMC (c.c.c) IV. Củng cố: (2') - Phát biểu lại định lí . - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Về nhà làm bài tập 63 65 SGK- tr137 HD 63 a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD 64 C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE Tuần: 24. Ngày soạn: 24/ 01/ 2010 Tiết: 41. luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. - Phát huy tính tích cực ; khả năng tư duy lí luận của học sinh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - Học sinh: thước thẳng, êke, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. + Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống. ABC … DFE (…). GHI … … (…). -Hs 2: làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ). III.Bài mới – Tổ chức luyện tập: Hoạt động của thày, trò Nội dung GV yc HS làm bài tập 65 HS đọc kĩ đầu bài. -GV cho hs vẽ hình ra nháp. -Gv vẽ hình vf hướng dẫn hs. Gọi hs ghi GT,KL. - 1 HS phát biểu ghi GT, KL. GV: Để CM AH = AK ta CM điều gì? - HS: AH = AK AHB = AKC , chung AB = AC (GT) GV: AHB và AKC là tam giác gì, có những y.tố nào bằng nhau? -HS: ,AB = AC, góc A chung. -Gọi hs lên bảng trình bày. -1 hs lên bảng trình bày. GV : Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A? HS: AI là tia phân giác AKI = AHI AI chung AH = AK (theo câu a) - 1 HS lên bảng làm. -Hs cả lớp làm vào vở. GV yc HS nhận xét, bổ sung. HS nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. GV yc HS làm bài tập 95 HS đọc nội dung đầu bài GV: Vẽ hình ghi GT, KL. HS lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. GV: nêu hướng CM MH = MK? - HS: MH = MK AMH = AMK AM là cạnh huyền chung GV : nêu hướng CM ? BMH = CMK (do MHAB,MKAC). MH = MK (theo câu a) MB=MC (gt) -Gọi hs lên bảng làm. HS: lên trình bày trên bảng. HS cả lớp cùng làm . GV yc hs nhận xét, bổ sung. HS nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. I- Chữa bài tập Bài tập 65 (tr137-SGK) 2 1 I H K B C A GT ABC (AB = AC) () BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I KL a) AH = AK b) AI là tia phân giác của góc A Chứng min

File đính kèm:

  • docHinh 7 tuan 20 tuan 25.doc
Giáo án liên quan