Giáo án Toán 7 - Học kỳ I - Tiết 27 đến tiết 35

I.MỤC TIÊU:

*Kiến thức: -Biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

-Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch:y = (a≠0).

* Kỷ năng:Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

* Thái độ: Rn tính cẩn thận nghim tc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:GV: Phấn mu,gio n

HS:Chuẩn bị Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNHLÊN LỚP:1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

HS1 : Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch(4đ)

Giải bài tập 14 /58( SGK)(6đ)

HS2 : Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.(4đ)

Làm BT 13/58(SGK)(6đ)

3. Bài mới :

 

doc19 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Học kỳ I - Tiết 27 đến tiết 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 /11/2013 Ngày dạy:18/11/2013 Tuần 14 Tiết 27: §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I.MỤC TIÊU: *Kiến thức: -Biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. -Biết cơng thức của đại lượng tỉ lệ nghịch:y = (a≠0). * Kỷ năng:Giải được một số dạng tốn đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ:GV: Phấn màu,giáo án HS:Chuẩn bị Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNHLÊN LỚP:1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch(4đ) - Giải bài tập 14 /58( SGK)(6đ) HS2 : - Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.(4đ) - Làm BT 13/58(SGK)(6đ) 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV: Gọi 1 HS đọc đề BT 1 GV:Hướng dẫn HS phân tích đề để tìm ra cách giải: GV(nhấn mạnh) : Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia Hoạt động 2: GV: Gọi 1 HS đọc nội dung BT 2 GV: Hướng dẫn HS phân tích BT để tìm ra cách giải GV: gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 ta có điều gì ? GV:Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ? GV: Áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau ? GV: Biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau ? GV (gợi ý) : 4x = GV: Cho HS Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4 HS thực hiện tính toán và nêu kết quả GV : Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “bài toán tỉ lệ thuận” và “bài toán tỉ lệ nghịch” nếu y tỉ lệ nghịch vơi x thì y tỉ lệ thuận với Nếu : x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với các số : 4 ; 6 ; 10 ; 12 Þ x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với các số Củng cố: GV cho HS làm ? GV: Cho biết mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z biết : a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch (GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch) b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận (GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch) 1 Bài toán 1 :Giải : Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h) thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t1 (h)và t2 (h) Do Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên : Þ t2 = mà v2 = 1,2.v1, t1 = 6 Þ t2 = = 5 Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ Ađến B hết 5h 2 Bài toán 2 : (SGK) Giải : Gọi số máy của 4 đội : x1, x2, x3, x4 Ta có :x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc, ta có : 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 Þ = =60 Vậy : x1 = . 60 = 15 x2 = . 60 = 10 x3 = . 60 = 6 x4 = .60 = 5 Số máy của 4 đội lần lượt là : 15, 10, 6, 5 ? Giải: a) x và y tỉ lệ nghịch Þ x = y và z tỉ lệ nghịch Þ y = Þ x= .z Þ x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch Þ x = y và z tỉ lệ thuận Þ y=bz Þ x = Þ x = vậy x tỉ lệ nghịch với z 4. Củng cố : GV: Cho HS làm BT 16 / 60 (SGK) a) Vì : 1.120 = 2.60=4.30 = 5.24 = 8.15 (=120) Þ x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau b) Vì : 5.12,5 ¹ 6.10 Þ x và y không tỉ lệ nghịch với nhau 5.Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại cách giải bài toán tỉ lệ nghịch biết chuyển từ toán tỉ lệ nghịch sang tỉ lệ thuận. Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - BTVN:19, 21, 22/ 61;62 (SGK), bài 25, 26, 27/ 46( SBT). IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :18 /11/2013 Ngày dạy:25/11/2013 Tiết 28: LUYỆN TẬP + KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất) *Kỷ năng:- Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế : bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động ... *Thái độ: Rèn tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ:chuận bị đề kiểm tra GV: Phấn màu,giáo án HS: Chuẩn bị các BT ở phần luyện tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp nhắc lại một số kiến thức trong quá trình luyện tập. 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV: Gọi 1 HS đọc đề BT 19/61 GV :BT cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng liên hệ như thế nào? -Từ đó lập tỉ lệ thức tương ứng với hai đại lượng trên rồi thực hiện tính toán để tìm ra số m vải mua được. GV gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét bài làm Hoạt động 2: GV gọi HS đọc đề BT 21/61 GV (gợi ý) : Gọi số máy của các đội lần lượt là x1, x2, x3 máy Vậy Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào ? (với năng suất các máy như nhau) GV: x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4, 6, 8 suy ra điều gì ? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét GV: Hướng dẫn HS giải cách khác như sau : Hoạt động 3: GV: lưu ý về đại lượng các đơn vị trong bài : vì trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m, tức là : V1 - V2 = 100(m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút GV yêu cầu HS độc lập làm bài sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và bổ sung Bài 19/ 61 (SGK): Giải : Số m vải mua được và giá tiền 1m là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có : Þ x = = 60(m) Với cùng một số tiền có thể mua 60m vài loại II Bài 21/61(SGK): Giải : Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x1, x2, x3. vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có : 4x1 = 6x2 = 8x3 và x1 - x2 = 2 BCNN (4, 6, 8) = 24 Þ Þ = Nên : x1 = 1.6 = 6 x2 = 1 . 4 = 4 x3 = 1. 3 = 3 Vậy số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 (máy) Bài34/47( SBT) Giải 1h20ph = 80ph 1h30ph = 90ph Gọi vận tốc của 2 xe máy là V1 (m/ph) và V2 (m/ph) Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có : 80V1 = 90V2 Và V1 - V2 = 100 (m) Þ =10 Vậy : V1 = 10. 90 = 900 (m/ph) = 54 (km/h) V2 = 10. 80 = 800(m/ph) = 48km/h Vận tốc trung bình của mỗi xe là : 54(km/h) và 48(km/ 4. Củng cố: GV(chốt lại) : Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải làm - Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng. - Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng - Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng BT đã giải. - BTVN: 23/62(SGK); 28,30,31,32/47(SBT) - Xem trước nội dung bài: “Hàm số” IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :20/11/2013 Ngày dạy:27 /12/2013 TUẦN 15 Tiết 29: §5. HÀM SỐ I.MỤC TIÊU : *Kiến thức: Học sinh nhận biết khái niệm về Hàm số Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức) *Kỷ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số *Thái độ: Rèn tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ:HS: Bảng nhóm , giấy nháp III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Phương pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV (nói) : Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác. GV: Cho HS nghiên cứu các ví dụ SGK GV:Yêu cầu HS trả lời VD1 - Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? thấp nhất khi nào ? GV : Cho HS trả lời ví dụ 2 - Công thức m = 7,8V cho ta biết m và V là hai đại lượng có quan hệ như thế nào ? GV: cho HS làm bài ?1 : tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1;2;3;4 GV:Cho HS trả lời ví dụ 3 GV: cho HS dựa vào công thức : t = để làm bài?2 GV: Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5;10; 25; 50 GV:Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì ? GV:Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị T tương ứng GV: Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì ? GV nói : nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t, khối lượng m là hàm số của thể tích V GV : Ở ví dụ 3 thời gian t là hàm số của đại lượng nào? Hoạt động 2: GV: Giới thiệu khái niệm hàm số GV:Qua các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào ? GV (lưu ý HS): Để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau : - x và y đều nhận các giá trị số. - Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x - Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y GV giới thiệu phần “chú ý” tr 63 SGK 1.Một số ví dụ về hàm số : (Xem SGK) 2. Khái niệm hàm số Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số * Chú ý: - Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y gọi là hàm hằng. - Hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức - Khi y là hàm số của x ta có thể viết y=f(x), y=g(x)… VD: y=f(x)=3x-5 Khi x=2 thì y=1 ta viết f(2)=1. 4. Củng cố : GV: Cho HS làm các BT Bài 24/63( SGK) GV: Đối chiếu với ba điều kiện của hàm số, cho biết y có phải là hàm số của x hay không ? x -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 y 16 9 4 1 1 4 9 16 (Yêu cầu HS trả lời đúng: vậy y là một hàm số của x) Bài 25/ 64 (SGK): Cho hàm số y = f(x) = 3x2+1 Tính : f ; f(1) ; f (3) f = 3+1 =1 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32+1 = 28 - GV gọi 1 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót (nếu có) 5.Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x - BTVN: 26, 27, 28, 29, 30 /64 (SGK) - Chuẩn bị tốt các BT cho tiết sau luyện tập IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :25 /11/2013 Ngày dạy:1/12/2013 Tiết 30: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố khái niệm hàm số - Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không ? (Theo bảng, công thức, sơ đồ) - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại II. CHUẨN BỊ : HS: Bảng nhóm , giấy nháp III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV: Gọi 1 HS lên bảng làm BT 28/64(SGK) GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi Hoạt động 2: GV: gọi 1 HS lên bảng làm BT29/64 GV nhận xét và sửa sai Bài 28/64 (SGK): Cho hàm số y= a) f(5)=2,4; f(-3)=-4 b)Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau x -6 -4 -3 2 5 6 12 f(x)= -2 -3 -4 6 2,4 2 1 Bài 29/64(SGK) : Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2. Hãy tính: f(2) ; f(1) ; f(0) ; f (-1) ; f (-2) Giải Ta có : y = f(x) = x2 - 2 f(2) = 22 - 2 = 2 f(1) = 12- 2 = -1 f(0) = 02 - 2 = -2 f(-1) = (-1)2 - 2 = -1 f(-2) = (-2)2 - 2 = 2 Hoạt động 3: GV:- Biết x tính y làm thế nào ? - Biết y, tính x làm thế nào ? GV: GoÏi 1 HS lên bảng làm BT 31/65 Bài 31/ 65( SGK): Giải Ta có : y = x Þ x = Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau : x -0,5 -3 0 4,5 9 y - -2 0 3 6 Hoạt động 4: GV: Cho HS hoạt động nhóm Các nhóm làm bài trên bảng nhóm GV:Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm Bài 42/ 49(SBT): Cho hàm số y = f(x) = 5-2x a)Tính f(-2), f(-1), f(0), f(3) b) Tính các giá trị của x ứng với y = 5 ; 3 ; -1 Bảng nhóm : Ta có : y = f(x) = 5-2x a) f(-2) = 5 - 2 . (-2) = 9 f(-1) = 5 - 2.-1 = 7 f(0) = 5-2.0 = 5 f(3) = 5 - 2.3 = -1 b) y = 5 - 2x Þ x = y = 5 thì x = 0 y = 3 thì x = 1 y = -1 thì x = 3 4. Củng cố: Cho hàm số y = f(x) = x - 2. Hãy tính: f(2) ; f(1) ; f(0) ; f (-1) ; f (-2); f (-3) ; f (3) Giải Ta có : y = f(x) = x - 2 (1đ) f(2) = 2 - 2 = 0......(1đ) f(1) = 1- 2 = -1.....(1đ) f(0) = 0 - 2 = -2.....(1đ) f(-1) = (-1) - 2 = -3..(2đ) f(-2) = (-2) - 2 =- 4...(1đ) f(-3) = (-3) - 2 = -5...(2đ) f(3) = 3 - 2 = 1....(1đ) 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài tập đã giải -BTVN: 36 ; 37 ; 38 ; 39 ; 43 /48 ,49 (SBT) - Tiết sau mang thước kẽ, compa và xem trước bài “Mặt phẳng tọa độ” IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :25/11/2013 TUẦN 16 Ngày dạy:2/12/2013 Tiết 31: §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ I. MỤC TIÊU : * Kiến thức: HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng; Biết vẽ hệ trục tọa độ *Kỷ năng:- Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng - Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó *Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán II. CHUẨN BỊ: GV: - Phấn màu, thước thẳng có chia khoảng HS: - Thước thẳng có chia khoảng, compa, giấy kẻ ô vuông III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV: (Đặt vấn đề) Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta cũng dùng hai số. Hai số này được xác định dựa vào mặt phẳng tọa độ GV: Nêu ví dụ1 SGK GV:Mỗi điểm trên bản đồ địa lý được xác định dựa vào yếu tố nào ? GV :Nêu ví dụ 2 GV: Vé xem phim ghi H5 ở phần số ghế có nghĩa như thế nào ? Hoạt đôïng 2: GV : Giới thiệu mặt phẳng tọa độ - Hệ trục tọa độ - Trục hoành, trục Tung, gốc tọa độ - Mặt phẳng tọa độ - GV hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ. GV giới thiệu tiếp : - Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc, được ký hiệu theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ GV: Nêu chú ý SGK Hoạt động3: GV treo bảng phụ có kẻ ô. Vẽ hệ tọa độ Oxy GV: Hướng dẫn HS cách xác định toạ độ của một điểm như SGK GV (Lưu ý HS): Khi ký hiệu tọa độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau GV: cho HS làm ?1 Vẽ một hệ trục tọa độ 0xy ( trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu các điểm P (2 ; 3) ; Q (3 ; 2) GV: Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P GV: Hướng dẫn HS xác định điểm P trên mặt phẳng tọa độ Tương tự GV gọi HS lên bảng xác định điểm Q GV: Hình 18 cho ta biết điều gì ?muốn nhắc ta điều gì ? GV: gọi HS đọc 3 ý rút ra khi xem hình 18 SGK GV(nhấn mạnh) : Trên mặt phẳng tọa độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định một điểm. GV: cho HS làm bài tập ?2 1. Đặt vấn đề : 2. Mặt phẳng tọa độ : - Vẽ hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau tại O -Ox là trục hoành (thường vẽ nằm ngang) - Oy là trục tung (thường vẽ thẳng đứng) - Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc tọa độ - Mặt phẳng có hệ tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy - Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc : góc phần tư thứ I, II, III, IV Chú ý :Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ Tọa độ điểm P được xác định như sau - Từ P kẽ các đường thẳng vuông góc với các trục tọa độ - Cắt 0x tại 2, cắt 0y tại 3, cặp số (2, 3) là tọa độ điểm P Ký hiệu : P (2 ; 3) 2 là hoành độ của điểm P, 3 là tung độ của điểm P ?1 : P (2 ; 3) ; Q (3 ; 2) như trên hình vẽ Trên mặt phẳng tọa độ: Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0 ; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0 ; y0) xác định một điểm M Cặp số (x0 ; y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M Điểm M có tọa độ (x0 ; y0) được ký hiệu là :M (x0 ; y0) ?2 Viết tọa độ của gốc O: O(0;0) 4.Củng cố: GV: Cho HS áp dụng làm BT32,33 /67(SGK) Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài 32/67 a) M (-3 ; 2) ; N (2 ; -3) ;P (0 ; -2) ; Q (-2 ; 0) b) Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại -GV( Lưu ý HS ): Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0, điểm nằm trêntrục tung có hoành độ bằng 0. - GV:Gọi 1 HS nhắc lại Để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì ? -GV: Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp BT 33/67(SGK) Vẽ một hệ trục 0xy và đánh dấu các điểm A ; B ; C (0 ; 2,5) 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng tọa độ, tọa độ của một điểm - Rèn luyện kỹ năng vẽ mặt phẳng tọa độ - BTVN: 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 38 / 68 (SGK ).Chuẩn bị tốt các BT cho tiết sau luyện tập IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :28 /12/2013 Ngày dạy:5 /12/2013 Tiết 33: §7. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a ¹ 0) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức:-Biết khái niệm đồ thị của hàm số, biết dạng đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), -Biết dạng đồ thị của hàm số y = (a ¹ 0) *Kỷ năng: HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số - Vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax(a ¹ 0) *Thái độ:Rèn tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ :GV: Thước thẳng có chia khoảng HS: Thước thẳng có khoảng, giấy kẻ ô vuông III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS : Làm bài tập 37/68( SGK)(10đ) 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV :Cho HS làm bài ?1 GV:Gọi HS1 làm câu (a) Viết tập hợp {x ; y} GV:Gọi HS2 lên bảng vẽ trục tọa đội Oxy và đánh dấu các điểm có tọa độ là các cặp số trên GV(giới thiệu) : Các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f (x) đã cho. GV: yêu cầu HS nhắc lại và ghi bảng nội dung 1. Đồ thị của hàm số : ?1 a) {(-2 ; 3) ; (-1 ; -2) ; (0 ; 1) ; (0,5 ; 1) ; (1,5 ; -2)} * Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x, y) trên mặt phẳng tọa độ Hoạt động 2: GV: Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2 GV: Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x ; y) ? GV : Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số (x ; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số. Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em hãy hoạt động nhóm làm ?2. GV treo bảng nhóm có bài ?2 Gọi HS nhận xét: GV (nhấn mạnh) : Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2x ta nhận thấy cùng nằm trên một đường thẳng qua gốc tọa độ. GV:Nêu kết luận đồ thị hàm số GV:Cho HS trả lời ?3 GV:Cho HS làm bài ?4 theo nhóm rồi gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV :Nêu VD2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x GV : Hãy nêu các bước làm ? GV:Yêu cầu HS cả lớp làm và gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số 2. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ?2 Hàm số : y = 2x a)(-2 ; -4) ; (-1 ; -2) (0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) b) c) Các điểm còn lại có còn nằm trên đường thẳng qua hai điểm (-2 ; -4) và (2 ; 4) Người ta đã chứng minh được rằng : Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ o) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ ?4 : y = 0,5x a) x = 4 ; y = 2 ; A (4 ; 2) b) Nhận xét : ( SGK ) ví dụ 2: - Vẽ hệ trục Oxy - Với x=-2 ta được y=3, Điểm A(-2,3) thuộc đồ thị hàm số y = -1,5x Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số đã cho. 4. Củng cố: GV: Gọi HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y=ax (a ¹ 0) BT áp dụng: 39/71 (SGK) a) y = x, A (1 ; 1) b) y = 3x ; B (1 ; 3) c) y = -2x ; C (1 ; -2) d) y = - x ; D (1 ; -1) Qua BT 39 Cho HS áp dụng trả lời BT40/71 (SGK) + Nếu a > 0, đồ thị nằm ở các góc phần tư I và III +Nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ II, IV 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các kết luận và các cách vẽ đồ thị y = ax (a ¹ 0) - BTVN: 41 ; 42 ; 43/72;73 (SGK); 53 ; 54 ; 55/52 (SBT) - Chuẩn bị tốt các BT cho tiết luyện tập sau IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :2 /12/2012 Tuần 17 Ngày dạy:9/12/2013 Tiết 34: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : *Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) *kỷ năng: -Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. - Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn. *Thái độ:Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc học tập của học sinh. II. CHUẨN BỊ :GV: Thước thẳng có chia khoảng HS: - Bảng nhóm - giấy nháp - Thước thẳng có chia khoảng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Hình 1 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? (3đ) Hình 2 - Vẽ trên cùng một hệ tọa độ Oxy đồ thị các hàm số y = 2x, y = 4x(6đ) - Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào (6đ) Yêu cầu HS vẽ như hình 1 HS2 :- Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào ?(3đ) - Vẽ đồ thị y = 0,5 x và y = - 2x trên cùng một hệ tọa độ 0xy(6đ) - Đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào ? (1đ) Yêu cầu HS vẽ như hình 2 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV :Gọi 1HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét GV (chốt lại) : Điểm M (x0 ; y0) Ỵ đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0) Hoạt động 2: GV: Để xác định hệ số a ta làm thế nào? GV: Gọi 1 HS lên bảng đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng ½ GV: Gọi 1 HS khác lên bảng đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng - 1 GV gọi HS nhận xét và sửa sai Hoạt động 3: (7p) GV gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi : a) ; b) ; c) GV: Gọi 1 HS đọc đề BT 43(SGK) HS1 : trả lời câu a) HS2 : trả lời câu b) HS3 : trả lời câu c) GV gọi HS nhận xét Hoạt động 4: GV: Cho HS làm BT 44 trên bảng nhóm GV :quan sát, hướng dẫn và kiểm tra các nhóm làm việc. Sau đó kiểm tra bài làm của các nhóm GV:Gọi HS nhận xét GV nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại Bài 41/72( SGK) Ta có : y = -3x A y = -3x = - 3 . =1 B y = -3x = - 3 . = 1¹-1 C (0 ; 0) y = -3x = - 3. 0 = 0 Þ Điểm A, C thuộc đồ thị y = - 3x ; Bài 42/72(SGK) : a) A (2 ; 1) ta có : y = ax Þ a = = b) Điểm B c) Điểm C (-2 ; - 1) Bài 43/ 73(SGK) a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 (h) Thời gian chuyển động của người đi xe đạp la ø2 (h) b) Quãng đường của người đi bộ là 20 km Quãng đường của người đi xe đạp là 30 km c) Vận tốc của người đi bộ là : 20 : 4 = 5(km/h) Vận tốc của người đi xe đạp 0 là: 30 : 2 = 15 (km/h) Bài 44/72 (SGK) a) f(2) = -1 ; f) (-2) = 1 ; f (4) = -2 ; f(0) = 0 b) y = -1 Þ x = 2 y = 0 Þ x = 0 y = 2,5 Þ x = -5 c) y dương Û x âm y âm Û x dương 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các dạng BT đã giải - Soạn các câu hỏi “Ôn tập chương II” - BTVN: 45; 47/ 73 ,74 (SGK); 48 ; 49 ; 50 / 76, 77 (SGK) - Đọc “Bài đọc thêm” đồ thị của hàm số y = (a ¹ 0) tr 74 - 75 - 76 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 4/12/2013 Ngày dạy: 11/12/2013 Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU

File đính kèm:

  • docTiet 27-35 Dai 7.doc
Giáo án liên quan