Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 5

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit.

2/ Kĩ năng:

- Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL.

- Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh.

3/ Thái độ:

- Cẩn thận, tỉ mỉ, Tư duy, tập suy luận.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bài soạn, SGK, SGV.

- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III: Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/09/2011 Ngày dạy: 21/09/2011 Tuần 5 - Tiết 9 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit. 2/ Kĩ năng: - Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL. - Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, Tư duy, tập suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: 1) Phát biểu tiên đề Ơ-Clit. 2) Làm bài 35 SGK/94. HS2: 1) Nêu tính chất của hai đường thẳng song song. 2) Làm bài 36 SGK/94. 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Chữa bài tập. Bài 37 SGK/95: Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. GV gọi một HS lên bảng vẽ lại hình. Các HS khác nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Các HS khác lần lượt lên bảng viết các cặp góc bằng nhau. - Thực hiện - Thực hiện I/ Chữa bài tập. Bài 37 SGK/95: Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE: Vì a//b nên: = (sole trong) = (sole trong) = (đối đỉnh) Hoạ động 2: Luyện tập. Bài 38 SGK/95: GV treo bảng phụ bài 38. Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. => Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng song song. Bài 38 SGK/95: Biết d//d’ thì suy ra: a) 1 = 3 và b) 1 = 1 và c) 1 + 2 = 1800 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 39 SGK/95: II/ Luyện tập. Bài 38 SGK/95: Biết: a) 4 = 2 hoặc b) 2 = 2 hoặc c) 1 + 2 = 1800 thì suy ra d//d’. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà:a) Hai góc sole trong bằng nhau. Hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoặc c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Bài 39 SGK/95: Góc nhọn tạo bởi a và d2 là 1. Ta có: 1 + 1 = 1800 (hai góc trong cùng phía) => 1 = 300 Bài tập: a) Chứng minh: = Vì EF//AD => = (sole trong) mà = (AD: phân giác góc A) => = Chứng minh: = : Vì = (đồng vị vì AD//EF) Mà = (cm trên) => = b) Chứng minh: = : Vì = (đối đỉnh) Mà = (cm trên) => = . Bài 39 SGK/95: Cho d1//d2 và một góc tù tại A bằng 1500. Tính góc nhọn tạo bởi a và d2. GV gọi HS lên vẽ lại hình và nêu cách làm. Bài tập: Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác AD của góc A (D Î BC). Từ điểm M Î DC, ta kẻ đường thẳng song song với AD. Đường thẳng này cắt cạnh AC tại E và cắt tia đối của AB tại F. a) Chứng minh: = = b) Chứng minh: = GV gọi HS đọc đề, một HS vẽ hình, một HS ghi giả thiết kết luận. Các HS khác nhắc lại cách vẽ các yếu tố có trong bài. 4. Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm. -Chuẩn bị bài 6: “Từ vuông góc đến song song”. Ngày soạn: 20/09/2011 Ngày day:24/09/2011 Tuần 5 - Tiết 10: §6 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. 2/ Kĩ năng: - Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học. 3/ Thái độ: Tập suy luận , tư duy, tập diễn đạt bằng lời . Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. GV gọi HS vẽ c^a, và b^c sau đó cho HS nhận xét về a và b, giải thích. -> Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao? -> Tính chất 1. -GV giới thiệu tính chất 2. -GV hướng dẫn HS ghi GT và KL. a//b -Thì chúng song song với nhau. I) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song: 1. Tính chất 1: SGK/96 2. Tính chất 2: SGK/96 GT a^c KL a) nếu b^c => a//b b) néu a//b => b^c Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút: Cho d’//d và d’’//d. a) Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không? b) vẽ a ^ d rồi trả lời: a^d’? Vì sao? a^d’’? Vì sao? d’//d’’? Vì sao? GV: Hai đường thẳng phân biệt cùng // đường thẳng thứ ba thì sao? GV: Muốn chứng minh hai đường thẳng // ta có các cách nào? HS hoạt động nhóm. ?2 b) Vì d//d’ và a^d => a^d’ (1) Vì d//d’ và a^d => a^d’’ (2) Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì cùng ^ a. -Chúng // với nhau. -Chứng minh hai góc sole trong (đồng vị) bằng nhau; cùng ^ với đường thẳng thứ ba. II) Ba đường thẳng song song: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. GT a//b; c//b KL a//c 4. Củng cố: Bài 40 SGK/97: Điền vào chỗ trống: Nếu a^c và b^c thì a// b. Nếu a// b và c^a thì c^b. Bài 41 SGK/97: Điền vào chỗ trống: Nếu a// b và a//c thì b//c. Bài 32 SBT/79: a) Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng ^ với đường thẳng c. b) Tại sao a//b. c) Vẽ d cắt a, b tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi viết tên các cặp góc bằng nhau. -GV gọi 1 HS lên vẽ câu b. -GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu để chứng minh hai đường thẳng song song. -Đối với bài này ta áp dụng dấu hiệu nào? -GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Bài 32 SBT/79: -HS nhắc lại. -Cùng ^ với một đường thẳng thứ ba. -HS nhắc lại. III/ Củng cố : Bài 40 SGK/97: Bài 41 SGK/97 Bài 32 SBT/79: b) Vì a^c và b^c => a//b c) Các cặp góc bằng nhau: (Đồng vị) 4 = 4; 3 = 3 1 = 1; 2 = 2 4 = 2; 3 = 1 (sole trong) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Làm 33, 34, 35, 36 SBT/80

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7 tuan 5.doc
Giáo án liên quan