A. MỤC TIÊU:
· Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.
· Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
· Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
· GV: bảng phụ nêu câu hỏi, bài tập, bài giải.
- Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, compa, ê ke, phấn màu.
- Một miếng gỗ hoặc bìa cứng có hình dạng một góc. Phiếu học tập của học sinh.
· HS: - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, định lý và cách chứng minh tính chất của hai góc kề bù.
- Thước hai lề, compa, ê ke.
- Mỗi HS có một bìa cứng có hình dạng một góc.
C. TIỀN TRÌNH DẠY – HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 33 - Tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 33
TiÕt 59
LUYỆN TẬP
Ns 04.04.2010
Nd 06.04.2010
MỤC TIÊU:
Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.
Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: bảng phụ nêu câu hỏi, bài tập, bài giải.
Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, compa, ê ke, phấn màu.
Một miếng gỗ hoặc bìa cứng có hình dạng một góc. Phiếu học tập của học sinh.
HS: - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, định lý và cách chứng minh tính chất của hai góc kề bù.
Thước hai lề, compa, ê ke.
Mỗi HS có một bìa cứng có hình dạng một góc.
TIỀN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra
-HS1: vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy.
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1:
a
Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của môït góc. Minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ.
HS1 phát biểu định lý 1 tr.68 SGK.
Trên hình vẽ kẻ MH ^ Ox, MK ^ Oy và kí hiệu MH = MK.
-HS2: Chữa bài tập 42 tr.29 SBT
Cho tam giác nhọn ABC. Tìm điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách dều hai cạnh của góc B.
HS 2: vẽ hình
Giải thích: Điểm D cách đều hai cạnh của góc B nên D phải thuộc phân giác của góc B; D phải thuộc trung tuyến AM Þ D là giao điểm của trung tuyến AM với tia phân giác của góc B.
GV hỏi thêm: Nếu tam giác ABC bất kì (tam giác tù, tam giác vuông) thì bài toán đúng không?
GV nên đưa hình vẽ sẵn để minh hoạ cho câu trả lời của HS.
( vuông) ( tù)
HS: Nếu tam giác ABC bất kì bài toán vẫn đúng.
GV nhận xét, cho điểm HS
HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS được kiểm tra.
Bài 34 tr.71 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Một HS đọc to đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
GT
xOy
A, B Ỵ Ox
C, D Ỵ Oy
OA = OC; OB = OD
KL
BC = AD
IA = IC; IB = ID
O1 = O2
a) GV yêu cầu HS trình bày miệng
HS trình bày miệng
Xét DOAD và DOCB có:
OA = OC (gt)
O chung
OD = OB (gt)
Þ DOAD = D OCB (c.g.c)
Þ AD = CB ( cạnh tương ứng)
b) GV gợi ý bằng phân tích đi lên
IA = IC; IB = ID
Ý
DIAB = DICD
Ý
=; AB = CD;
DOAD = DOCB (chứng minh trên)
Þ D = B (góc tương ứng)
và A1 = C1 (góc tương ứng)
mà A1 kề bù A2
C1 kề bù C2
Þ A2 = C2
Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau?
Có OB = OD (gt)
OA = OC (gt)
Þ OB – OA = OD – OC hay AB = CD.
Vậy D IAB = D ICD (g.c.g)
Þ IA = IC ; IB = ID (cạnh tương ứng)
c) Chứng minh =
c) Xét D OAI và D OCI có:
OA = OC (gt)
OI chung.
IA = IC (chứng minh trên)
Þ DOAI = DOCI (c.c.c)
Þ = (góc tương ứng)
Bài 35 Tr. 71 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài, lấy miếng bìa cứng có hình dạng góc và nêu cách vẽ phân giác của góc bằng thước thẳng.
`HS thực hành
Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng: OA = OC; OB = OD (như hình vẽ).
Nối AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ tia OI, ta có OI là phân giác góc xOy.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại hai định lí về Tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác.
Bài tập thêm: xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
a) Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b) Bất kỳ điểm nào cách đều hay cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.
c) Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm.
d) Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau. GV phát đề của bài tập thêm cho HS.
File đính kèm:
- tiet 59.doc