Giáo án Toán 7 - Học kỳ I - Tiết 17 đến tiết 21

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc 2 của một số không âm

Biết sử dụng đúng ký hiệu .

2. Ký năng: Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tìm gi trị gần đúng của căn bậc hai của một số thực khơng m.

3. Thái độ: Rn tính cẩn thận, nghim tc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ :GV: Phấn màu, thước kẻ

HS: Máy tính bỏ túi

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : khơng kiểm tra bi cũ

3. Bài mới :

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Học kỳ I - Tiết 17 đến tiết 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/2013 TUẦN 9 Ngày dạy:17/10/2013 Tiết 17: §11. SỐ VÔ TỈ - KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC 2 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc 2 của một số không âm Biết sử dụng đúng ký hiệu . 2. Ký năng: Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tìm giá trị gần đúng của căn bậc hai của một số thực khơng âm. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ :GV: Phấn màu, thước kẻ HS: Máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : khơng kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1 : GV: Vẽ hình 5 lên bảng, Gọi 1 HS đọc đề bài toán SGK GV : Ta thấy hình vuông AEBF có cạnh bằng 1m thì diện tích bằng bao nhiêu ? GV : Ta thấy diện tích hình vuông AEBF bằng 2 lần diện tích tam giác ABF. Còn diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác ABF. Vậy diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu ? GV: Gọi độ dài cạnh AB là x (m) (x > 0). Hãy biểu thị diện tích hình vuông ABCD theo x? GV người ta chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được : x = 1,4142135623730... Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi đólà số vô tỉ GV : Vậy số vô tỉ là gì ? số vô tỉ khác với số hữu tỉ như thế nào ? GV: Ghi bảng và giới thiệu khái niệm GV: (nhấn mạnh) Số thập phân gồm : + Số thập phân hữu hạn + Số thập phân vô hạn tuần hoàn + Số thập phân vô hạn không tuần hoàn Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn gọi là số hứu tỉ. Còn số thập phân vô hạn không tuần hoàn gọi là số vô tỉ 1 Số vô tỉ : Giải: a) Tính S ABCD : - Diện tích hình vuông AEBF: = 1(m2) Diện tích hình vuông ABCD bằng 2 lần diện tích hình vuông AEBF nên ta có : 2 . 1 = 2(m2) b) Tính độ dài đường chéo AB : - Gọi x (m) ; (x > 0) là độ dài cạnh AB của hình vuông ABCD thì ta có : x2 = 2 Þ x = 1,4142135623730... Đó là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số đó là số vô tỉ. K/N: (học sgk) - Tập hợp số vô tỉ được k/h là I Hoạt động 2: GV: Đưa ra ví dụ, yêu cầu HS tính 32 = ? ; (-3)2 = ? GV: Ta nói 3 và - 3 là căn bậc 2 của 9. GV: Giới thiệu định nghĩa căn bậc hai GV: Gọi HS làm trả lời ? 1 = ? ; 2 = ? ; 02 = ? GV: ; - ; 0 là căn bậc 2 của số nào ? GV(Hỏi thêm): Tìm các căn bậc 2 của ; - 16 GV (chốt lại) : Như vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc 2. Số âm không có căn bậc 2 GV : Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc 2 ? Số 0 có bao nhiêu căn bậc 2 ? GV: Giới thiệu kí hiệu và ghi bảng GV: Nêu chú ý như SGK GV: quay lại bài toán ở mục I, ta có x2 = 2 , không có số hữu tỉ nào bình phương lên để bằng dương 2 nên số 2 có hai căn bậc hai và - (x > 0) Þ độ dài đường chéo AB của hình vuông là m GV: cho HS làm bài ?2 2. Khái niệm về căn bậc hai Định nghĩa: Căn bậc 2 của 1 số a không âm là số x sao cho x2 = a - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là -. -Số 0 cĩ đúng một căn bậc 2 la chính sốø 0. Ta viết là = 0 Chú ý : Không được viết = ± 2 - Số dương 2 có 2 căn bậc 2 là và -. Nên x2 = 2 (x > 0) Þ x = . Vậy độ dài đường chéo AB hình vuông là (m). 4. Củng cố: - GV đưa bài tập: Các cách viết sau có đúng không ? a) = 6 b) Căn bậc 2 của 49 là 7 c) = - 3 d) - = -0,1 e) = ± f) = 9 Þ x = 3 GV: Cho HS cả lớp làm Bài 82 ; 83/ 41 (SGK) : Gọi 2 HS lên làm GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính để tính căn bậc hai qua BT 86/41 (SGK) 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm chắc ĐN căn bậc 2 của 1 số nguyên a không âm, so sánh, phân biệt được số hữu tỉ và số vô tỉ - BTVN: 85/42( SGK); 106 ; 107 ; 110 /18; 19( SBT) IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:14/10/2013 TUẦN 10 Ngày dạy: 21/10/2013 Tiết 18: §12. SỐ THỰC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết được số thực là tên gọi chung cho cả hai số hữu tỉ và số vô tỉ, biết được biểu diễn thập phân của số thực, hiểu được ý nghĩa của trục số thực. 2. Kỷ năng: Thấy được sự phát triển của hệ tư tưởng từ N đến Z ; Q và R. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ : HS: Máy tính bỏ túi , Compa III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS : Định nghĩa căn bậc hai của một số a ³ 0 (phát biểu đúng 4 điểm) Aùp dụng: 83/ 41( SGK)(làm đúng câu a,b,c kq: =6;-6 ;3/5 mỗi câu 2 điểm) 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1 : GV: Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, vô hạn không tuần hoàn, số vô tỉ viết dưới dạng căn bậc hai. GV:Gọi 1 vài HS trả lời GV: Hãy chỉ ra trong các số trên số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ. GV: (Giới thiệu) Tất cả các số trên, số hữu tỉ và số vô tỉ đều được gọi chung là số thực. Vậy số thực là gì ? HS trả lời: GV: giới thiệu ký hiệu tập hợp các số thực là R GV: Tất cả các tập hợp số đã học N ; Z ; Q ; I có quan hệ như thế nào với tập hợp R GV : Cho HS trả lời ?1 Cách viết x Ỵ R cho ta viết điều gì ? GV:Cho HS trả lời BT 87/44 (SGK ) Y/C HS trả lời đúng: a) Hữu tỉ hoặc số vô tỉ b) Thập phân vô hạn không tuần hoàn GV (nói) : Với hai số thực x, y bất kỳ ta luôn có hoặc x = y ; hoặc x y. Vì số thực nào cũng có thể viết dưới dạng số thập phân, nên ta có thể so sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân GV: cho HS đọc ví dụ tr 43 SGK và GV giải thích cho HS hiểu GV: yêu cầu HS làm ?2 1. Số thực : Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọii chung là số thực Tập hợp các số thực được ký hiệu là R Ví dụ : 7 ; ; -3,15 ; -3 ; , ... là các số thực ?1 - Với 2 số thực x ; y bất kỳ, ta luôn có hoặc x = y ; hoặc x y ?2 : a) 2,(35) = 2,3535... Þ 2,35 < 2,3691215... b) = - 0,(63) c) = 2,236067977 ... Þ > 2,23 * Với a, b là 2 số thực dương , ta có: nếu a > b thì Hoạt động 2 : GV (nói) : Trong bài toán được xét ở bài 11, là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1. Nhờ đó ta có thể biểu diễn được số vô tỉ trên trục số GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn như SGK GV: Người ta chứng minh được rằng : - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. - Các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số vì thế trục số được gọi là trục số thực. GV:Cho HS quan sát hình 7 tr44 SGK lên bảng phụ và hỏi : Ngoài số nguyên, trên trục số này còn có biểu diễn các số hữu tỉ nào ? các số vô tỉ nào ? HS trả lời: GV: Nêu chú ý SGK 2. Trục số thực : - là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1. Nhờ đó ta có thể biểu diễn trên trục số như sau : - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số. - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. - Các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì thế, trục số được gọi là trục số thực Chú ý: (SGK) 4. Củng cố :GV: Gọi HS nhắc lại :Tập hợp số thực bao gồm những số nào ? Vì sao nói trục số là trục số thực ? GV: cho HS trả lời BT 89/ 45 (SGK) Bài 89/ 45(SGK) : a) Đúng; b) Sai. Vì còn số v ô tỉ ; c) Đúng 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững tập hợp số thực , cách so sánh các số thực -BTVN: 87 ; 91 ; 92; 93/ 45 SGK ; bài 118; 120; 128 / 20;21( SBT) - Chuẩn bị các BT ở phần luyện tập cho tiết học sau. IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:16/10/2013 Ngày dạy: 24/10/2013 Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R) 2. Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc 2 dương của một số. - HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N đến Z, Q và R. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ : HS: Chuẩn bị các BT ở phần luyện tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS : Số thực là gì ? (2điểm) Aùp dụng so sánh hai số thực ?(mỗi câu 2 điểm) : a) 2, (15) và 2, (14 ) ; b) -0,2673 và - 0,267(3) c) 1,(2357) và 1,2357 ; d) 0,(428571) và 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV:Gọi 1 HS lên bảng làm GV: Nhận xét bài làm và sửa lỗi Bài 90 / 45(SGK) : Thực hiện các phép tính: a) = (0,36 - 36) : (3,8 + 0,2) = (-35,64) : 4 = - 8,91 b) = = = Hoạt động 2: GV: Gọi 1HS lên bảng làm GV : Gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 92/45( SGK ): Sắp xếp các số thực: a)Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - 3,2<-1,5<-< 0 < 1 < 7,4 b)Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá tri tuyệt đối của chúng |0|<<|1|<|-1,5|<|-3,2|< |7,4| Hoạt động 3: GV: Gọi 1 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi Bài 93 / 45 (SGK) : a)3,2x+(-1,2)x+2,7= -4,9 (3,2 - 1,2)x = -4,9 - 2,7 2x = - 7,6 x = - 3,8 b)(-5,6)x+2,9x-3,86 = -9,8 (-5,6 + 2,9)x = -9,8 + 3,86 - 2,7x = -5,94 x = 2,2 Hoạt động 4: GV: Gọi 2 HS lên bảng làm HS1: Làm câu a HS2: Làm câu b GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi Bài 95/45(SGK): Tính giá trị của biểu thức: a/A=-5,13:=-5,13: A=-5,13: = -5,13: = =-1,26 b/ B= B= 4 .Củng cố: GV: Gọi 1 HS nhắc lại các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I - Soạn các câu hỏi ôn tập chương - BTVN:96; 97 ;98;99/ 48 ; 49(SGK) IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:24/10/2013 TUẦN 11 Ngày dạy:30/10/2013 Tiết 20: ÔN TẬP CHUƠNG I I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến đã học trong chương I. 2. Kỷ năng: HS củng cố lại kiến thức và kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ. - HS thực hiện phép tính một cách thành thạo. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ : - GV: Câu hỏi ôn tập chương I - HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương I III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong quá trình ôn tập 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: (10p) GV:Cho HS nhắc lại quan hệ giữa các tập hợp đã học. GV: minh hoạ quan hệ giữa các tập hợp như SGK GV: Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi từ câu hỏi từ câu 1 đến câu 4. HS trả lời . GV:Sử dụng bảng phụ ïGọi 1 học sinh lên bảng ghi các công thức về các phép tính đối với luỹ thừa của một số hữu tỉ bằng cách điền vào chỗ trống HS thực hiện: Hoạt động 2: (30p) GV: Gọi 1 HS lên bảng làm BT 96 a, d GV: Gọi 1 HS lên bảng làm BT 98/49(SGK) HS thực hiện: GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi GV: Gọi 1 HS lên bảng làm BT 101/49 HS thực hiện: GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi A. Lý thuyết 1. Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R 2. Các phép tính trong Q: Với a, b, c, d, m Ỵ Z,m > 0 = . . . . . = . . . . . = . . . . . = . . . . . . Phép lũy thừa Với x, y Ỵ Q, m, n Ỵ N xm . xn = . . . ; xm : xn .... (xm)n = . . . ; (x . y)n . ... = . . . . . . B. Bài tập: Bài 96 (a, d) / 48 (SGK) Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu co ùthể) a)1 = = 1 + 1 + 0,5 = 2,5 d)15 =15= . = (-10) . = 14 Bài 98 (b, d)/ 49(SGK) : Tìm y biết: b) y : y = - d) - - = y = : y = . = - Bài 101/ 49(SGK ): Tìm x biết: a) |x| = 2,5 Þ x = ± 2 b) |x| = - 1,2 Þ không tồn tại giá trị nào của x c) |x| + 0,573 = 2 |x| = 2 - 0,573 = 1,427 x = ± 1,427 d) = 3 x + =3 hoặc x + = -3 Þ x = 2 hoặc x = - 3 4 Hướng dẫn học ở nhà : - Tiếp tục ôn tập lại lý thuyết và xem lại các BTđã làm. -BTVN: 99 ; 100 ; 102; 104; 105/ 49 ; 50 (SGK); 133, 140 / 22, 23 (SBT) IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :25/10/2013 Ngày dạy:1/11/2013 Tiết 21: ÔN TẬP CHUƠNG I (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Ôn tập lại các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. 2. Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứ giá trị tuyệt đối. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. II CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, giáo án. HS: Chuẩn bị các BT ở phần ôn tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong quá trình ôn tập chương 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV: Lần lượt gọi các HS trả lời các câu hỏi từ câu 6 đến câu 10 trong SGK. Hoạt động 2: GV: Cho HS làm các BT ở phần ôn tập chương GV: Gọi 1 HS đọc đề BT 100. Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? Để tính được lãi suất hàng tháng ta làm thế nào? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm BT 100/49(SGK) GV:Hướng dẫn BT 102 rồi gọi 1 HS lên bảng làm câu a,f GV: Hướng dẫn HS làm BT 104 rồi gọi 1 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi GV: Cho HS làm tiếp BT 105 Gọi 1 HS nhắc lại ĐN căn bậc hai Gọi 1 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét A- Lí thuyết B- Bài Tập Bài 100/ 49(SGK) : Giải: Số tiền lãi hàng tháng là : (2062400 - 2000000) : 6 = 10400 Lãi suất hàng tháng là : = 0,52% Bài 102 (a, f) / 50 (SGK) : Giải: a/ Ta có : Þ = = Þ Hay f/ Từ Þ Bài 104/ 50(SGK) Giải: Gọi chiều dài của tấm vải thứ nhất là x, của tấm thứ hai là y, của tấm thứ 3 là z Theo bài ra ta có: và x+y+z=108 Þ Vậy :Tấm vải thứ nhất dài 24 m Tấm vải thứ hai dài36 m Tấm vải thứ ba dài 48 m Bài tập 105 / 50( SGK) : Tính giá trị của các biểu thức sau: a) = 0,1 - 0,5 = - 0,4 b) 0,5 . = 0,5 . 10 - 4. Cũng cố: lồng vào tiết luyện tập 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các dạng BT đã giải - Ôn kĩ các kiến thức đã học trong chương I để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết IV RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctiet17-21dai7.doc
Giáo án liên quan